Giáo án Ngữ văn 8 tiết 1 đến 4

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 1 đến 4

Tuần: 1. Tiết: 1-4.

Bài: 1

Ngày soạn: . .200 Ngày dạy: . .200

I. MỤC TIÊU.

1. Hiểu được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên qua ngòi bút giàu chất trữ tình của Thanh Tịnh.

2. Phân biệt được các cấp độ khái quát khác nhau của nghĩa từ ngữ.

3. Bước đầu biết cách viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.

Tiết: 1-2.

TÔI ĐI HỌC

 -Thanh Tịnh-

II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp:

2. Chuẩn bị:

3. Bài cũ:

4. Giới thiệu bài:Ngày đầu tiên đi học-Mẹ dắt em đến trường-Em vừa đi vừa khóc-Mẹ dỗ dành yêu thương:đó là một cảm giác vô cùng khó tả. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh để tìm lại cảm giác của ngày đó.

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 673Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 1 đến 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1. Tiết: 1-4.
Bài: 1
Ngày soạn:..200	Ngày dạy:..200
I. MỤC TIÊU.
1. Hiểu được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “Tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên qua ngòi bút giàu chất trữ tình của Thanh Tịnh.
2. Phân biệt được các cấp độ khái quát khác nhau của nghĩa từ ngữ.
3. Bước đầu biết cách viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề.
Tiết: 1-2.
TÔI ĐI HỌC
 -Thanh Tịnh-
II. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Chuẩn bị:
3. Bài cũ:
4. Giới thiệu bài:Ngày đầu tiên đi học-Mẹ dắt em đến trường-Em vừa đi vừa khóc-Mẹ dỗ dành yêu thương:đó là một cảm giác vô cùng khó tả. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh để tìm lại cảm giác của ngày đó.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. Tìm hiểu chú thích:
 1.Tác giả – tác phẩm.
GV: Em hãy nêu tóm tắt đôi nét về tác giảvà tác phẩm?
HS: Tóm tắt, GV bổ sung.
GV:Hướng dẫn học sinh đọc.
 2.Đọc văn bản.
-Giọng trong sáng thể hiện cảm xúc bồi hồi, xúc động.
 3.Tìm hiểu khó.
Tìm hiểu các từ khó.
II. Phân tích văn bản:
 1. Khơi nguồn kỉ niệm.
GV:Nhân vật “tôi” nhớ lại buổi tựu trường vào thời điểm nào ?
-Vào cuối thu, lá rụng nhiều, mây bàng bạc.
GV: Khi nhìn thấy hình ảnh các em nhỏ lần đầu tiên đến trường thì nhân vật “Tôi” nhớ đến điều gì?
-Gợi cho nhân vật “Tôi” nhớ lại những kỉ niệm trong sáng của ngày đầu tiên đi học.
GV: Sự liên tưởng của tác giả được thể hiện qua những thời điểm nào?
-Từ hiện tại mà nhớ về dĩ vãng.
GV: Tâm trạng của tác giả khi nhớ về những kie niệm ấy là gì ? 
HS: Đó là tâm trạng mơn man, tưng bừng, rộn rã nảy nở trong lòng.
 2.Tâm trạng và cảm giác của “tôi” khi đi cùng mẹ đến trường.
GV: Vì sao nhân vật “Tôi” lại thấy cảnh vật trên đường lại thay đổi ?Thực chất cảnh vật có thay đổi không ?
-Thấy cảnh vật xung quanh đều thay đổi.
HS: Vì đây là lần đầu tiên đến trường cho nên trong lòng “Tôi” có sự thay đổi lớn.Thực chất cảnh vật vẫn không thay đổi.
GV: Những thay đổi của nhân vật “tôi” là gì ?
-Cảm thấy mình trang trọng và đứng đắn hơn.
Tuy còn lúng túng nhưng “tôi” muốn thử sức mình, thèm được tự nhiên như các bạn khác.
-HS: Hát bài “Ngày đầu tiên đi học”
 3.Tâm trạng và cảm giác khi đến trường.
GV: Khi đứng giữa sân trường “tôi” có cảm giác như thế nào ?
-Thấy ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm, ai cũng vui tươi.
-Cảm thấy lo sợ vẩn vơ.
GV: Vì sao tác giả lại có cảm giác đó ?
