Giáo án Ngữ văn 8 tiết 109, 110: Đi bộ ngao du

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 109, 110: Đi bộ ngao du

I.Mục tiêu cần đạt:

1.Kiến thức.

- Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả.

- Cách lập luận chặt chẽ, sinh động tự nhiên của nhà văn.

- Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du.

2.Kĩ năng.

- Đọc – hiểu văn bản nghị luận nước ngoài.

- Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn cụ thể.

3.Thái độ

- Qua văn bản đem lại tri thức sức khoẻ, cảm giác thoải mái khi đi bộ ngao du.

III.Chuẩn bị:

- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học.

- Trò: SGK- Đọc và nghiên cứu ngữ liệu.

 

doc 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 tiết 109, 110: Đi bộ ngao du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 109-110-Tuần: 30
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
ĐI BỘ NGAO DU
I.Mục tiờu cần đạt:
1.Kiến thức.
- Mục đích, ý nghĩa của việc đi bộ theo quan điểm của tác giả.
- Cách lập luận chặt chẽ, sinh động tự nhiên của nhà văn.
- Lối viết nhẹ nhàng có sức thuyết phục khi bàn về lợi ích, hứng thú của việc đi bộ ngao du.
2.Kĩ năng.
- Đọc – hiểu văn bản nghị luận nước ngoài.
- Tìm hiểu, phân tích các luận điểm, luận cứ, cách trình bày vấn đề trong một bài văn cụ thể.
3.Thái độ
- Qua văn bản đem lại tri thức sức khoẻ, cảm giác thoải mái khi đi bộ ngao du.
III.Chuẩn bị:
- Thầy: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học.
- Trò: SGK- Đọc và nghiên cứu ngữ liệu.
IV.TIẾN TRèNH HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung bài 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Hoạt động 1: khởi động
1/Ổn định:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Giới thiệu bài mới:
-Kiểm diện
-Hãy phân tích nghệ thuật trào phúng đặc sắc được thể hiện trong văn bản “Thuế máu”?
Giáo dục luôn là mối quan tâm hàng đầu của con người . Nhà văn Ru – xô cũng đã bàn về giáo dục bằng một tác phẩm nổi tiếng :“Ê- min hay về giáo dục”.Hôm nay, chúng ta tìm hiểu tác phẩm này qua đoạn trích “ Đi bộ ngao du”
-Lớp trưởng bỏo cỏo.
-Trả lời.
-Lắng nghe.
Hoạt động 2: Tỡm hiểu bài mới
I. Đọc, chú thích.
1.Tác giả :
- Ru- xô:( 1712 – 1778)
- Là nhà văn , nhà xã hội học nổi tiếng người Pháp.
- Ông sớm mồ côi mẹ, ít đi học, làm đủ mọi nghề để sinh sống, ông rất thèm tự do.
2. Tác phẩm :
- Đọc :
- Trích trong quyển V của tác phẩm “Êmin hay về giáo dục” (1762)
- Thể loại: Tiểu thuyết
- Văn bản viết bằng phương thức nghị luận vì tác giả dùng lí lẽ để thuyết phục về việc : muốn ngao du thì nên đi bộ.
- 3 luận điểm :(3 đoạn)
+ Đi bộ ngao du thì được tự do, tùy thích, không lệ thuộc vào ai.
+ Đi bộ ngao du thì có tác dịp để trao dồi tri thức.
+ Đi bộ ngao du có tác dụng tốt đến sức khỏe và tinh thần
c. Từ khó.SGK
II.Tìm hiểu văn bản.
1/ Đi bộ ngao du hoàn toàn được tự do
- Muốn đi, muốn dừng, hoạt động nhiều ớt tuỳ ý
- Khụng phụ thuộc vào con người và phương tiện.
- Khụng phụ thuộc vào đường xỏ, lối đi.
- Chỉ phụ thuộc vào bản thõn
- Thoải mỏi hưởng thụ tự do trờn đường đi
- Đi để giải trớ học hỏi, vận động, làm việc -> sẽ khụng bao giờ chỏn.
-> Thoả món cảm giỏc tự do cỏ nhõn của người đi bộ
-> Thoả món nhu cầu hoà hợp với thiờn nhiờn.
=> Đi bộ ngao du tạo nờn trạng thỏi tinh thần thoải mỏi, khụng bắt buộc, khụng phụ thuộc.
2/ Đi bộ ngao du và sự làm giàu hiểu biết cuộc sống, thiờn nhiờn.
- Đi bộ ngao du thỡ ta sẽ cú dịp trau rồi vốn tri thức của ta.
+ Đi như Ta lột, Pla-tụng, Pi-ta-go
+ Xem xột tài nguyờn phong phỳ trờn mặt đất.
+ Tỡm hiểu cỏc sản vật nụng nghiệp và cỏch trồng trọt chỳng.
+ Sưu tập cỏc mẫu vật phong phỳ, đa dạng của thế giới tự nhiờn
=> Khẳng định lợi ớch của việc đi bộ : đem lại cơ hội trau dồi kiến thức, hiểu biết.
3/ Đi bộ ngao du với lợi ớch sức khoẻ.
- Đối với đi bộ:
+ Sức khỏe được tăng cường.
+ Tớnh khớ trở nờn vui vẻ.
+ Khoan khoỏi, hài lũng.
+ Ngủ ngon giấc.
- Đối với đi xe:
+ Mơ màng, buồn bó, cỏu kỉnh, đau khổ.
=> Đi bộ giỳp con người cú niềm vui trong cuộc sống và tớnh tỡnh được vui vẻ.
* Tác giả là một người giản dị, yêu tự do, yêu thiên nhiên, gắn bó với thiên nhiên .
 Lí lẽ được kiểm chứng bơỉ những trãi ngiệm cuộc sống 
- Giọng điệu vui tươi
- Câu văn phóng khoáng , tự do
- Lập luận để chứng minh một trong những lợi ớch của việc đi bộ ngao du bằng cuộc sống thực tiễn của bản thõn. Từ đú rỳt ra bài học cho mỡnh .
=> Qua đú nhà văn thể hiện tinh thần tự do dõn chủ - tư tưởng tiến bộ của thời đại.
Tiết 2
1.Nghệ thuật:
 Nghệ thuật lập luận sinh động :
- Xen kẽ hai đại từ nhân xưng “tôi” và “ta” 
Xưng “ta” khi bàn về những lí lẽ mang tính triết lí chung 
Khi bàn về những vấn đề thuộc cảm quan về cuộc sống qua những kinh nghiệm từng trãi của mình .
+ Làm cho cách kể chuyện cụ thể hơn bởi vì lí luận trừu tượng đã được kiểm chứng bằng những kinh nghiệm sống thực tế của tác giả , nên các luận điểm thuyết phục hơn.
đCách kể chuyện sinh động , dễ hiểu và gần gũi hơn .
+ Tác giả thích đi bộ để được học hỏi nghiên cứu , để tiếp thu những tri thức từ thực tiễn sinh động của đời sống
2- Nội dung :
- Đi bộ ngao du đem lại cảm hứng tự do tuyệt đối ; bồi dưỡng nhận thức, làm giàu hiểu biết và rèn luyện sức khoẻ, tinh thần của con người.
* Ghi nhớ/ SGK/102.
H:Hãy trình bày những nét cơ bản về tác giả ?
GV nhận xét , bổ sung: ễng mồ cụi mẹ từ sớm, thời thơ ấu chỉ được đi học vài năm, từ năm 12 -> 14 tuổi. Sau đú học nghề thợ chạm, nhưng bị chủ xưởng chửi mắng, đỏnh đập nờn bỏ đi. Trải qua nhiều nghề: Làm đầy tớ, làm gia sư, dạy õm nhạc
Do quan điểm tiến bộ ụng bị xó hội phong kiến Phỏp truy nó, 11 năm sau khi tỏc giả qua đời, cỏch mạng năm 1789 đỏnh đổ chế độ TD PK, tượng bỏn thõn của RuXụ được chớnh phủ cỏch mạng trõn trọng đặt trong phũng họp của Hội đồng Quốc hội.
Gv cho hs xem chõn dung tỏc giả
GV:Hướng dẫn cách đọc: 
cần thể hiện giọng điệu nhẹ nhàng. Giọng rừ ràng, dứt khoỏt, tỡnh cảm, thõn mật, lưu ý cỏc từ “tụi, ta” dựng xen kẽ, đọc đỳng giọng cỏc cõu kể, cõu hỏi, cõu cảm.
GV :Gọi HS đọc bài.
H: Xuất xứ của đoạn trích ?
GV: TP gồm 2 n/v chớnh: Em bộ ấ-min và thầy giỏo - gia sư (hỡnh búng của tỏc giả) núi về quỏ trỡnh giỏo dục ấ-min từ lỳc chào đời đến tuổi trưởng thành trong cuộc sống tự nhiờn, trong mụi trường dõn chủ và tự do mà trớ tuệ, nhõn cỏch và thể lực ngày một phỏt triển tốt đẹp.
H:Phương thức biểu đạt của tác phẩm ? 
H : Văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung chớnh của từng phần?
H:Nêu những luận điểm chính của văn bản ?
GV: cho học sinh tìm hiểu các chú thích 1,....18. 
H: Ngay cõu đầu tiờn của văn bản, tỏc giả đó khẳng định điều gỡ?
H: Em hóy tỡm những luận cứ mà tỏc giả đó sử dụng để chứng minh cho điều mà mỡnh vừa khẳng định?
H.Em cú nhận xột gỡ về số lượng luận cứ và trỡnh tự lập luận của tỏc giả?
H.Cỏch lập luận như vậy cú tỏc dụng gỡ?
GV: Đúi ăn, khỏt uống, đờm nghỉ, ngày đi ; đi để chơi, để học, để rốn luyệnàđõy là quan điểm và phương phỏp giỏo dục của Ru-xụ
H.Trong đoạn văn này, tỏc giả đó sử dụng đại từ nhõn xưng nào để kể?
H.Tại sao cựng là đại từ ở ngụi thứ nhất mà lỳc thỡ tỏc giả xưng là tụi , lỳc lại xưng là ta ? Tỏc dụng?
à Xưng hụ thay đổi ấy làm bài văn trở nờn sinh động, gắn cỏi riờng với cỏi chung, như một cõu chuyện kể gần gũi thõn mật.
Đọc thầm đoạn 2
H.Ngay cõu đầu tiờn của luận điểm 2, tỏc giả đó sử dụng biện phỏp nghệ thuật gỡ?
H.Đõy là những con người như thế nào?
H.Qua sự so sỏnh này, tỏc giả muốn nhắn nhủ với chỳng ta điều gỡ?
H.Để trỡnh bày quan điểm này tỏc giả đó sử dụng những luận cứ nào? 
GV bổ sung:
- Xem xột tài nguyờn phong phỳ trờn mặt đất.
- Tỡm hiểu cỏc sản vật nụng nghiệp và cỏch trồng.
- Sưu tầm cỏc mẫu vật phong phỳ
H.Những luận cứ đú đề cập đến kiến thức về lĩnh vực khoa học nào? 
H.Em cú nhận xột ntn về cỏch đưa dẫn chứng của tỏc giả? Tỏc dụng?
 GV: Phong phỳ hơn cả phũng sưu tập của vua chỳa, và được sắp xếp hợp lớ hơn cả kỹ năng của Đụ- băng –tụng, nhà tự nhiờn học nổi tiếng của Phỏp. Vỡ những người này chỉ cú một gúc của thế giới, cũn ấ- min thỡ cú cả thế giới , mà để cú được điều đú là do cậu đó đi bộ ngao du 
H. Khi đề cập đến vấn đề này, tỏc giả đó sử dụng biện phỏp nghệ thuật gỡ?
HS đọc đoạn 3
Luận điểm 3 là gỡ?
H.Những lợi ớch cụ thể nào của việc đi bộ ngao du được núi tới trong luận điểm 3?
H.Nhận xột về cỏch sử dụng từ loại của tỏc giả trong đoạn văn này?
H.Sử dụng một loạt tớnh từ như vậy cú ý nghĩa gỡ?
H.Trong đoạn văn này, tỏc giả đó sử dụng biện phỏp nghệ thuật nào?
H. So sỏnh trạng thỏi tinh thần của 2 đối tượng này nhằm mục đớch gỡ?
H.Tỡm và đọc những cõu cảm thỏn trong đoạn văn?
H. Những cõu cảm thỏn đú bộc lộ tỡnh cảm trực tiếp hay giỏn tiếp? 
 GV:đú là tõm trạng tràn đầy phấn chấn, vui vẻ, tự tin của người thường xuyờn đi bộ.
H.Yếu tố biểu cảm ấy cú t/d gỡ trong bài?
 GV: Trong văn NL khụng chỉ cú lý lẽ khụ khan mà cũn cú cả yếu tố biểu cảm, vậy đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn ntn, chỳng ta sẽ tỡm hiểu ở bài sau.
H.Từ 3 luận điểm chớnh vừa phõn tớch, em hóy thử đặt 1 nhan đề cho bài văn này chớnh xỏc hơn khụng chung chung như nhan đề của tỏc giả?
H.Qua phõn tớch em hiểu gỡ về con người và tư tưởng của RuXụ? 
H. Hỡnh thức NT nào làm lờn sức hấp dẫn của bài văn?
H.Qua việc tỡm hiểu văn bản, em rỳt ra được bài học thiết thực gỡ?
H:Những nét nghệ thuật nào làm cho văn bản hấp dẫn đựơc người đọc ?
GV nhận xét .
H: Văn bản đã giúp em cảm nhận được những nội dung gì sâu sắc ?
GV tổng hợp.
H: Nêu ý nghĩa của văn bản ?
- HS dựa vào chú thích trả lời.
- HS khác nhận xét bổ sung.
- Nghe//ghi nhớ
- HS nghe hướng dẫn cách đọc
- Nghe đọc và cảm nhận.
- 2 HS đọc văn bản.
-
 HS nêu hoàn cảnh sáng tác. HS khác nhận xét bổ sung.
- Nghe//ghi nhớ
- HS nêu phương thức biểu đạt của văn bản.
- HS khác nhận xét bổ sung.
Phần 1: Từ đầu đến nghỉ ngơi: Đi bộ ngao du và tự do.
-Phần 2: Tiếp đến làm tốt hơn: Đi bộ ngao du và sự làm giàu hiểu biết cuộc sống, thiờn nhiờn.
- Phần 3: Cũn lại: Đi bộ ngao du và việc rốn luyện sức khỏe, tinh thần của con người.
- HS nêu LĐ. HS khác nhận xét bổ sung.
- Nghe//ghi nhớ
- HS dựa vào chú thích để giải thích từ khó.
- Đi bộ rất thỳ vị
- HS: tỡm sgk
- Luận cứ rất phong phỳ, dẫn chứng và lý lẽ trỡnh bày xen kẽ, nối tiếp tự nhiờn.
-Giỳp cho người đọc cảm nhận được sự tự do tuyệt đối của người ngao du bằng cỏch đi bộ.
 - Kể theo ngụi thứ nhất "Tụi" hoặc “ta”.
- Xưng tụi: muốn núi về kinh nghiệm riờng mang tớnh chất cỏ nhõn.
- Xưng "ta": Lý luận chung.
- So sỏnh: đi như Ta-lột, Pla-tong, Pi-ta-go
- Họ là cỏc nhà triết học lừng danh
- Đi bộ ngao du sẽ cú thờm nhiều hiểu biết
- HS thảo luận theo nhóm ( 2’ )trỡnh bày
- HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nghe//ghi nhớ
- Những kiến thức về khoa học tự nhiờn
- Liờn tiếp, dồn dập bằng nhiều kiểu cõu khỏc nhau : cõu nghi vấn, cõu cảm thỏnkhẳng định kết quả sưu tập của cậu học trũ ấ-min rất phong phỳ.
- So sỏnh
- HS tự nờu:
- Sức khoẻ được tăng cường
- Tớnh khớ trở lờn vui vẻ, khoan khoỏi, hõn hoan khi về đến nhà
- Thớch thỳ khi ngồi vào bàn ăn.
- Ngủ ngon trong một cỏi giường tồi tàn
- Một loạt cỏc tớnh từ
- Nếu bật cảm giỏc phấn chấn trong tinh thần của người đi bộ.
- So sỏnh hai trạng thỏi tinh thần : người đi bộ ngao du và người ngồi trong xe ngựa.
- HS nờu
- HS tỡm
- Tự nờu
- Thu hỳt, thuyết phục người đọc, bài văn sinh động 
- Nhan đề: Lợi ớch của đi bộ ngao du"
- HS nhận xét trình tự lập luận 
- HS khác nhận xét bổ sung.
- Nghe//ghi nhớ
- Yờu quý đời sống tự nhiờn, tụn trọng kinh nghiệm đời thực tiễn và tự do cỏ nhõn
- Đan xen cỏc yếu tố tự sự và biểu cảm trong khi lập luận cõu văn tự do, phúng tỳng.
- Nờn đi bộ à rốn luyện sức khỏe
 - Nờn đi đú đõy, khụng ngừng học tập mở mang kiến thức, khụng nờn bằng lũng, thỏa món với những kiến thức mỡnh cú à điều này hoàn toàn phự hợp với quan điểm giỏo dục của nước ta: đào tạo lớp trẻ Việt Nam năng động, sỏng tạo đỏp ứng được yờu cầu của thời kỡ CNH – HĐH và hội nhập thế giới.
- HS khái quát những nghệ thuật trả lời trước lớp.
->HS khác nhận xét bổ sung.
- Nghe//ghi.
- HS thảo luận theo nhóm bàn trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Nghe//ghi.
- HS trả lời trước lớp
->HS khác nhận xét bổ sung.
 Hoạt động 4: Luyện tập. ỏp dụng
III. Luyện tập:
Bài tập: Theo em quan niệm của tỏc như vậy đỳng hay sai ? Vỡ sao ?
Gọi h.s đọc bài tập.
Gọi h.s đọc diễn cảm đoạn trích. Nhận xét.
- Đọc bài tập
- Đọc diễn cảm đoạn trích.
Hoạt động 4: Củng cố-dặn dũ
 Hướng dẫn học bài cũ: 
-Học phần ghi nhớ nắm được nội dung, nghệ thuật bài.
-Hoàn thành cỏc bài tập trong vở.
-Tỡm đọc cả tỏc phẩm .
Hướng dẫn chuẩn bị bài mới:
Đọc kĩ bài Hội thoại (tt) theo câu hỏi sgk:
+Ôn lại khái niệm về vai xã hội
+Thế nào là lượt lời. Trong hội thoại , lượt lời có ý nghĩa gì ?

Tài liệu đính kèm:

  • doc109-110.doc