I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC , KỸ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích "Tôi đi học".
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống.
III. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - SGK, SGV và một số tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Soạn bài
Nguvan8tutiet1dentiet16 Học Kì I Ngày soạn: 14/8/2012 Ngày dạy : 17/8/2012 Bài1 Tiết 1 : Văn bản: TÔI ĐI HọC (Thanh Tịnh) I. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh: - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh II. Trọng tâm kiến thức , kỹ năng: 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích "Tôi đi học". - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - SGK, SGV và một số tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Soạn bài IV. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nờu vấn đề, bỡnh giảng, kĩ thuật động nóo. V. Hoạt động lên lớp 1. ổn định tổ chức: (1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách,vở học sinh (3 phút) 3. Bài mới: (31 phút) Giới thiệu bài mới: (1 phút) “Tôi đi học” là truyện ngắn của nhà văn Thanh Tịnh in trong tập “Quê mẹ” và được xuất bản năm 1941. Đây là truyện ngắn thể hiện đầy đủ phong cách sáng tác của tác giả: đậm chất trữ tình, đằm thắm, êm dịu, trong trẻo và tràn đầy chất thơ. Hoạt động của gv và hs kiến thức GV hướng dẫn: Đọc chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu; chú ý lời của người mẹ, ông đốc. - GV đọc mẫu, gọi học sinh đọc tiếp. - Nhận xét bạn đọc. GV gọi HS đọc phần chú thích (*) trong SGK. ? Trình bày ngắn gọn những hiểu biết của em về tác giả Thanh Tịnh? ? Nêu xuất xứ của tác phẩm? GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các từ: ông đốc, lạm nhận. ? Có những nhân vật nào được kể lại trong truyện ngắn này? Ai là nhân vật trung tâm? Vì sao? ? Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường được kể theo trình tự thời gian, không gian như thế nào? ? Tương ứng với trình tự ấy là những đoạn nào của văn bản? ? Đoạn nào gợi cảm xúc thân thuộc nhất trong em? Vì sao? GV hướng dẫn HS theo dõi phần đầu văn bản. ? Kỉ niệm ngày đầu đến trường của nhân vật Tôi gắn với thời gian, không gian cụ thể nào? ? Vì sao thời gian và không gian ấy trở thành kỉ niệm trong tâm trí tác giả? ? Chi tiết: Tôi không lội qua sông thả diều như thằng Quý và không đi ra đồng thả diều như thắng Sơn nữa có ý nghĩa gì? ? Có thể hiểu gì về nhân vật tôi qua chi tiết ghì thật chặt hai quyển vở mới trên tay và muốn thử sức mình tự cầm bút thước? ? Trong những cảm nhận mới mẻ trên con đường làng tới trường, nhân vật tôi đã bộc lộ đức tính gì của mình? ? Phân tích ý nghĩa và biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong câu văn: “ý nghĩ ấy thoáng qua trong trí tôi nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang trên ngọn núi”? - GV cho HS thảo luận nhóm. I. Đọc và tìm hiểu chung: (15 phút) 1. Đọc: 2. Chú thích: a. Tác giả: - Thanh Tịnh (1911-1988), quê ở Huế, từng dạy học, viết báo và làm văn. - Sáng tác của ông đầm thắm và đầy chất thơ. b. Tác phẩm: - In trong tập “Quê mẹ”, xuất bản năm 1941. c. Từ khó: 3. Bố cục: - Tôi, mẹ , ông đốc, những cậu học trò. - Nhân vật trung tâm: Tôi. -> được kể lại nhiều lần, mọi sự việc đều được kể từ cảm nhận của nhân vật tôi. + Cảm nhận của nhân vật Tôi trên đường tới trường. + Cảm nhận của nhân vật Tôi ở sân trường. + Cảm nhận của nhân vật Tôi trong lớp học. II.