HS: Vì chưa quen đến chỗ đông người, chưa một được đến trường cho nên cảm thấy chơ vơ, tim đập mạnh khi nghe hồi trống vang lên rộn rã.
 4.Tâm trạng của tác giả khi nghe gọi tên và rời tay mẹ vào lớp.
GV: Hãy miêu tả tâm trạng “Tôi” khi nghe gọi tên và phải rời tay mẹ vào lớp.
-Tự nhiên giật mình và lúng túng.
-Lo sợ và oà lên khóc nức nơ, cảm thấy xa mẹ.
GV: Vì sao “tôi” Giúi đầu vào lòng mẹ mà khóc ?
HS: Vì ai cũng xa lạ chỉ có mẹ là thân quen, là chỗ dựa tinh thần trong lúc này.
 5.Tâm trạng và cảm giác của “Tôi” khi vào chỗ ngồi và đón nhận giờ học đầu tiên.
GV: Khi vào chỗ ngồi “tôi” có cảm giác lạ lùng như thế nào ?
GV: Vì sao “tôi” lại lạm nhận và thấy quyến luyến với người bạn chung bàn ?
HS: Vì đây là chỗ ngồi và người bạn sẽ gần gũi mình nhất trong suốt năm học.
-Vừa xa lạ vừa gần gũi.
-Vừa bỡ ngỡ vừa tự tin, quyến luyến với bạn.
GV: Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em nhỏ lần đầu tiên đi học ?
HS:- Phụ huynh:chu đáo,ân cần,yêu thương. 
-Giáo viên:hiền từ, yêu thương đám trẻ thực lòng.
GV: Qua các hình ảnh về người lớn, chúng ta nhận ra trách nhiệm, tấm lòng của gia đình, nhà trường đối với thế hệ tương lai ?
GV: Theo em truyện kết thúc bằng câu “Tôi đi học” thể hiện được điều gì ?
HS: Thể hiện được chủ đề của văn bản.
GV: Em có nhận xét gì về nghệ thuật của tác phẩm ?
-Sự kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với biểu cảm đã góp phần tạo nên chất trữ tình trong tác phẩm.
*Ghi nhớ: (SGK trang 9)
HS đọcghi nhớ.
III. Luyện tập:
 1.Phát biểu cảm nghĩ về dòng cảm xúc của “Tôi” trong truyện ngắn “Tôi đi học”.
Cho học sinh trao đổi theo nhóm từ 2 – 3 em.
-Cảm giác trên đường đi.
-Khi đứng giữa sân trường.
-Khi nghe gọi tên vào lớp 
Đó là những cảm xúc tinh tế, ngọt ngào mà đời người ai cũng một lần trải qua.
 2.Viết bài văn ngắn ghi lại ấn tượng của em trong buổi đến trường khai giảng lần đầu tiên.
 HS viết ở nhà.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
-Về nhà học bài cũ.
-Chuẩn bị bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
---------------ca&bd---------------
Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Duyệt của CM
Tiết: 3.
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
Ngày soạn:..200	Ngày dạy:..200
I. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.
2. Bài mới.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp.
Quan sát sơ đồ sau.
Động vật
Thú
Chim
Cá
 Voi, hươu tu hú, sáo cá rô, cá thu
GV:Cho học sinh quan sát sơ đồ và thảo luận câu hỏi ở sách giáo khoa. 
-Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá ? Vì sao ?
HS: Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa của các từ thú, chim Bởi vì phạm vi nghĩa của từ động vật bao hàm, phạm vi nghĩa của các từ thú, chim, cá.
GV: Nghĩa của các từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ voi, hươu ?
HS: Nghĩa của từ thú rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu. Bởi vì nghĩa của từ thú bao hàm phạm vi nghĩa của các từ voi, hươu
GV: Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào ? Đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào ?
HS: Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của các từ voi, hươu tu hú, sáo và hẹp hơn từ động vật.
GV: Một từ có thể có nghĩa rộng hơn từ này nhưng đồng thời có nghĩa hẹp hơn từ kia.
GV: Từ như thế nào là từ có nghĩa rộng, từ như thế nào là từ có nghĩa hẹp ?
Bài tập nhanh:
 Tìm các từ có nghĩa rộng hơn và hẹp hơn cho những từ ngữ sau: cây, cỏ, hoa.
