Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 25 - Trường TH Canh Liên

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 25 - Trường TH Canh Liên

Tuần 25- Tiết 97 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA

 ( Trích “ Bình ngô đại cáo “ – Nguyễn Trãi )

Mục tiêu cần đạt :

- Giúp HS thấy được đoạn văn có ý nghĩa như là tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỉ XV

- Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận . của Nguyễn Trãi : Lập luận chặt chẽ , có sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn .

II- Chuẩn bị :

1- GV : N/c sgk , sgv , Tư liệu tham khảo – soạn giảng

2- HS : Tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi sgk

III- Tiến trình tiêtd dạy :

1-Ổn định (1) Kiểm tra sĩ số , nề nếp HS

2- KTBC : (5)

 - Hịch là gì ? Trần Quốc Tuấn sáng tác sáng tác “Hịch tướng sĩ “ trong hoàn cảnh nào ?

- Ý nghĩa và nghệ thuật lập luận của bài “HTS” ? Đoạn văn nào thể hiện lòng yêu nước , căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn ?

 

doc 14 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 535Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 25 - Trường TH Canh Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NSoạn : 4-3-2005 
Tuần 25- Tiết 97 NƯỚC ĐẠI VIỆT TA 
 ( Trích “ Bình ngô đại cáo “ – Nguyễn Trãi )
Mục tiêu cần đạt : 
- Giúp HS thấy được đoạn văn có ý nghĩa như là tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỉ XV 
- Thấy được phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận . của Nguyễn Trãi : Lập luận chặt chẽ , có sự kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn .
II- Chuẩn bị : 
1- GV : N/c sgk , sgv , Tư liệu tham khảo – soạn giảng 
2- HS : Tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi sgk 
III- Tiến trình tiêtd dạy : 
1-Ổn định (1’) Kiểm tra sĩ số , nề nếp HS 
2- KTBC : (5’) 
 - Hịch là gì ? Trần Quốc Tuấn sáng tác sáng tác “Hịch tướng sĩ “ trong hoàn cảnh nào ? 
- Ý nghĩa và nghệ thuật lập luận của bài “HTS” ? Đoạn văn nào thể hiện lòng yêu nước , căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn ? 
3- Bài mới : 
a- Giới thiệu bài : (1’) Nguyễn Trãi (Ức trai ) không chỉ là tác giả những bài thơ Nôm , bài phú tuyệt vời ..mà ông còn là tác giả của “BNĐC “ bản thiên cổ hùng văn , rất xứng đáng được gọi là bản “Tuyên ngôn độc lập “ lần thứ hai trong lịch sử đất nước Việt Nam . 
b- Giảng bài mới : 
TG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘN CỦA HS
KIÊN THỨC
7’
5’
20’
4’
Hđộng 1 : Tìm hiểu tác giả , tác phẩm 
- Gọi HS đọc phần chú thích * 
? Hãy giới thiệu vài nét về t/giả ? 
? Em cho biết “Nước Đại Việt ta “ được viết theo thể loại nào ? 
? Dựa vào phần chú thích , em hãy cho biết thể cáo là gì ? So sánh thể cáo với thể chiếu và hịch ? 
- GV giảng nhấn mạnh những đặc điểm chính của thể cáo 
? Bài cáo ra đời trong hoàn cảnh nào ? 