Đọc- tìm hiểu chi tiết(15 phút) 1. Cảm nhận của nhân vật “tôi” trên đường tới trường: - Thời gian: buổi sáng cuối thu. - Không gian: trên con đường dài và hẹp. - Đó là nơi quen thuộc, gần gũi, gắn liền với tuổi thơ tác giả; gắn liền với kỉ niệm lần đầu cắp sách đến trường. - Dấu hiệu đổi khác trong tình cảm và nhận thức. - Muốn khẳng định mình. - Giàu cảm xúc, yêu học, yêu bạn bè, yêu mái trường và yêu quê hương. - Nghệ thuật so sánh. -> Kỉ niệm đẹp, đề cao việc học của con người... 4. Củng cố:(5 phút) ? Hãy tìm trong văn bản những câu văn tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật so sánh. 5.Hướng dẫn tự học:(5 phút) - Đọc kĩ văn bản - Tìm hiểu phần còn lại. . Ngày soạn: 14/8/2012 Ngày dạy: 17/8/2011 Bài 1 Tiết 2: Văn bản: Tôi đi học (Thanh Tịnh) I. Mức độ cần đạt Giúp học sinh: - Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh II. Trọng tâm kiến thức, kỹ năng: 1. Kiến thức: - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích "Tôi đi học". - Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản qua ngòi bút Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống. III. Chuẩn bị: 1. Giáo viên:- Đọc tập truyện ngắn của tác giả Thanh Tịnh. - Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo 2. Học sinh: Soạn bài IV. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề, bình giảng, kĩ thuật động não. V. Hoạt động lên lớp 1. ổn định tổ chức:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) 1.Trình bày mạch cảm xúc của văn bản “Tôi đi học”? 2.Tìm những câu văn tác giả sử dụng nghệ thuật so sánh? 3. Bài mới: (32 phút) *Giới thiệu bài(2 phút) "Tôi đi học” là truyện ngắn được tái hiện theo dòng hồi tưởng của kí ức,gồm một chuỗi các sự kiện mà yếu tố xuyên suốt là dòng cảm xúc tha thiết, trong trẻo tuôn trào. Theo dòng cảm xúc ấy ta biết được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trên đường cùng mẹ tới trường, trên sân trường và trong lớp học *Nội dung(30 phút). Hoạt động của gv và hs kiến thức GV hướng dẫn HS đọc phần 2 của văn bản. ? Cảnh trước sân trường làng Mỹ Lí lưu lại trong tâm trí tác giả có gì nổi bật? ? Trước cảnh tượng ấy, tâm trạng, cảm giác của nhân vật Tôi như thế nào? ? Tâm trạng ấy được tác giả diễn tả bằng hình ảnh so sánh nào? - HS tìm chi tiết. ? Em có suy nghĩ gì về hình ảnh so sánh đó? ? Khi hồi trống trường vang lên và khi nghe gọi đến tên mình, tâm trạng chú bé như thế nào? ? Vì sao khi sắp hàng đợi vào lớp nhân vật tôi lại cảm thấy “ Trong ... lần này”? GV gọi HS đọc phần cuối văn bản ? Cảm nhận của nhân vật tôi khi vào lớp như thế nào? - HS tìm chi tiết. ? Tại sao nhân vật tôi lại có cảm nhận như vậy? ? Hãy đọc đoạn “ Một con... đánh vần đọc”. Chi tiết ấy có ý nghĩa gì? ? Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của những người lớn dành cho các em bé lần đầu đi học? ? Theo em, nét đặc sắc về nghệ thuật của truyện là gì? ? Theo em, sức cuốn hút của truyện được tạo nên từ đâu? GV gọi HS đọc ghi nhớ. HS đọc. II. Tìm hiểu chi tiết: (20 phút) 1. Cảm nhận của nhân vật "tôi" trên đường tới trường. 2. Cảm nhận của nhân vật Tôi khi ở sân trường: - Rất đông người. - Người nào cũng đẹp. - Cảm giác mới mẻ. - Bỡ ngỡ, ngập ngừng, e sợ. + Cảm xúc trang nghiêm về mái trường. + Tâm trạng hồi hộp, lo sợ. - Mang ý nghĩa tượng trưng, giàu sức gợi. -> Miêu tả sinh động hình ảnh và tâm trạng của các em nhỏ lần đầu đến trường. - Chú bé cảm thấy mình chơ vơ, vụng về, giật mình và lúng túng. - Hồi hộp, lo lắng, sợ sệt -> khóc. - Khóc vì lo sợ, vì phải xa người thân. - Yêu mẹ. - Bắt đầu bước vào một thế giới của riêng mình, không còn có mẹ bên cạnh. -> sự tinh tế trong việc miêu tả tâm lí trẻ thơ. 3. Cảm nhận của nhân vật tôi trong lớp học: - Cảm nhận mới mẻ của cậu bé lần đầu được vào lớp học. - Bắt đầu ý thức những thứ đó sẽ gắn bó thân thiết với mình. -> ý thức được những thứ đó sẽ gắn bó thân thiết với mình. - Hình ảnh thiên nhiên giàu sức gợi. - Sự ngộ nghĩnh đáng yêu của chú bé lần đầu đến trường. - Mọi người đã dành những tình cảm đẹp đẽ nhất cho trẻ thơ. - Tất cả vì tương lai con trẻ. III. Tổng kết: (10 phút) - Bố cục độc đáo. - Ngôn ngữ, hình ảnh giàu sức gợi, mang ý nghĩa tượng trưng. - Kết hợp hài hoà giữa kể, tả và bộc lộ cảm xúc. - Nghệ thuật miêu tả diễn biến tâm trạng nhân vật. - Tình huống truyện. IV. Ghi nhớ: (SGK) 4. Củng cố (5 phút): 1.Văn bản sử dụng phương thức biểu đạt nào? A. Tự sự. C. Biểu cảm. B. Miêu tả. D. Cả ba phương thức trên. 2. Những cảm giác nảy nở trong lòng tôi là những cảm giác nào? Qua đó em thấy được điều gì tốt đẹp ở nhân vật tôi? 5. Hướng dẫn tự học(5 phút) - Học bài, nắm kiến thức. - Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của em trong buổi tựu trường đầu tiên. - Đọc trước bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Ngày soạn: 15/8/2012 Ngày giảng:18/8/2012 Bài 1 Tiết 3: Hướng dẫn đọc thêm. Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ I. Mức độ cần đạt: Giúp học sinh: - Hiểu được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Tích hợp với kiến thức phần văn và tập làm văn. II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng: 1. Kiến thức: Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kĩ năng: Thực hành so sánh,phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. Iii. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo. 2. Học sinh: Xem lại kiến thức về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa IV. PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề, kĩ thuật động não. V.Hoạt động lên lớp: 1. ổn định(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ(5 phút) Cảm nhận của em sau khi tìm hiểu xong văn bản "Tôi đi học" của Thanh Tịnh. 3. Bài mới (31 phút) * Giới thiệu bài(1 phút) “Quan hệ trái nghĩa và đồng nghĩa là những quan hệ về nghĩa của từ mà ta đã