Giải:Thực vật-cây, cỏ, hoa-cam, lúa, huệ
*Ghi nhớ: (SGK trang 10)
2. Luyện tập.
Bài tập1.
Lập sơ đo.à 
Đáp án.
 Quần dài, quần đùi Aùo dài, áo sơ mi
Y phục
Quần
Aùo
Vũ khí
Súng
Bom
Súng trường, đại bác Bom bi, bom ba càng
Bài tập 2.
Từ có nghĩa rộng.
Đáp án:a) Chất đốt. b) Nghệ thuật.
 c) Thức ăn. d) Nhìn.
Bài tập 3.Tìm từ ngữ có nghĩa hẹp.
Đáp án.
a)Xe cộ: Xe đạp, xe máy, xe ôtô
b)Kim loại: Thép, sắt, đồng
 III. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
- Làm bài tập 4.
- Chuẩn bị tiết Tập làm văn bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”.
---------------ca&bd---------------
Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Duyệt của CM
Tiết: 4.
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
Ngày soạn:..200 Ngày dạy:..200
I. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
-HS liên hệ văn bản “Tôi đi học” để trả lời câu hỏi.
GV: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình ?
1. Tìm hiểu khái niệm về chủ đề.
HS: Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc về buổi đầu tiên đến trường của mình.
GV: Tác giả viết văn bản này nhằm mục đích gì ?
- Bộc lộ những cảm xúc của mình vao ngày đầy tiên đi học. Đó chính là chủ đề của văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tịnh.
GV: Từ các nhận thức trên, em hiểu thế nào là chủ đề của văn bản?
- Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà văn bản biểu đạt.
GV: Căn cứ vào đâu để biết văn bản “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên ?
2. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Căn cứ vào nhan đề, từ ngữ, câu của văn bản.
Nhan đề đó khiến ta dự đoán văn bản nói về chuyện tôi đi học.
GV: Hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bở ngỡ đã in sâu trong lòng nhân vật “Tôi”.
HS: 
-Trên đường đi học:
+Cảm nhận về con đường: Quen đi lại lắm lần – thấy lạ, cảnh vật chung quanh đều thay đổi.
-Trên sân trường:
+Cảm nhận về ngôi trường: Nhà trường cao ráo và sạch sẽ hơn các nhà trong làng “Lòng tôi đâm ra lo sợ vẩn vơ”.
+Cảm giác bở ngỡ, lúng túng khi xếp hàng vào lớp
+Trong lớp học: Cảm thấy xa mẹ nhớ nhà
Đó là những cảm giác trong sáng nẩy nở trong lòng nhân vật “Tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên.
GV: Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó ?
* Ghi nhớ: (SGK trang 12)
Cho HS đọc
3. Luyện tập:
Cho HS đọc văn bản (SGK)
GV: Văn bản trên viết về đối tượng nào và vấn đề gì ? và các đoạn văn đã trình bày theo thứ tự nào ?
a) Nhan đề: Rừng cọ quê tôi. Các đoạn văn giới thiệu về rừng cọ, tả rừng cọ, tác dụng của cây cọ, tình cảm của con người đối với cây cọ.
b) Nêu chủ đề của văn bản.
Nói lên tác dụng của cây cọ, và tình cảm gắng bó của người Sông Thao đối với rừng cọ.
c) Các đoạn văn, câu văn đều tập trung nói về chủ đề rừng cọ quê tôi.
Bài tập 1.Phân tích thống nhất về chủ đề của văn bản.
Cho HS trao đổi theo nhóm.
Ý làm bài viết không đảm bảo tính thống nhất về chủ đề bài a và b.
Bài tập2.Sửa bài tập sai.
Bài tập 3.Lựa chọn, điều chỉnh lại các từ, các ý cho thực sát với yêu cầu của đề bài.
Hướng dẫn HS làm bài.
-Ý lạc chủ đề c, g.
-Ý hợp với chủ đề nhưng do cách diễn đạt chưa tốt nên thiếu sự tập trung vào chủ đề b, c.
 III. HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
- Học bài cũ.
- Xem lại bài tập.
- Chuẩn bị văn bản: “Trong lòng mẹ”.
---------------ca&bd---------------
Ngày . . . tháng . . . năm . . .
Duyệt của CM

Tài liệu đính kèm:

  • docVan Hoc Lop 8.doc