Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 81 đến tiết 84

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 81 đến tiết 84

Tiết 84

Văn bản: KHI CON TU HÚ

 (Tố Hữu)

 A-Mục tiêu bài học:

-Giúp hs cảm nhận đc lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của ng c.sĩ CM trẻ tuổi đang bị giam cầm trg tù ngục đc thể hiện bằng n h/ả gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.

-Rèn kĩ năng phân tích những hình ảnh thơ lãng mạn bay bổng.

-Giáo dục lòng yêu cuộc sồng tha thiết

B-Chuẩn bị:

-Đồ dùng: Tranh chân dung Tố Hữu

C- Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, liên hệ thực tế, giảng bình

D-Tiến trình tổ chức dạy - học:

1-ổn định tổ chức:

2-Kiểm tra:

 Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hương của Tế Hanh và cho biết giá trị ND, NT của bài thơ ?

3-Bài mới:

 Tự do vốn là khao khát của con người, nó tha thiết và thiêng liêng. Tuy nhiên quan niệm về tự do thì mỗi thời 1 khác. Cái khác ấy ở bài thơ Khi con tu hú là khao khát của 1 thế hệ mới – thế hệ những chàng trai vừa bước chân vào con đường tranh đấu để giải phóng cấp, giải phóng DT.

 

doc 9 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 768Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 81 đến tiết 84", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 - Tiết 81+82
 Ngày soạn: 10/1/2010 
 Ngày dạy: 13/1/2010
Tập làm văn 
viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh 
A. Mục tiêu cần đạt:
- Học sinh biết cách sắp xếp ý trong đoạn văn thuyết minh cho hợp lí.
- Học sinh biết vận dụng các cách trình bày nội dung đoạn văn đã học để viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: xem lại kiến thức về đoạn văn, câu chủ đề, tham khảo sách: THTLVTM
- Học sinh: xem trước bài ở nhà.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ :
? Nhắc lại các phương pháp được sử dụng trong văn bản thuyết minh ? Khái niệm đoạn văn ? Câu chủ đề.
? Các phần trong bài văn thuyết minh phải đảm bảo những nội dung gì.
III. Tiến trình bài giảng: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Nhận dạng đặc điểm đoạn văn trong văn bản thuyết minh
? Vai trò của đoạn văn 
? Cấu tạo đoạn văn.
? Cách sắp xếp các đoạn văn trong văn bản.
? Gọi học sinh đọc ví dụ.
? Nêu cách sắp xếp các câu trong đoạn văn (câu chủ đề, từ ngữ chủ đề và các câu giải thích, bổ sung)
- Gợi ý: đv(a) đâu là câu chủ đề ? các câu sau hướng về nó như thế nào.
* Câu 1 là câu chủ đề.
* Các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý câu chủ đề. câu nào cũng nói về nước.
? Tìm câu chủ đề hoặc từ ngữ chủ đề trong đoạn văn (b)
? Vai trò của các câu tiếp theo.
* Từ chủ đề : Phạm Văn Đồng. Các câu sau cung cấp thông tin về đối tượng.
? Nhận xét về cách trình bày nội dung các đoạn văn trên.
? Đoạn văn (a) trình bày về vấn đề gì.
? Đoạn văn có nhược điểm như thế nào.
? Nếu giới thiệu bút bi thì nên giới thiệu như thế nào.
? Đoạn văn trên nên tách đoạn và mỗi đoạn viết lại như thế nào.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bố cục ra giấy, giáo viên kiểm tra và cho học sinh sửa lại đoạn văn trên