học ở lớp 7. Hôm nay ta tìm hiểu một mối quan hệ khác về nghĩa của từ ngữ đó là mối quan hệ bao hàm - được gọi là phạm vi khái quát của nghĩa từ ngữ. * Nội dung bài mới(1 phút) Hoạt động của gv và hs kiến thức GV treo bảng phụ ghi sơ đồ trong SGK. ? Nghĩa của từ “động vật” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “thú, chim, cá”? ? Tại sao? ? Hãy xem xét mối quan hệ về nghĩa của các từ “thú, chim, cá” với các từ “voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu”? GV: Như vậy, các từ “thú, chim, cá” có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ “voi, hươu, tu hú, sáo, cá rô, cá thu” nhưng lại có nghĩa hẹp hơn từ “động vật”. GV đưa bài tập: Cho 3 từ: cây, cỏ, hoa. ? hãy tìm những từ ngữ có phạm vi nghĩa rộng hơn và hẹp hơn các từ đó? ? Từ đó, em hiểu thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng, nghĩa hẹp? ? Một từ có thể vừa có nghĩa rộng vùa có nghĩa hẹp được không? Vì sao? Lấy ví dụ minh hoạ? -HS nêu ví dụ. HS đọc. I. Từ ngữ nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp: (15 phút) 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Rộng hơn. - Phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của các từ “thú, chim, cá”. - Nghĩa rộng hơn. - Rộng hơn: thực vật. -Hẹp hơn: cam, cau, dừa, cỏ sữa, cỏ gấu, cỏ gà, hoa mai, hoa lan, hoa hồng. II. Ghi nhớ:(SGK) III. Luyện tập: (15 phút) Bài 1 Quần cộc Quần Quần dài * Y phục áo dài áo áo sơ mi Bài 2: a. Chất đốt. b. Nghệ thuật. c. Thức ăn. d. Nhìn. e. Đánh. Bài ... ểm và kết thúc một cách bi đát và tất yếu. ? Tại sao lão Hạc lại phải chết và chọn cái chết như vậy? - Thảo luận, thống nhất và trình bày ý kiến.( GV chia lớp thành 3 nhóm,áp dụng kĩ thuật “ khăn phủ bàn”) ? Từ đó, em hiểu gì về Lão Hạc? ? Theo em, cái chết của Lão hạc có ý nghĩa gì? ? Ngoài nhân vật lão Hạc, truyện còn có một nhân vật xuyên suốt là nhân vật nào? ? Theo em, vai trò của ông giáo trong truyện như thế nào? ? Hãy phác hoạ chân dung ông giáo? ? Tình cảm của ông giáo đối với lão Hạc như thế nào? ? Hãy tìm đọc những đoạn thể hiện suy nghĩ, đánh giá của ông giáo đối với những người quanh mình và cuộc đời? ? Em thích đoạn nào nhất? Vì sao? ? Em có thể rút ra một vài nhận xét qua suy nghĩ của nhân vật ông giáo không? ? Qua truyện ngắn “Lão Hạc” em hiểu gì về số phận người nông dân trong xã hội cũ? Em hiểu gì về phẩm chất của họ? ? Em có nhận xét gì về tấm lòng của NC? - Gọi HS đọc ghi nhớ ? Theo em ai có lỗi trong cái chết của lão Hạc? Bi kịch của lão Hạc là bi kịch bi quan hay lạc quan? Vì sao? II. Đọc - tìm hiểu chi tiết:(25 phút) 2. Những điều lão thu xếp, nhờ cậy ông giáo.Cái chết của lão Hạc: - Giữ hộ 3 sào vườn cho con. - Giữ hộ 30 đồng bạc để lo liệu khi lão chết khỏi làm phiền bà con. ->Thương con vô bờ. - Giàu lòng tự trọng. - Chuẩn bị cho cái chết. - Từ chối sự giúp đỡ của ông giáo. - Xin bả chó của Binh Tư. -> ông giáo và Binh Tư hiểu lầm. - Bất ngờ. - Cái chết dữ dội và kinh hoàng. - Chết trong đau đớn, vật vã, ghê gớm do ăn bã chó. - Giải thoát khỏi bế tắc của cuộc đời. - Giữ phẩm chất lương thiện. - Tạ tội với