Hđộng 2 : 
- H/dẫn đọc văn bản ( chú ý tính chất câu văn biền ngẫu cân xứng , nhịp nhàng ) – Nhận xét cách đọc 
- Cho HS đọc lại các chú thích : 1,2,3,4 
Hđộng 3 : 
- Gọi HS đọc lại 2 câu đầu 
? Nguyên lí nhân nghĩa có vị trí như thế nào trong toàn bộ bài cáo ?z
? Nội dung nhân nghĩa mà Nguyễn Trãi nêu lên là gì ? 
? Mối quan hệ giữa “ yên dân “- “trừ bạo”? 
Người dân mà t/giả nói tới là ai ? Kẻ bạo ngược mà t/giả nói tới lag kẻ nào ? 
? Qua hai câu đầu , em thấy tư tưởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi có chỗ nào tiếp thu của nho giáo , chỗ nào là sáng tạo , phát triển của ông ? 
+ Chỗ tiếp thu tư tưởng Nho giáo là nhân nghĩa cốt yếu là hướng đến dân ( dân đên , con đỏ ) , những người cùng khổ , làm cho họ được yên ổn . Chỗ s/tạo phát triển của Nguyễn Trãi để “yên dân “ thì phải” trừ bạo “ -> tư tưởng nhân nghĩa gắn liền với tư tưởng yêu nước chống xâm lược 
Đây là chân lí khách quan , là ng/lí gốc , là tiền đề tư tưởng , là cơ sở tư tưởng , ng/nhân mọi thắng lợi của nghĩa quân Lam sơn trong kh/chiến chống giặc Minh xâm lược 
- Gọi HS đọc 8 câu tiếp 
? Sau khi nêu ng/lí nhân nghĩa , NT đã khẳng định chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt . Để kh/định chủ quyền độc lập dân tộc , tác giả đã dựa vào những yếu tố nào ? 
+ K/định : Quan niệm của nghệ thuật là sự kết tinh học thuyết về quốc gia , dân tộc 
? T/phẩm nào trước của NT cũng đã kh/định về ý thức quốc gia dân tộc ? (cho HS đọc văn bản ) 
? Nhiều ý kiến cho rằng ý thức dân tộc ở đ/trích “ Nước Đại Việt ta “ là sự tiếp nối và phát triển ý thức dân tộc ở bài “ Sông núi nước Nam “ vì sao ? 
? Để tăng sức thuyêt phục cho bảng tuyên ngôn độc lập , nghệ thuật văn chính luận của NT nghệ thuật gì đáng lưu ý ? 
+T/g sử dụng những từ ngữ thể hiện tính chất hiển nhiên , vốn có , lâu đời của nước đại việt độc lập , tự chủ , thông qua các từ “từ trước “,” Vốn xưng”, “đã lâu”., “đã chia “ , “cũng khác “ 
Sử dụng biện pháp so sánh , so sánh ta với Trung Quốc , đặt ta ngang hàng với TQ . 
- Gọi HS đọc đoạn còn lại 
? Phân ích đoạn văn lấy dẫn chứng từ thực tiễn l/sử để làm sáng tỏ sức mạnh cảu nguyên lí nhân nghĩa và sức mạnh của chân lí độc lập dân tộc .
- K/định : Sức thuyết phục của văn chính luận Nguyễn Trãi ở chỗ kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn 
Hđộng 4 : 
? Có thể khái quát trình tự lập luận trong đoạn trích “Nước Đại Việt ta” bằng sơ đồ như thế nào ? 
? Đoạn trích có ý nghĩa như thế nào ? 
- Tổng kết chung 
- HS đọc chú thích *
- Khái quát những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp của NT 
- Thể cáo 
- Nêu điểm chung của thể cáo 
- Lắng nghe 
- Sau cuộc k/chiến chống quân Minh thắng lợi 
- Đọc ( giọng trang trọng , hùng hồn, tự hào ) 
-Đọc lại các chú thích quan trọng 
- Đọc hai câu đầu 