- Trình bày lộn xộn.
- Giới thiệu bút bi thì phải chia thành từng bộ phận: 
+ Ruột bút bi: (phần quan trọng nhất): gồm đầu bút bi và ống mực, loại mực đặc biệt.
+ Phần vỏ: gồm ống nhựa hoặc sắt để bọc ruột bút bi và làm cán bút viết. Phần này gồm ống, nắp bút có lò xo
 nên tách thành 2 đoạn.
? Yêu cầu của đoạn văn (b) là gì.
? Nhược điểm của đoạn văn ở chỗ nào.
- Chỗ chưa hợp lí là: chia đoạn chưa khoa học, lặp đi lặp lại một số bộ phận.
? Nên giới thiệu đèn bàn bằng phương pháp nào.
- Sử dụng phương pháp phân loại, phân tích:chia cấu tạo đền bang thành 3 bộ phận:
+ Phần đèn: bóng đèn, đui đèn, dây điện, công tắc.
+ Phần chao đèn
+ Phần đế đèn
 chia thành 3 đoạn văn 
- Giáo viên cho học sinh lập dàn ý vào vở, sau đó kiểm tra và hướng dẫn cách sửa.
? Từ những bài tập trên em thấy khi trình bày đoạn văn trong bài văn thuyết minh cần chú ý điều gì.
TIết 82
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
? Viết đoạn mở bài và kết bài cho đề văn ''Giới thiệu trường của em''
? Cho chủ đề ''Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam''. Hãy viết thành một đoạn văn thuyết minh.
- Giáo viên yêu cầu các em viết và trình bày.
- Gọi học sinh khác nhận xét.
- Giáo viên đánh giá.
- Giáo viên cho một số gợi ý để học sinh hoàn thành đoạn văn.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết đoạn văn.
- Gọi học sinh trình bày.
- Giáo viên đánh giá.
I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh 
1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh 
- Đoạn văn là bộ phận của bài văn, viết tốt đoạn văn làm bài tốt.
- Đoạn văn gồm từ 2 câu trở lên.
- Các đoạn văn được sắp xếp theo thứ tự nhất định.
a. Ví dụ:
- Học sinh đọc đoạn văn a và b phần (1) mục I (SGK) tr14.
b. Nhận xét:
- Đối với câu (a): câu 1 là câu chủ đề, câu 2 cung cấp thông tin về lượng nước ngọt ít ỏi, câu 3 cho biết lượng nước ấy bị ô nhiễm, câu 4 nêu sự thiếu nước ở các nước trên thế giới thứ ba. Câu 5 nêu dự báo đến năm 2025 thì 2/3 dân số thế giới thiếu nước. như vậy các câu sau bổ sung thông tin làm rõ ý câu chủ đề. Câu nào cũng nói về nước.
- Từ ngữ chủ đề trong đoạn văn (b) là : Phạm Văn Đồng. các câu tiếp theo cung cấp thông tin về Phạm Văn Đồng theo lối liệt kê các họat động đã làm.
c. Kết luận:
 theo ý 1, 2 trong ghi nhớ.
2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh chưa chuẩn 
a. Ví dụ:
- Đoạn văn(a) thuyết minh, giới thiệu bút bi.
b. Nhận xét 
* Đối với (a) trình bày lộn xộn nên tách thành 2 đoạn:
+ Đoạn 1: ruột bút bi
+ Đoạn 2: vỏ bút bi
-Thuyết minh về chiếc đèn bàn.
Đoạn văn (b) trình bày lộn xộn nên tách thành 3 đoạn văn:
+ Đoạn 1: Phần đèn
+ Đoạn 2: Chao đèn.
+ Đoạn 3: Đế đèn.
* Kết luận: 
- Các ý lớn tương ứng với các đoạn văn.
- Trong đoạn văn có ý chủ đề, các câu khác giải thích bổ sung làm rõ ý cho nó.
- Các ý trong đoạn văn sắp xếp theo thứ tự cấu tạo, nhận thức, diễn biến sự việc trong thời gian, chính phụ ...
II. Luyện tập 
1. Bài tập 1:
- Ví dụ:
+ MB: bằng cách nêu (?) và miêu tả:
Ai có dịp đi qua xã Thái Học sẽ thấy một ngôi trường lớn nằm ven đường bê tông với 3 dãy nhà cao tầng ép hình chữ U. Đó chính là trường em - THCS Thái Học.
+ KB: Em yêu trường em và cùng các bạn giữ gìn ngôi trường sạch, đẹp dể mãi mãi là mái nhà chung cho các thế hệ trẻ như em được học tập; rèn luyện và trưởng thành.
2. Bài tập 2
- Người đã suốt đời nêu cao ngọn cờ độc lập và tự do cho dân tộc.
- Người đã đoàn kết mọi tầng lớp nhân dân, không phân biệt tôn giáo, đảng phái, giới tính, già trẻ, miền xuôi, miền ngược dưới ngọn cờ đỏ.
- Người đã cùng Đảng CSVN lãnh đạo nhân dân ta đánh thắng các đội quân xâm lược hùng mạnh, giành độc lập thống nhất trọn vẹn cho Tổ Quốc.
- Nhân dân Việt Nam kính yêu Người, gọi Người là ''Bác''
IV. Củng cố:
? Nhắc lại cách sắp xếp, trình bày đoạn văn trong bài văn thuyết minh.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3,4 trong SGK tr129.
- Xem trước bài ''Thuyết minh về một phương pháp'' (cách làm) 
* Rút kinh nghiệm:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 21 Ngày soạn: 10/01/2009	
	 Ngày dạy: 13/01/2009
Tiết 83 Văn bản:
Quê hương
 (Tế Hanh )
A-Mục tiêu bài học: 
-Cảm nhận đc vẻ đẹp tươi sáng, giàu sức sống của làng quê miền biển được m.tả trong bài thơ và t.cảm quê hương đằm thắm của tác giả.
-Thấy được những nét đặc sắc nghệ thuật của bài thơ.
- Rèn kĩ năng kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích nội dung và nghệ thuật thể thơ tự do
- Giáo dục lòng yêu vẻ đẹp bình dị của quê hương đất nước
B-Chuẩn bị: 
- GV: tranh chân dung tác giả, tranh minh hoạ trong SGK, soạn bài
-HS: soạn bài
C- Phương pháp:
	Đọc diễn cảm,nêu vấn đề, thảo luận...
D-Tiến trình tổ chức dạy -học: 
1-ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra: 
 Đọc thuộc lòng bài thơ Nhớ rừng của Thế Lữ và cho biết nội dung, nghệ thuật của bài ?
3-Bài mới: 
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Giới thiệu tác giả và tác phẩm
-Dựa vào c.thích *, em hãy giơí thiệu 1 vài nét về tác giả Tế hanh ?
-Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ ?
-Bài thơ được sáng tác trong hoàn cảnh nào ?
 (Bài thơ đc viết trg cảm xúc nhớ nhà, nhớ quê. Ông viết bài thơ như 1 KN dâng tặng quê hương).
Hoạt động 2: Hướng dẫn hs đọc và tìm hiểu chung văn bản
-Hướng dẫn đọc: 8 câu đầu đọc với giọng vui tươi, phấn khởi, chú ý những từ ngữ miêutả; 12 câu sau đọc với giọng nhẹ nhàng, thiết tha thể hiện đc nỗi nhớ quê hương của tác giả.
-Giải thích từ khó.
? Bài thơ được làm bằng thể thơ gì? Hiểu biết của em về thể thơ đó?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS phân tích VB:
-Hs đọc 3 khổ thơ đầu. Ba khổ thơ em vừa đọc có ND gì ?
-Gv đọc 2 câu thơ đầu:
-Hai câu thơ mở đầu làm n.vụ gì ?
-Làng quê của tác giả được giới thiệu qua những đặc điểm nào ? 
-Hai câu mở đầu có nhiệm vụ giới thiệu khái quát về làng, vậy em có nhận xét gì về cách giới thiệu đó ?
-Gv: Tiếp theo là những câu thơ miêu tả cảnh sinh hoạt của làng.
-Hs đọc 6 câu thơ tiếp theo.
? Sáu câu thơ em vừa đọc miêu tả cảnh gì ?
-Hình ảnh dân làng ra khơi đánh cá được miêu tả qua câu thơ nào ?
-Em có nx gì về các từ ngữ: trời trg, gió nhẹ, sớm mai hồng ? Ngoài những từ ngữ gợi tả, tác giả còn sử dụng biện pháp nghệ thuật tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó ?
? Trong cái khung cảnh dễ làm lòng người phấn kích ấy, nổi bật lên hình ảnh con thuyền. Vậy hình ảnh con thuyền được miêu tả qua những câu thơ nào ?
? Em có nhận xét gì về các biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở đây? tác dụng của các biện pháp nghệ thuật đó ?
-Gv: M.tả con thuyền chính là m.tả người điều khiển nó đó là h/ả ẩn dụ.
? T.sao tác giả lại dùng từ hăng mà không dùng từ lướt, băng ? (Vì từ hăng diễn tả đựơc khí thế hăng hái, hồ hởi, phấn khởi mà các từ lướt, băng không diễn tả đc ).
?Sau hình ảnh chiếc thuyền, mái chèo là hình ảnh gì ? Câu thơ nào diễn tả điều đó ?
? Em hiểu mảnh hồn làng là gì ? Tại sao tác giả lại so sánh cánh buồm với mảnh hồn làng?
- Thảo luận nhóm 
?Em có nhận xét gì về hình ảnh so sánh ở đây ? 
? Ngoài phép so sánh, tác giả còn sd biện pháp nghệ thuật nào để m.tả cánh buồm ? T.d của nó ?
? H/ả cánh buồm có ý nghĩa gì ?
- 
?Tiếp theo cảnh đoàn thuyền ra khơi là cảnh gì ?
? Cảnh thuyền về bến được miêu tả qua những câu thơ nào 
?ở đoạn này tác giả đã sử dụng phương thức biểu đạt nào ? Tác dụng của phương thức biểu đạt đó ?
?Bốn câu thơ trên cho em cảm nhận gì về c.sống LĐ của dân làng chài ?
-T.g đặt câu thơ Nhờ ơn trời... trg ngoặc kép, điều đó có ý nghĩa gì ? 
?Trong không khí vui vẻ, đầm ấm, rộn ràng đó, những người chiến thắng trở về được miêu tả qua những câu thơ nào ?
? Em thấy h/ả n ng dân chài lưới ở đây có gì khác với h/ả dân trai tráng ở đầu bài thơ ? (ở phần đầu chỉ đc nhắc đến trong cái tên chung nhất “dân trai tráng” với sức mạnh tuổi trẻ phăng mái chèo thì ở đây họ đc nhắc đến chi tiết hơn, cụ thể hơn: làn da ngăm rám nắng, thân hình nồng thở vị xa xăm).
? Em hãy hình dung vị xa xăm là vị gì ? (Là sóng, gió, nắng nc biển, mồ hôi, mùi cá tanh in dấu lên làn da tạo ra cái vị xa xăm nồng nàn trên thân thể ng trai xứ biển. Đây là vẻ đẹp giản dị...).
? H/ả người dân chài lưới đc m.tả với 1 vẻ đẹp giản dị, khoẻ khoắn, thơ mộng. Thế còn h/ả con thuyền thì sao – Em hãy tìm những câu thơ m.tả h/ả con thuyền trở về bến nằm nghỉ ?
? Em hãy s2 h/ả con thuyền trở về với h/ả con thuyền ở đầu bài thơ ? (Con thuyền trc đây hăng như con tuấn mã, phăng mái chèo mạnh mẽ ra khơi. Bây giờ mỏi mệt trở về bến nghỉ. Con thuyền lại đc nhân hoá, nó nằm im, mỏi mệt, thư giãn và lắng nghe chất muối thấm sâu, lặn dần vào cơ thể như thấm vào da thịt con ng ).
-Biện pháp nhân hoá đc sd ở đây có td gì ?
-Gv: 2 câu thơ m.tả con thuyền như 1 vật thể sống, nhưng nói về con thuyền c chính là nói về con ng. Giờ đây n ng dân chài có thể hoàn toàn yên tâm ngả m mãn nguyện và lặng yên thư giãn. Đây chính là cảm nhận tinh tế về q.hg của Tế Hanh).
? Thông qua h/ả con thuyền và ng dân làng chài, em cảm nhận đc gì về t.cảm của Tế Hanh đối với q.hg mình ?
-Hs đọc khổ cuối. Khổ thơ em vừa đọc nói về điều gì ?