cậu Vàng. - Tương lai con được bảo đảm. => Lương thiện, nhân cách trong sạch, một người cha giàu tình thương con. - Bộc lộ số phận và tính cách của lão Hạc-> người nông dân trong xã hội cũ. - Tố cáo xã hội thực dân nửa phong kiến. - Cái chết của lão Hạc làm cho mọi người hiểu rõ con người của lão hơn, quí trọng và thương tiếc lão hơn. 3.Nhân vật tôi (nhân vật ông giáo) - Nhân vật ông giáo vừa là người chứng kiến vừa là người tham gia câu chuyện, vừa đóng vai trò dẫn chuuyện, vừa trực tiếp bày tỏ thái độ, bộc lộ tâm trạng của bản thân. - Ông là một tri thức nghèo sống ở nông thôn. - Một người giàu tình thương, lòng tự trọng -> Đó là chỗ gần gũi làm cho hai người láng giềng này thân thiết với nhau. - Thông cảm, thương xót - An ủi, giúp đỡ. => Có chiều sâu tâm lí và thấm đượm triết lí nhân sinh thâm trầm và sâu sắc. - Những đoạn văn đó tạo cho truyện ngắn tính chất trữ tình kết hợp với mạch tự sự vẫn tuôn chảy một cách tự nhiên. III. Tổng kết:(8 phút) - Truyện đã thể hiện một cách chân thực và cảm động số phận đau thương của người nông dân trong xã hội cũ và phẩm chất cao quý, tiềm tàng của họ. => Đó là tấm lòng thương yêu trân trọng đối với người nông dân. - NC tài năng nghệ thuật xuất sắc, đặc biệt trong việc miêu tả tâm lí nhân vật và cách kể chuyện. => Ghi nhớ: (SGK). - HS suy nghĩ, trình bày ý kiến. 4. Củng cố: (3 phút) Em hiểu gì về cuộc đời và tính cách của người nông dân trong xã hội cũ? 5. Dặn dò:(1 phút) - Học thuộc phần ghi nhớ SGK. - Tóm tắt tác phẩm “Lão Hạc”. - Chuẩn bị bài: Từ tuợng hình, từ tượng thanh. Ngày soạn: 8/9/2012 Ngày giảng: 10/9/2012 Bài 4 Tiết15 TỪ TƯỢNG HèNH, TỪ TƯỢNG THANH I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là từ tượng hỡnh, từ tượng thanh. - Cú ý thức sử dụng từ tượng hỡnh, từ tượng thanh để tăng thờm tớnh hỡnh thượng, tớnh biểu cảm trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Đặc điểm của từ tượng hỡnh, từ tượng thanh. - Cụng dụng của của từ tượng hỡnh, từ tượng thanh. 2. Kỹ năng: - Nhận biết của từ tượng hỡnh, từ tượng thanh và giỏ trị của chỳng trong văn miờu tả. - Lựa chọn, sử dụng của từ tượng hỡnh, từ tượng thanh phự hợp với hoàn cảnh núi, viết. III. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Nghiên cứu SGK,SGV, tài liệu tham khảo, soạn bài. - Bảng phụ, phiếu học tập. 2. Học sinh: - Đọc SGK, chú ý các ngữ liệu. IV- PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề, phân tích, kĩ thuật động não. V- Hoạt động lên lớp 1. ổn đinh tổ chức:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(5 phút) HS 1: Thế nào là trường từ vựng? HS 2: Em có nhận xét gì về cách dùng từ của Nam Cao trong tác phẩm “Lão Hạc” 3. Bài mới:(35 phút). Hoạt động của gv và hs kiến thức. GV treo bảng phụ ghi 3 đoạn văn trong tác phẩm “Lão Hạc” của Nam cao. - Gọi HS đọc 3 đoạn văn, lưu ý những từ in đậm. ? Trong các từ in đậm trên, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật? ? Những từ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên, con người? ? Theo em những từ ngữ gợi hình ảnh, dáng vẻ, hoạt động trang thái hoặc mô phỏng