-Là nguyên lí cơ bản làm nền t/giả triển khai toàn bôï bài cáo. Tất cả những nội dung được phát triển về sau đều xoay quanh nguyên lí này .
- Đó là” yên đân “,”trừ bạo “ 
- HS giải thích 
- Thảo luận trả lời 
-Đọc 8 câu tiếp 
- Những yếu tố cơ bản : nền văn hoá lâu đời , lãnh thổ , phong tục tập quán , l/sử riêng ,,( Như nước Đại Việt tađời nào cũng có ) 
+ Văn bản “Sông núi nước Nam “ 
- Đọc văn bản 
+” Sông núi nước Nam “
ý thức dân tộc được xây dựng chủ yếu trên hai yếu tố : lãnh thổ và chủ quyền . còn “ Bình ngô đại cáo “ , 3 yếu tố nữa được bổ sung văn hioến , phong tục tập quán , lịch sử .
- HS suy nghĩ , trả lời 
- Đọc 
+Lưu Cung thất bại ÔMã kẻ bị giết người bị bắt , T/g lấy “ chứng cớ còn ghi “ để chứng minh cho sức mạnh của chính nghĩa , đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc 
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày sơ đồ 
- Lớp nhận xét ,góp ý 
- Nêu ý nghĩa của đoạn trích 
-( Đọc ghi nhớ ) 
I- Giới thiệu :
1- Tác giả : 
Nguyễn Trãi ( 1380- 1442) là nhà y/nước , người anh hùng dân tộc , danh nhâ văn hoá thế giới 
2- Tác phẩm : 
- Thể loại cáo 
- Bài cáo ra đời sau khi cuộc kháng chiến chống quân Minh thắng lợi hoàn toàn ( 1428 ) 
II- Tìm hiểu văn bản 
1- Đọc tìm hiểu chú thích :
2- phân tích : 
a- Nguyên lí chính nghĩa : 
- Nguyên lí chính nghĩa 
+ “Yên dân “ 
+ “Trừ bạo “ 
-> tư tưởng nhân nghoĩa gắn liền với tư tưởng yêu nước chống xâm lược 
b- Chân lí về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt 
- Nền văn hiến đã lâu 
- núi sông bờ cõi đã chia 
-phong tục Bắc Nam cũng khác 
- từ triệu 
-cùng Hán .
-> so sánh , liệt kê 
- hào kiệt đời nào cũng có 
-> quan niệm hoàn chỉnh về quốc gia , dân tộc . 
c- Sức mạnh của nhân nghĩa – sức mạnh của độc lập dân tộc 
- Lưu Cung thất bại 
( chứng có hùng hồn) 
3- Tổng kết : 
- Lập luận chặt chẽ , kết hợp giữa lí lẽ và thực tiễn 
- Đoạn văn có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta thế kỉ XV 
4- Củng cố và hướng dẫn về nhà : (4’) 
a- củng cố : Em hãy khái quát trình tự lập luận của đoạn trích “Nước Đại Việt ta “ bằng một sơ đồ 
b- hướng dẫn về nhà : 
- Học thuộc đoạn trích , nắm vững nội dung bài học , học thuộc phần ghi nhớ 
- Chuẩn bị bài : Hành động nói (tt) , đọc kĩ các vd và trả lời các câu hỏi 
IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : 
NSoạn : 4-3-2006 
Tuần 25 – Tiết 98 HÀNH ĐỘNG NÓI (tiếp theo ) 
Mục tiêu cần đạt : 
- Củng cố lại khái niệm về hành động nói , phân biệt hành động nói trực tiếp và hành động nói 
 gián tiếp .
- Rèn luyện kỉ năng xác định hành động nói trong giao tiếp và vận dunj hành động nói có hiệu quả để đạt được mục đích giao tiếp . 
II- Chuẩn bị : 
1- GV : N/c sgk , sgv , tài liệu tham khảo – soạn bài , bảng phụ 
2- HS : Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của GV 
III- Tiến trình tiết dạy : 
1- Ổn định (1’) kiểm tra sĩ số , nề nếp HS 
2- KTBC (4’) 