? T.cảm của t.g đối với quê hương biểu hiện trực tiếp hay gián tiếp, từ ngữ nào đã thể hiện đc t.cảm đó ? (tưởng nhớ, nhớ).
-T.g đã tưởng nhớ n gì ?
-Để bộc lộ tr.tiếp nỗi nhớ quê hương tác giả đã ảư dụng biện pháp nghệ thuật gì, t.d của b.p NT đó ?
-Gv: Đó là tất cả n màu sắc, hương vị của 1 làng chài ven biển, nơi t.g đã tắm cả tuổi thơ, làm cho nó không lẫn đc với bất cứ q.hg nào khác.
Hoạt động 4: Tổng kết:
Thảo luận:
Đến đây có bạn cho rằng: 16 câu thơ đầu là tả cảnh q.hg. chỉ có 4 câu cuối là thể hiện nỗi nhớ quê da diết. Em có đồng ý với ý kiến đó không ? Vì sao ?
-Gv: Cả bài thơ là nỗi nhớ q.hg. Đó chính là nội dung của bài thơ.
-Bài thơ đc viết theo thể thơ nào ?
-Bài thơ có gì đ.sắc về ND và NT ?
-Hs đọc ghi nhớ.
-Đọc diễn cảm bài thơ ?
I-Giới thiệu tác giả- tác phẩm:
1-Tác giả: Trần Tế Hanh (1921 ), quê Bình Sơn – Quảng Ngãi.
-Quê hương là nguồn cảm hứng lớn nhất trong suốt đời thơ của Tế Hanh.
2-Tác phẩm: Bài thơ viết năm 1939, in trg tập Hoa niên (1945
II: Đọc – tìm hiểu chung văn bản
1. Đọc:
2. Chú thích:
3. Thể thơ : Thơ tự do
III-Phân tích:
1-Hình ảnh quê hương:
- Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới:
 Nước bao vây, cách biển nửa ngày sông.
->Giơí thiệu khái quát về làng quê của tác giả->Cách giới thiệu ngắn gọn, giản dị, độc đáo.
*Cảnh thuyền ra khơi đánh cá:
 - trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng
->Từ ngữ gợi tả kết hợp với phép liệt kê - Gợi phong cảnh TN tươi đẹp.
-Chiếc thuyền nhẹ hăng như con tuấn mã
 Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt ...
->Sử dụng động từ mạnh, so sánh, ẩn dụ – Gợi vẻ đẹp của con thuyền, gợi bức tranh LĐ dào dạt sức sống khoẻ mạnh, trẻ trung
- Cánh buồm giương to như mảnh hồn...
 Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...
->Cách so sánh đầy sáng tạo – Gợi vẻ đẹp bay bổng, mang ý nghĩa lớn lao.
Nhân hoá - Làm cho cánh buồm trở nên sinh động, có hồn.
=>H/ả cánh buồm tượng trưng cho sức mạnh LĐ sáng tạo, cho niềm tin và mơ ước của ng dân làng biển.
*Cảnh thuyền về bến:
 - ồn ào trên bến đỗ,tấp nập đón ghe về.
 - biển lặng cá đầy ghe,những con cá tươi ngon thân bạc trắng
->Tự sự kết hợp với miêu tả - Gợi khung cảnh đầm ấm, vui vẻ, rộng ràng. 
=>Cảnh LĐ náo nhiệt, đầy ắp niềm vui và sự sống.
-Dân chài lưới: làn da ngăm rám nắng, thân hình nồng thở vị xa xăm;
-->Miêu tả chi tiết, cụ thể –
-->Gợi vẻ đẹp giản dị, khoẻ khoắn, thơ mộng.
 - Chiếc thuyền im bến mỏi trở về nằm
 Nghe chất muối thấm dần trg thớ vỏ.
->Nhân hoá - Thổi linh hồn vào sự vật, khiến cho sự vật có 1 vẻ đẹp, 1 ý nghĩa tầm vóc lớn lao.
=>Thể hiện t.yêu q.hg chân thành, nồng hậu (nhất là khi xa quê).
2-Nỗi nhớ quê hương:
 - lòng tôi luôn tưởng nhớ:Màu nc xanh, cá bạc, chiếc buồm vôi, con thuyền rẽ sóng chạy ra ...,
 Tôi thấy nhớ cái mùi nồng mặn quá !
->Điệp ngữ kết hợp với phép liệt kê - Diễn tả nỗi nhớ quê da diết.
IV. Tổng kết:
*Ghi nhớ: sgk (18 ).
*Luyện tập:
4- Củng cố:
 Vẻ đẹp của quê hương và con người thể hiện qua bài thơ?
Tình cảm của tác giả đối với quê hương?
5- Hướng dẫn học bài: 
-Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
-Soạn bài: Khi con tu hú (Đọc VB, đọc chú thích và trả lời những câu hỏi trong phần Đọc –Hiểu VB).
D-Rút kinh nghiệm: 
................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 21	Ngày soạn: 10/01/2010	
	Ngày dạy: 13/01/2010
Tiết 84
Văn bản: Khi con tu hú
 (Tố Hữu)
 A-Mục tiêu bài học: 
-Giúp hs cảm nhận đc lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của ng c.sĩ CM trẻ tuổi đang bị giam cầm trg tù ngục đc thể hiện bằng n h/ả gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.
-Rèn kĩ năng phân tích những hình ảnh thơ lãng mạn bay bổng.
-Giáo dục lòng yêu cuộc sồng tha thiết
B-Chuẩn bị: 
-Đồ dùng: Tranh chân dung Tố Hữu 
C- Phương pháp: Đọc diễn cảm, nêu vấn đề, liên hệ thực tế, giảng bình
D-Tiến trình tổ chức dạy - học: 
1-ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra: 
 Đọc thuộc lòng bài thơ Quê hương của Tế Hanh và cho biết giá trị ND, NT của bài thơ ?
3-Bài mới: 
 Tự do vốn là khao khát của con người, nó tha thiết và thiêng liêng. Tuy nhiên quan niệm về tự do thì mỗi thời 1 khác. Cái khác ấy ở bài thơ Khi con tu hú là khao khát của 1 thế hệ mới – thế hệ những chàng trai vừa bước chân vào con đường tranh đấu để giải phóng cấp, giải phóng DT.
Hoạt động của thầy-trò
Nội dung kiến thức
HĐ 1: Tìm hiểu tác giả và tác phẩm:
?Dựa vào chú thích *, em hãy giới thiệu 1 vài nét về tác giả Tố Hữu ?
?Bài thơ sáng tác trong hoàn cảnh nào ?
HĐ 2: Hướng dẫn đọc và tìm hiểu chung văn bản
-Hd đọc: 6 câu đầu đọc với giọng vui tươi, náo nức, phấn chấn; 4 câu sau đọc với giọng bực bội, nhấn mạnh các ĐT và các từ ngữ cảm thán.
-Giải thích từ khó.
? Nên hiểu nhan đề bài thơ ntn ? Hãy viết 1 câu văn có 4 chữ đầu là “Khi con tu hú” để tóm tắt nội dung bài thơ ? (Tên bài thơ chỉ là vế phụ của 1 câu: Khi con tu hú gọi bày là khi mùa hè đến, người tù CM càng cảm thấy ngột ngạt trong phòng giam chật chội, càng thèm khát cháy bỏng cuộc sống tự do tưng bừng ở bên ngoài). 
? Vì sao tiếng tu hú kêu lại tác động mạnh mẽ đến tâm hồn nhà thơ như vậy? 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ khó
HĐ 3: HD phân tích 
-Hs đọc 6 câu đầu.
? Sáu câu thơ em vừa đọc miêu tả cảnh gì ?
? Bức tranh mùa hè được tác gỉa miêu tả thông qua những dấu hiệu nào ? (Cây, trái, chim chóc, nắng, bầu trời).
? Các chi tiết đó đc m.tả ra sao ?
? Cảnh mùa hè hiện lên dưới con mắt tưởng tượng của nhà thơ ntn ? 
? Khi m.tả cảnh mùa hè, tác giả đã sử dụng những biện pháp tu từ nào ? tác dụng của các biện pháp tu từ đó là gì?
? Em có cảm nhận gì về bức tranh mùa hè (về màu sắc, âm thanh, hương vị) ?
 Thảo luận:
Có ý kiến cho rằng 4 câu thơ trên và 2 câu thơ dưới không ăn nhập với nhau. Em có đồng ý với ý kiến đó không ? Vì sao ? (Nếu 4 câu thơ đầu là 4 câu thơ nói đc cái ríu rít của mùa hè của cây trái xum xuê thì 2 câu sau tưởng chừng như không ăn nhập gì với kh2 ấy bởi nó nói đến con diều sáo và sắc trời xanh. Đây là 2 nét vẽ đối lập mà hài hoà thống nhất. Vì 4 câu thơ trên m.tả cảnh dưới mặt đất, còn 2 câu thơ sau lại m.tả cảnh trên trời cao).
-Gv: Tất cả cảnh vật trg bức tranh TN mùa hè đều đang độ chín đầy hứa hẹn, căng đầy sức sống trẻ trung c như t.g đang ở tuổi thanh xuân tràn đầy sức sống. Bức tranh mùa hè vừa tả thực lại vừa có ý nghĩa tượng trưng. H/ả TN tươi đẹp, đầy sức sống và phóng khoáng là biểu tượng của cuộc sống tự do, của sức sống trẻ trung đầy hứa hẹn. Bức tranh TN ấy là thể hiện niềm khao khát tự do, hướng về c.sống bên ngoài của t.g, khi đang bị giam cầm, tù hãm.
? Cảnh sắc mùa hè được miêu tả ở 6 câu thơ đầu, có phải là cảnh tác giả nhìn thấy trực tiếp không ? Vì sao ? (
-Hs đọc 4 câu thơ cuối. 
? Bốn câu thơ cuối tả cảnh hay tả tâm trạng ? Đó là tâm trạng của ai ?
?Em có nhận xét gì về từ ngữ và dấu câu mà tác gỉa dùng để m.tả ở đây ? 
?Tâm trạng của nhà thơ ở đoạn này được bộc lộ khác đoạn trên ở chỗ nào ? 
(Nếu đoạn trên chủ yếu là cảnh tưởng tượng, bức tranh tự do, t.trạng nhà thơ hoà vào, ẩn sau bức tranh đó; thì ở đoạn cuối, t.trạng chủ thể trữ tình đc bộc lộ tr.tiếp. Đó là: ... ).
? Tiếng chim tu hú mở đầu và kết thúc bài thơ gợi cho người đọc những liên tưởng gì ? 
? Tâm trạng của nhà thơ trong 2 đoạn thơ có hoàn toàn giống nhau không ? Sự thay đổi tâm trạng ấy có lôgíc không ? (Tiếng chim tu hú mở đầu và kết thúc bài thơ thể hiện sự thay đổi diễn biến tâm trạng của tác giả 1 cách rất lôgíc, hợp lí. Mặt khác nó tạo cho bài thơ sự mở đầu và kết thúc tự nhiên. Tiếng chim tu hú là tiếng gọi tự do, tiếng gọi tha thiết của c.sống đầy quyến rũ ).
-Em hãy nêu g.trị ND, NT của bài thơ ?
HS đọc ghi nhớ.
-Qua bài thơ, em cảm nhận được gì về tác gỉa Tố Hữu ?
-Đọc diễn cảm bài thơ ?
I-Giới thiệu tác giả- Tác phẩm:
1-Tác giả:
- Tố Hữu (1920-2002), quê Thừa Thiên-Huế.
-Ông giác ngộ và tham gia CM rất sớm.
-Ông là nhà thơ nổi tiếng, thơ ông đc nhiều ng yêu thích
2-Tác phẩm: Bài thơ đc sáng tác vào 7.1939 khi nhà thơ đang bị giam trong nhà lao Thừa Thiên-Huế
II-Đọc -Tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
2. Chú thích:
III. Phân tích văn bản:
1-Bức tranh mùa hè:
 - Lúa chiêm chín, trái cây ngọt, vườn râm dạy tiếng ve ngân,Bắp dây vàng hạt đầy sân nắng đào,Trời xanh rộng, cao,diều sáo lộn nhào 
àPhạm vi m.tả rộng lớn
->Chọn chi tiết đặc sắc của mùa hè và dùng động từ diễn tả sự hoạt động, sự căng đầy nhựa sống của mùa hè – Tạo ra 1 kh.gian thoáng đãng, phóng khoáng.
=>Bức tranh mùa hè tràn trề nhựa sống: đầy sắc màu rực rỡ, âm thanh rộn rã, hương vị ngọt ngào.
2-Tâm trạng của người tù :
 Ta nghe hè dậy bên lòng
Mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi !
 Ngột làm sao, chết uất thôi
Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu !
->ĐT kết hợp với dấu chấm cảm có td diễn tả t.trạng của nv trữ tình.
->Tâm trạng u uất, bực bội, ngột ngạt và đầy đau khổ.
IV, Tổng kết: 
*Ghi nhớ: sgk (20 ).
*Luyện tập: 
4- Củng cố- Hướng dẫn học bài: 
-Học thuộc lòng bài thơ, học thuộc ghi nhớ.
-Soạn bài: câu nghi vấn
*-Rút kinh nghiệm: 
..

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 21(4).doc