âm thanh có tác dụng gì trong văn miêu tả, tự sự? GV: Những từ ngữ gợi hình ảnh dáng vẻ gọi là từ tượng hình. Những từ ngữ mô phỏng âm thanh gọi là từ tượng thanh. ? Vậy em hiểu thế nào là từ tượng hình, thế nào là từ tượng thanh? - Bài tập nhanh: (Treo bảng phụ ghi BT). Đọc đoạn trích ở bảng phụ. ? Đoạn văn trích trong VB “Tức nước vỡ bờ” từ “Anh Dậu uốn vai -> tay thước, dây thừng”. ? Hãy tìm những từ tượng hình,tượng thanh trong đoạn văn đó? Gọi HS lên bảng làm. Chia HS làm 4 nhóm, phát phiếu học tập cho HS - Nhận phiếu học tập, làm bài. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm bổ sung. Chia nhóm, cho HS thảo luận. - 4 nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm lên trình bày. I. Đặc điểm, công dụng.(20 phút) 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ rượi, sòng sọc-> gợi tả dáng vẻ. - Hu hu, ư ử -> mô phỏng âm thanh. -> Gợi được hình ảnh âm thanh cụ thể, sinh động có giá trị biểu cảm cao. ghi nhớ: (SGK) - Từ tượng hình: uể oải, run rẫy; - Từ tương thanh: sầm sập. II. Luyện tập:( 15 phút) Bài 1: - Các từ tượng hình: Rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo. - Các từ tượng thanh: bịch, bốp, soàn soạt. Bài 2: => 5 từ tượng hình gợi tả dáng đi của người: đi lò dò, đi lom khom, đi dò dẫm, đi liêu xiêu, đi ngất ngưỡng, đi khất khưởng. Bài 3: + Cười ha hả: cười to, sảng khoái. + Cười hì hì: vừa phải, thích thú, hồn nhiên. + Cười hô hố: Cười to, vô ý, thô. + Cười hơ hớ: to, hơi vô duyên. 4.Củng cố:(2 phút) Hãy cho biết thế nào là từ tuợng hình, từ tượng thanh. 5. Dặn dò:(2 phút) Làm BT 4,5. Học thuộc lòng ghi nhớ. Chuẩn bị bài: Liên kết các đoạn văn trong văn bản . Ngày soạn: 10/9/2012 Ngày giảng:14/9/2012 Bài 4 Tiết16 LIấN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Biết cỏch sử dụng cỏc phương tiện để liờn kết cỏc đoạn văn, làm cho chỳng liền ý, liền mạch. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Sự liờn kết giữa cỏc đoạn, cỏc phương tiện liờn kết đoạn (từ liờn kết và cõu nối) - Tỏc dụng của việc liờn kết cỏc đoạn văn trong quỏ trỡnh tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: Nhận biết, sử dụng được cỏc cõu, cỏc từ cú chức năng, tỏc dụng liờn kết cỏc đoạn trong một văn bản. III- Chuẩn bị: 1.Giáo viên:- Nghiên cứu SGK,SGV, tài liệu tham khảo, soạn bài. - Bảng phụ. 2. Học sinh:- Đọc SGK, chuẩn bị theo câu hỏi IV- PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC: Nêu vấn đề, phân tích, kĩ thuật động não. V- Hoạt động lên lớp 1. ổn định tổchức:(1 phút) 2. Kiểm tra bài cũ:(7 phút) HS 1: Thế nào là đoạn văn? Trong văn bản, đoạn văn có vai trò như thế nào? HS 2: Ta có thể xây dựng một đoạn văn theo những cách nào? 3. Bài mới:(32 phút) *giới thiệu bài: Các em ạ việc xây dựng đoạn văn là việc làm quan trọng. Nhưng khi tạo lập văn bản các em cần chú ý về việc liên kết các đoạn văn. Thế nào là liên kết đoạn văn? giờ học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu. Hoạt động của gv và hs. kiến thức GV treo bảng phụ ghi 2 đoạn văn trong VB “Tôi đi học” của Thanh Tịnh. - Đọc 2 đoạn trích. ? Hai đoạn văn