- Hành động nói là gì ? các kiểu hành động nói thường gặp ? 
- Xác định mục đích của hành động nói trong câu sau : 
 “ Lúc bấy giờ , dẫu các ngươi muốn vui vẻ phỏng có được không ? “ ( Trần Quốc Tuấn ) 
3- Bài mới :
a- Giới thiệu bài : (1’) Ở tiết trước các em đã hiểu hành động nói là gì , các kiểu hành động nói. Tiết học này , các em tìm hiểu về cách thực hiện hành động nói , xét trong quan hệ với các kiểu câu đã học .
b- Giảng bài mới ;
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
20’
15’
Hđộng 1: 
- Treo bảng phụ ( ghi đoạn trích ) 
- Y/c HS đánh số thứ tự cho các câu trong đoạn trích ở mục I-1 (sgk) và trả lời các câu hỏi .
? Cho biết sự giống nhau về hình thức của 5 câu trong đoạn văn 
? Cho biết trong 5 câu ấy những câu nào giống nhau về mục đích nói ? 
+Hai nhóm câu giống nhau về mục đích nói 
Nhóm 1 ( 3 câu đầu ) trình bày 
Nhóm 2 ( 2 câu cuối ) cầu khién 
? Hãy xác định hành động nói nói cho mỗi câu
- Gợi dẫn : cùng là câu trần thuật nhưng chúng có thể có những mục đích khác nhau và thực hiện những hành động nói khác nhau 
? Vậy ta có thể rút ra nhận xét gì ? 
+GV giảng : Trong khi sử dụng có trường hợp kiểu câu và chức năng của nó ( hành động nói ) tuỳ hợp với nhau , đó là trường hợp kiểu câu dùng đúng với chức năng vốn có của nó -> được gọi là dùng theo lối trực tiếp . Ngoài ra có một số kiểu câu dùng không đúng với chức năng vốn có của nó -> gọi là dùng theo lối gián tiếp 
- Gọi HS đọc ghi nhớ sgk 
-Hãy tìm các vd về cách dùng trực tiếp và cách dùng gián tiếp cho các kiểu câu nghi vấn , cầu khiến , cảm thán , trần thuật . 
Hđộng 2: Hướng dẫn luyện tập 
- Gọi HS đọc bài tập 
- Hướng dẫn HS làm bài 
- Nhận xét , sửa chữa 
- Lưu ý HS :Hiện tượng kiểu câu và hành động nói do kiểu câu diễn đạt có thể không trùng khớp nhau 
- Lưu ý HS : câu có mục đích cầu khiến ( tức là thuộc hành động điều khiển ) , có thể không có hình thức của câu cầu khiến 
- Khuyến khích phương án mang tính lịch sự cao hơn 
- Lên bảng thực hiện y/cầu 
- Lớp nhận xét sửa chữa (nếu sai ) 
+Đều là câu trần thuật , đều kết thúc bằng dấu chấm 
- Nhận xét 
+Câu 1,2,3 : trình bày 
+câu 4,5  ... 
Gợi ý : Chọn hệ thống luận điểm 1 (3l/đ) 
Vì : chính xác ,vừa đủ , phù hợp với yêu cầu giải quyết vấn đề , tr/bày mạch lạc . từng luận điểm đều có vị trí riêng nhưng lại liên kết chặt chec với nhau , hô ứng cho nhau , cùng đi tới làm sáng tỏ vấn đề 1 cách tập trung , toàn diện và đủ sức thuyết phục (trình bày cụ thể ) 
+Hệ thống 2 (4 luận điểm ) có những nhược điểm : luận điểm chưa xác , chưa thật phù hợp với vấn đề yêu cầu giải quyết , trình bày lộn xộn , trùng lặp , vừa thiếu , vừa thừa , luận điểm kết lỏng lẻo 
(trình bày cụ thể ) 
- Từ sự tìm hiểu trên , ta rút ra những kết luận gì nữa về mối quan hệ giữa các luận điểm với nhau trong bài văn nghị luận ? 
- Hình thành ghi nhớ 3-4 
Hđộng 4 : 
- Giao nhiệm vụ cho HS 
- Gợi ý , nhận xét , sửa chữa 
- Gợi ý bài tập 2 : Vấn đề “ Giáo dục là chìa khoá của tương lai “ nghĩa là giáo dục góp phần mở ra tương lai cho loài người trên trái đất . 
- Chọn 1 trong 3 câu trả lời (sgk) kèm theo lời giải thích .
- chọn c 
- Đọc ghi nhớ 1 
- Nhận bài tập thực hiện 
- HS nêu những luận điểm chủ yếu 
+ Cả hai chưa phải là luận điểm , vì nó mới chỉ là những bộ phận , khía cạnh khác nhau của vấn đề , nó chưa thực hiện rõ ý kiến , tư tưởng , quan điểm 
+Vấn đề tư tưởng yêu nước của nhân dân Việt Nam 
+Không vì nếu chỉ có l/điểm này thì chưa đủ chứng minh 1 cách toàn diện truyền thống yêu nước của đồng bào ta . 
+Luận điểm nêu ra chưa đủ làm sáng tỏ vấn đề cần phải dời đô đến Đại La 
+ Lí luận cần phải phù hợp với y/cầu giải quyết vấn đề 
- Đọc ghi nhớ 2 
- HS nhận xét 
trình bày cụ thể 
- Dựa theo nội dung 3,4 (sgk) , trình bày 
- Đọc ghi nhớ 3 ,4
- Đọc đoạn văn (sgk) 
- Xác định luận điểm của đoạn văn 
- Bác bỏ 2 luận điểm nêu trong sgk 
-Xác định vấn đề cần giải quyết 
-Lựa chọn luận điểm đúng để sắp xếp các luận điểm thành hệ thống mạch lạc và liên kết chặt chẽ . 
I-Khái niệm luận điểm : 
*Ghi nhớ 1(sgk ) 
II- Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn nghị luận : 
* Ghi nhớ 2 
III- mối quan hệ giữa các luận điểm trong bài văn nghị luận 
* Ghi nhớ 3,4 (sgk) 
IV- luyện tập : 
1- Luận điểm chính trong đoạn văn PVĐ viết về Nguyễn Trãi : 
- Không phải 2 l/điểm nêu trong sgk 
- L/điểm chủ chốt của đoạn văn này là : N Trãi là khí phách , tinh hoa của một dân tộc và thời đại lúc bấy giờ .
2- Luận điểm của vấn đề “ Giáo dục là chìa khoá của t/ lai “
- GD là yếu tố quyết định đến việc điều chỉnh tốc độ gia tăng dân số 
- GD trang bị k/thức và nhân cách , trí tuệ và tâm hồn cho trẻ em hiện nay , những người sẽ làm nên thế giới ngày mai 
- Do đó GD là chìa khoá cho sự tăng trưởng k/tế trong t/lai 
- Cũng do đó ,GD là chìa khoá cho sự phát triển ch/trị cho tiến bộ xh sau này . 
4- Củng cố và hướng dẫn về nhà : (4’)
a- Củng cố :Gọi HS đọc lại toàn bộ phần ghi nhớ sgk 
b- Hướng dẫn về nhà : 
-Học nội dung bài ( thuộc phần ghi nhớ ) , xem lại các bài tập , cố gắng vận dụng trong quá trình TLV nghị luận 
- Làm bài tập 1,2,3 sách bài tập ngữ văn 8 , tập 2 , tr/48-50 
- Đọc kĩ phần gợi ý trang 50 –52 , bổ sung cụ thể hơn , chép vào vở bài tập 
- Chuẩn bị : Viết đoạn văn trình bày luận điểm 
 + Đọc kĩ các đoạn văn – trả lời câu hỏi 
+ Xem trước phần luyện tập – chuẩn bị ra vở nháp 
IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : 
..
NSoạn : 7-3-2006 
Tuần 25- Tiết 100 VIẾT ĐOẠN VĂN TRÌNH BÀY LUẬN ĐIỂM 
I-Mục tiêu cần đạt : Giúp HS 
- Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong bài văn nghị luận 
- Biết cachs viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo các cách diễn dịch và qui nạp 
- Rèn luyện kỉ năng nhận diện , phân tích đoạn văn nghị luận , xác định luận điểm , luận cứ , lập luận và viết 2 loại đoạn văn nghị luận diễn dịch và qui nạp 
II- chuẩn bị :
1- GV : Tham khảo sgk , sgv , và tư liệu soạn giảng , bảng phụ 
2- HS : Tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi sgk . 
III- Tiến trình tiết dạy : 
1- Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số và tác phong HS 
2-KTBC : (5’) 
- Luận điểm là gì ? Mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong bài văn ng/luận ? 
 - Mối quan hệ các luận điểm trong bài văn nghị luận ? 
3-Bài mới :
a- Giới thiệu bài : (1) Tìm ra luận điểm là tìm ra vấn đề cơ bản trong bài văn nghị luận . Nhưng đó chỉ mới là bước đầu , mặc dù rất quan trọng , việc tiếp theo là nghĩ cách trình bày luận điểm , phát triển luận điểm như thế nào ? Các em tìm hiểu bài học hôm nay . 
b- Giảng bài mới : 
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
20’
15’
Hđộng 1: 
- Goi HS đọc đoạn văn( a ) 
- Treo bảng phụ (đvăn a ) 
- ? Câu chủ đề nêu luận điểm của đoạn văn là câu nào ? Ở vị trí nào trong đoạn? 
- Vậy đó là kiểu đoạn văn gì ? 
- ? Phân tích cách qui nạp của đoạn văn .
Nêu nhận xét về cách lập luận .
+ Giảng : Cách lập luận theo trình tự : 
Vốn là kinh đô cũ . Vị trí trung tâm trời đất . Thế đát quí hiếm . Dân cư đông đúc , muôn vật ph/ phú tốt tươi .Nơi thắng địa Kết luận : Xứng đáng là kinh đô muôn đời 
Cách lập luận: + luận cứ đưa ra rất toàn diện , đầy đủ . 
+Lập luận rất mạch lạc , chặt chẽ , đày sức thuyết phục . 
- Gọi HS đọc đoạn văn (b) 
-Treo bảng phụ 
- Y/cầu HS trả lời câu hỏi ( GV đặt câu hỏi tương tự như đoạn văn a) 
- Chốt lại : Cách lập luận thật toàn diện đầy đủ , vừa khái quát , vừa cụ thể 
- Yêu cầu HS đọc lại điểm 1,2 mục ghi nhớ( sgk ) 
* H/dẫn nhận diện , phân tích đoạn văn của Nguyễn Tuân phân tích “Tắt đèn “ 
- Y/c đọc đoạn văn sgk 
- Treo bảng phụ 
-? Xác định luận điểm của đoạn văn , câu chủ đề ở vị trí nào ? Xác định kiểu đ/ văn 
- Nhà văn có lập luận theo cách tương phản không ? Vì sao ? 
- Nếu thay đổi trật tự sắp xếp thì liệu có ảnh hưởng đến doạn văn như thế nào ? 
- Kết luận : Vậy cách sáp xếp luận cứ của tác giả rất chặt chẽ , không thể đảo đổi tuỳ tiện .
- Những cụm từ “chuyện chó “ , “giọng chó “ , “rước chó “ , xếp cạnh nhau nhằm mục đích gì ? 
 + Những cụm từ trên đặt bên nhau làm cho đoạn văn vừa xoáy vào luận điểm , vào vấn đề vừa làm cho bản chất chó , bản chất thú vật của bọn địa chủ hiện ra dưới cách viết đầy khinh bỉ của t/giả 
- Đọc ghi nhớ 3 (sgk) 
Hđộng 2 : 
Giao nhiệm vụ cho HS 
- Gợi ý , nhận xét , sửa chữa 
- H/dẫn HS xác định các bước cơ bản 
-Hướng dẫn HS xác định các luận điểm cơ bản . .
- Đọc đoạn văn (a) 
- Quan sát đoạn văn 
- Phát hiện , kết luận 
+Câu “ Thật là chốn ..muôn đời ‘ 
+ Nêu các luận điểm 
+nhận xét về cách lập luận 
- Đọc đoạn văn (b) 
- Quan sát bảng phụ 
- Yêu cầu trả lời 
+Câu chủ đề là câu đầu đoạn “ Đồng bào ta ngày nay trước “ 
+ Diễn dịch 
+Trình tự lập luận theo lứa tuổi – theo không gian vàng , miền – theo vị trí công tác , ngành nghề , nhiệm vụ được giao 
- Đọc ghi nhớ 
- Đọc đoạn văn (sgk/81) 
- Quan sát bảng phụ 
- Suy xét trả lời 
+câu chủ đè đặt ở vị trí cuối cùng –“cho thằng nhà giàu ..nó ra “ 
+ndung luận điểm : b/chất giai cấp chó đểu của vợ chồng nghị quế hiện rõ qua việc chúng mua chó 
+Kiểu qui nạp 
- Cách lập luận tương phản .
- Nếu sắp xếp ngược lại : đưa luận cứ Nghị Quế giở giọng chó má lên trước luận cứ vợ chồng địa chủ yêu quý gia súc thì sẽ làm cho luận điểm mờ nhạt đi , lỏng lẻo hơn .
-Suy nghĩ trả lời :
+ Những cụm từ trên đặt bên nhau làm cho đoạn văn xoáy vào luận điểm , vào vđề , vừa làm cho b/c chó – b/chất thú vật của bọn địa chủ hiện ra dưới cách viết đầy khinh bỉ của tác giả .
- Đọc ghi nhớ(điểm thứ 3 )
- Đọc 2 câu văn ( SGK ) 
- Diễn đạt ý mỗi câu thành 1 luận điểm ngắn gọn , rõ . 
( HS nhận xét , góp ý ) 
- Đọc đoạn văn của Hoài .Thanh .
-Xác định luận điểm , câu chủ đề .
-X định các luận cứ .
-N/xét về cáh sắp xếp luận cứ và cách diễn đạt của đoạn văn .
( Lớp nhận xét , bổ sung ) 
- Viết đoạn văn dựa trên định hướng của GV 
-Đọc to trước lớp .
- Lớp nhận xét bổ sung .
I- Trình bày luận điểm thành 1 đoạn văn NL : 
* Ghi nhớ ( sgk /81)
-ND 1 ( sgk )
-ND 2 ( sgk ) 
*Ghi nhớ 3 (sgk/81)
II- Luyện tập : 
1-Luận điểm :
a- Tránh lối viết dài dòng làm người xem khó hiểu .
( Hoặc cần viết gọn, dễ hiểu )
b- Ng. Hồng thích truyền ngề cho bạn trẻ .
( Hoặc niềm say mê đào tạo nhà văn trẻ N/ Hồng ).
2 Đoạn văn H oài Thanh phê bình thơ T/ Hanh .
-Câu chủ đề : Tôi thấy T/Hanh là một người tinh lắm . ( câu đầu đoạn )
- Luận điểm : Tế Hanh là 1 nhà thơ thực tế . 
( Đv diễn dịch ) 
- Luận cứ 1 : Thơ ông đã ghi được đôi nét rất thần tình vè cảnh sinh hoạt chốn quê hương .
- Luận cư ù2 : Thơ ông đưa ta vào một t/giới rất gần gũi thường ta chỉ thấùy 1 cách mờ mờ .
-Nhận xét : Luận cứ sắp xếp theo trình tự tăng tiến , càng sâu , cao , càng tinh tế dần . -> Học thấy hứng thú khi đọc phê bình thay H/ T .
3- Viết đoạn văn ngắn triển khai ý các luận điểm 
a-Học phải kết hợp làm bài tập thì mới hiểu bài 
b- Học vẹt không phải phát triển được năng lực suy nghĩ 
4- Củng cố và hướng dẫn về nhà : (4’)
Củng cố : Ý nghĩa của câu chủ đề trong đv NL trình bày luận điểm là gì?
Thể hiện rõ ràng , chính xác nội dung của luận điểm .
Thể hiện 1 phần nội dung của luận điểm .
Trình bày luận điểm sinh động , hấp dẫn .
Cả A , B , C đều sai 
 b- Hướng dẫn về nhà : 
-Nắm vững phần ghi nhớ – kết hợp vận dụng vào bài làm văn N/ luận .
- Làm tiếp bài tập 3b và BT 4 ( BT 4 – xem kĩ gợi ý sgk ) 
- Chuẩn bị : bàn luận về phép học . 
+ Đọc kĩ VB – chú thích 
+ Trả lời câu hpỏi SGK – Tìm bố cục của bài . 
IV- Rút kinh nghiệm và bổ sung : 
..

Tài liệu đính kèm:

  • docGA8(T25).doc