có mối liên hệ gì không? Tại sao? ? Gọi HS đọc 2 đoạn văn trang 50,51. ? Em có nhận xét gì về 2 đoạn văn vừa đọc? ? Cụm từ “Trước đó mấy hôm” thêm vào đầu đoạn văn có tác dụng gì? ? Sau khi thêm cụm từ, hai đoạn văn đã liên kết với nhau như thế nào? GV: Cụm từ: “Trước đó mấy hôm” chính là phương tiện liên kết đoạn. Hãy cho biết tác dụng của nó trong VB? GV treo bảng phụ ghi 2 đoạn văn ở mục a và 2 đoạn văn ở mục b, 2 đoạn văn ở mục d trang 51,52 . - Đọc 3 ví dụ ở bảng phụ. ? Em hãy xác định phương tiện liên kết đoạn trong 3 ví dụ a, b, d? ? Hãy cho biết mối quan hệ ý nghĩa giữa các đoạn văn? ? Có thể thay cụm từ “Sau khâu tìm hiểu” bằng những từ ngữ nào? ? Tương tự như vậy, ta có thể thay từ nhưng, cụm từ nói tóm lại bằng những từ ngữ nào? ? Những từ ngữ dùng để liên kết trong các đoạn văn ta vừa tìm hiểu thuộc từ loại nào? => Như vậy, để liên kết đoạn văn với đoạn văn người ta có thể dùng từ ngữ có tác dụng liên kết. Gọi HS đọc 2 đoạn văn ở mục 2. ? Tìm phương tiện liên kết giữa 2 đoan văn đó? ? Vì sao câu văn đó là câu có tác dụng liên kết? ? Như vậy để liên kết đoạn văn, ta có thể dùng những phương tiện nào? - Gọi HS đọc SGK. Gọi HS lên bảng làm. HS tự làm. I. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong văn bản. (10phút) 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - Hai đoạn văn cùng viết về ngôi trường Mĩ Lí nhhưng thời điểm tả và PBCN không hợp lí nên sự liên kết giữa hai đoạn văn còn lỏng lẻo do dó người đọc cảm thấy hụt hẫng. - Có thêm cụm từ: “Trước đó mấy hôm). - Bổ sung ý nghĩa về thời gian PBCN cho đoạn sau. - Cụm từ bổ sung tạo ra sự liên kết về hình thức và nội dung của đoạn thứ hai với đoạn thứ nhất, do đó hai đoạn văn trở nên gắn bó chặt chẽ với nhau. - Làm cho hai đoạn văn trở nên liền mạch. => ghi nhớ (SGK). II. Cách liên kết các đoạn văn trong VB. (10 phút) 1. Dùng từ ngữ để liên kết đoạn văn. a.Ví dụ: b.Nhận xét: - a: Sau khâu tìm hiểu; b: Nhưng; d: Nói tóm lại. - VD a: Liệt kê. - VD b: Quan hệ tương phản, đối lập. - VD d: Quan hệ tổng hợp, khái quát. - Trước hết, đầu tiên, sau nữa, sau hết, trở nên, mặt khác. - Trái lại, tuy vậy, tuy nhiên, vậy mà. - Tóm lại, nhìn chung lại, tổng kết lại, chung quy lại, có thể nói. => + QHT: Nhưng. + Chỉ từ (đó,này, kia, ấy). + Các cụm từ chỉ sự liệt kê, so sánh, đối lập, tổng kết, khái quát. 2. Dùng câu nối để liên kết đoạn văn: a. Ví dụ: b. Nhận xét: - Câu: ái dà, lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy! => Vì câu đó nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ: “Bố đóng sách cho con đi học” ở đoạn văn trên. + Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết. + Dùng câu nối. => Ghi nhớ: III. Luyện tập: (10 phút) BT 1: a. Nói như vậy: tổng kết. b. Thế mà: tương phản. c. Cũng: nối tiếp, liệt kê. d. Tuy nhiên: tương phản BT 2: “Từ đó”. “Nói tóm lại”. “Tuy nhiên”. “ Thật khó trả lời”. 4.Củng cố:(3 phút) Em hãy cho biết tác dụng của của việc liên kết đoạn văn trong văn bản. 5. Dặn dò:(2 phút) Học thuộc ghi nhớ. Làm BT 3 Chuẩn bị bài: Từ địa phương và biệt ngữ xã hội.
Tài liệu đính kèm: