Giáo án Ngữ văn 8 - Soạn tuần 7

Giáo án Ngữ văn 8 - Soạn tuần 7

Tuần 7

Ngày soan:

Tiết 25 - 26

ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ

(Trích: Đôn ki hô tê)

 -Xéc-van-tét -

I. MỤC TIÊU

 Giúp học sinh:

 Cảm nhận đúng về các hình tuwowng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích.

 1. Kiến thức

 -Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hô-tê.

 - Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại : Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa.

 2.Kĩ năng

 -Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.

 -Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật ( Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích.

II . CHUẨN BỊ

- SGK, SGV, giáo án, chân dung và tập truyện của xéc-van-tét.

- HS: SSGK, đọc và tìm hiểu về truyện “Đánh nhau với cối xay gió” và trả lời câu hỏi trong phần đọc- tìm hiểu văn bản.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP

 1. Ổn định tổ chức

Kiểm tra sĩ số và nêu yêu cầu của giờ học.

 2. Kiểm tra bài cũ

 Tóm tắt ngắn gọn truyện Cô bé bán diêm và cho biết: Tại sao trong bốn lần quẹt diêm trước, em, bé chỉ quẹt một que, nhưng ở lần cuối cùng em lại quẹt liên tục đến hết bao diêm?

 

doc 11 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Soạn tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuấn 7
Ngày soan:
Tiết 25 - 26
ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ
(Trích: Đôn ki hô tê)
 -Xéc-van-tét -
I. MỤC TIÊU
	Giúp học sinh:
 Cảm nhận đúng về các hình tuwowng và cách xây dựng các nhân vật này trong đoạn trích.
 1. Kiến thức
 -Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác phẩm Đôn Ki-hô-tê.
 - Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà Xéc-van-tét đã góp vào văn học nhân loại : Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa.
 2.Kĩ năng
 -Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.
 -Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật ( Đôn Ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích.
II . CHUẨN BỊ 
- SGK, SGV, giáo án, chân dung và tập truyện của xéc-van-tét. 
- HS: SSGK, đọc và tìm hiểu về truyện “Đánh nhau với cối xay gió” và trả lời câu hỏi trong phần đọc- tìm hiểu văn bản.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
 1. Ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số và nêu yêu cầu của giờ học.
 2. Kiểm tra bài cũ
	Tóm tắt ngắn gọn truyện Cô bé bán diêm và cho biết: Tại sao trong bốn lần quẹt diêm trước, em, bé chỉ quẹt một que, nhưng ở lần cuối cùng em lại quẹt liên tục đến hết bao diêm?
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1
- Giới thiệu bài:
- Nghe, ghi tên bài
ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIÓ
(Trích: Đôn ki hô tê)
 -Xéc-van-tét -
Hoạt động 2
- GV cho học sinh đọc chú thích về tác giả trong SGK.
? Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả sau khi đọc phần chú thích?
? Văn bản Đánh nhau với cối xay gió được trích trong tác phẩm nào?
- GV hướng dẫn học sinh đọc, GV đọc đoạn đầu sau đó gọi 3 em đọc toàn bộ văn bản .
? Nêu chủ đề của văn bản?
- GV cho 2 HS giải thích từ khó
? Nêu bố cục của văn bản? Nội dung của từng đoạn trong văn bản?
- Đọc chú thích về tác giả 
- Trả lời.
- Trả lời
- 3 HS đọc văn bản
- HS: chủ đề đoạn trích kể về tính cách của hai nhân vật: Đôn-ki-hô-tê và xan-trô-pan-xa.
- 2 HS giải thích từ khó
- Trao đổi, phát biểu
I. Đọc – tìm hiểu chung
1. Vài nét về tác giả và tác phẩm
- Tác giả: (1547 - 1616)
 + Là nhà văn Tây Ban Nha. 
 + Ông sống một cuộc đời cực nhọc, âm thầm cho đến khi công bố tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê.
- Tác phẩm: Đoạn trích Đánh nhau với cối xay gió được trích trong tiểu thuyết Đôn-ki-hô-tê.
2. Đọc văn bản
3. Từ khó
4. Bố cục của văn bản
 Gồm ba phần:
- Từ đầu đến: ...... Không cân sức: Trước khi Đô-ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió.
- Tiếp đến: ...... Ngã văng ra: Trong khi Đôn-ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió.
- Đoạn còn lại: Sau khi Đôn-ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió.
Hoạt động 3
- GV cho học sinh trao đổi để tìm ra năm sự việc trong đoạn trích.
? Hãy liệt kê năm sự việc chủ yếu mà qua đó tính cách của hiệp sĩ và bác giám mã được bộc lộ?
? Qua đó em thấy truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
? Dựa vào chú thích, em hãy nêu lên những hiểu biết của em về nhân vật Đôn-ki-hô-tê?
? Khi nhìn thấy những chiếc cối xay gió, Đôn-ki-hô-tê liên tưởng tới những gì?
? Nguyên nhân nào dẫn đến sự liên tưởng ấy của Đôn-ki-hô-tê?
? Đôn-ki-hô-tê có thái độ như thế nào trước những suy đoán của mình? Hãy tìm những chi tiết thể hiện thái độ đó của Đôn-ki-hô-tê? 
? Theo em mục đích chiến đấu của Đôn-ki-hô-tê là gì?
? Từ đó Đôn-ki-hô-tê đã có hành động nhe thế nào?
? Hành động ấy thể hiện tinh thần chiến đấu như thế nào của Đôn-ki-hô-tê?
? Theo dõi truyện, em thấy cuộc chiến đấu xảy ra như thế nào? Kết quả ra sao?
? Theo em Đôn-ki-hô-tê đáng khen ở điểm nào?
? Theo em, vì sao Đôn-ki-hô-tê lại thất bại nhanh chóng?
? Tại sao nói: Hành động của Đôn-ki-hô-tê là hành động nực cười?
? Đô-ki-hô-tê có thái độ như thế nào khi bị những cánh quạt gió quật ngã? tìm những chi tiết thể hiện điều đó?
? Theo em, thái độ hành động ấy của Đôn-ki-hô-tê có đáng học tập không? Vì sao?
? Tuy thất bại nhưng hắn vẫn tin tưởng vào điều gì?
? Tìm những chi tiết nói lên cách thức sinh hoạt (ăn, ngủ) thường ngày của Đôn-ki-hô-tê? 
? Em có nhận xét gì về cách sinh hoạt thường ngày qua các chi tiết ấy?
? Theo em, hành động này của Đôn-ki-hô-tê là đáng khen hay đáng cười?
? Tất cả những hành động ấy của Đôn-ki-hô-tê rút cục lại là vì ai?
? Đôn-ki-hô-tê tuy có ít nhiều khía cạnh tốt đẹp nhưng do ngốn quá nhiều truyện xấu nên đã trở thành một nhân vật như thế nào?
- Dựa vào chú thích, em hãy tóm tắt sơ lược về nhân vật Xan-chô pan-xa?
? Khi nhìn thấy chiếc cối xay gió, nhận định của bác Xan-chô như thế nào?
? Khi Đôn-ki-hô-tê muốn tấn công, bác Xan chô có hành động và thái đọ gì? Tìm những chi tiết thể hiện điều đó? 
? Theo em, Bác Xan-chô xử sự như vậy có đúng không? vì sao?
? Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của bác Xan cho khi thấy chủ bị thương?
? Những hành động đó thể hiện bác Xan-chô là người như thế nào? 
? Khác với chủ, bác Xan-chô thường quan tâm đến những vấn đề gì trong đời sống thường ngày?
? Qua đó em có nhận xét gì về đặc điểm tính cách của bác Xan-chô?
- Trao đổi, trả lời câu hỏi. 
- Trả lời.
- HS: 
+ Tuổi khoảng 50 - là một quý tộc nghèo.
+ Hình dáng: Gầy gò, cao lênh khênh, cưỡi một con ngựa còm, mặc áo giáp, đấu đội mũ sắt,vai vác giáo dài => Những thứ đã han rỉ của tổ tiên đánh bóng lại.
+ Bắt chước nhân vật trong truyện hiệp sĩ.
+ Muốn trừ gian ác, giúp người lương thiện.
- Theo dõi SGK và trả lời
- HS: Đọc nhiều truyện kiếm hiệp, đầu óc mê muội vì vậy nhìn những chiếc cối xay gió lại cho rằng đó là bọn khổng lồ.
- Tìm kiếm và trả lời.
- Trao đổi và trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS tìm kiếm, trả lời
- 2 HS trả lời
- HS: Khi xông vào những chiếc cối xay gió, cánh quạt cối xay bẻ gẫy giáo, quật ngã Đô-ki-hô-tê là hậu quả tất yếu sau cuộc chiến đấu điên rồ, không cân tài, cân sức.
- HS: Điểm đáng khen là tinh thần chiến đấu, Một tinh thần cao quí, kiên định và chắc nịch. Theo lão, chiến đấu diệt trừ ác quái là chính đáng, là lẽ sống chân chính của hiệp sĩ chân chính.
- Suy nghĩ, trả lời
- HS: Hành động nực cười vì đây là cuộc chiến đấu giữa con người và một vật vô tri, vô giác.
- Trao đổi, trả lời, nhận xét và bổ sung.
- HS: Hành động cũng đáng để chúng ta học tập nhưng đáng tiếc đó là những gì mà lão muốn làm theo các hiệp sĩ giang hồ trong sách.
- Trao đổi, phát biểu
- Tìm kiếm và trả lời.
- Nêu nhận xét
- HS: Hành động thật nực cười vì mọi người đang lo ăn, lo ngủ.
- Trao đổi và trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
- 1em tóm tắt, các em khác nghe và bổ sung. (Một bác nông dân nghèo, lùn, nhận làm giám mã cho Đôn-ki-hô-tê với hy vong sau này chủ công thành danh toại. Bác sẽ làm thống đốc cai trị một vài hòn đảo. giám mã đủng đỉnh cưỡi lừa đi theo chủ, lúc nào cũng mang theo bầu rượu và cái túi hai ngăn đựng đầy đủ thức ăn).
- 1-2 HS trả lời
-Tìm kiếm, trao đổi và trả lời.
- Tự bộc lộ ý kiến của riêng mình.
- Trả lời
- HS: Khi chủ bị thương, Bác Xa-chô:
+ Thúc lừa chạy đến cứu chủ.
+ “Tôi chẳng.... như cối xay”
+ Cầu chúa hết sức phù hộ cho.
- Trao đổi và trả lời
- Trao đổi và trả lời 
- Trả lời, nhận xét và bổ sung
II. Tìm hiểu văn bản
1.Nội dung
a. Diễn biến các sự việc
 - Năm sự việc:
+ Nhìn thấy và nhận định về những chiếc cối xay gió.
+ Thái độ và hành động của mỗi nhân vật .
+ Quan niệm và cách xử sự của mỗi người khi bị đau đớn.
+ Chuyện ăn của mỗi người.
+ chuyện ngủ của mỗi người.
b. Hiệp sĩ Đôn-ki-hô-tê
- Khi nhìn thấy những chiếc cối xay gió, Đôn-ki-hô-tê nghĩ đến bọn khổng lồ gian ác, và tưởng là do pháp thuật của pháp sư Phơ-re-xtor.
- Liên tưởng như vậy vì đầu óc lão mê muội truyện kiếm hiệp, không còn tỉnh táo nữa.
- Tin tưởng vào những suy đoán của mình, gạt bỏ ngoài tai những lời giải thích của xan-trô-pan-xa.
- Mục đích chiến đấu là tiêu diệt kẻ ác => Một cuộc chiến đấu chính đáng.
- Hành động: Một mình một ngựa xông thẳng vào lũ khổng lồ không tiếc mạng sống của mình. 
=> Tinh thần kiên cường, dũng cảm và quyết thắng.
- Cuộc chiến đấu xảy ra nhanh chóng, Đôn-ki-hô-tê thất bại.
- Đôn-ki-hô-tê bị ngã, đau nhưng không hề rên rỉ mà cố chịu đau đớn, coi thất bại chẳng thấm vào đâu: “Chuyện chinh chiến ...... thanh kiếm lợi hại của ta”; “ ta không kêu đau ..... ra ngoài”.
- Tuy thất bại nhưng hắn vẫn tin vào tài năng và kiếm thuật của mình sẽ có ngày chiến thắng.
- Đôn-ki-hô-tê không hề quan tâm đến chuyện ăn, chuyện ngủ.
=> Tất cả mọi hành động trên là vì tình nương: Đuyn-xi-nê-a.
=> Đôn-ki-hô-tê trở thành nhân vật nực cười, đáng trách mà cũng đáng thương.
c. Giám mã Xan-chô pan-xa
- Nhìn cối xay gió, Bác Xan chô nhận định: “Xuất hiện ở kia ... cối đá bên trong”. => Đầu óc bác hoàn toàn tỉnh táo.
- Khi Đôn-ki-hô-tê tấn công cối xay gió. Bác Xan-chô đã can ngăn chủ, không theo chủ xông tới đánh nhau.
- Khi chủ bị thương, Bác Xa-chô:
+ Thúc lừa chạy đến cứu chủ.
+ “Tôi chẳng.... như cối xay”
+ Cầu chúa hết sức phù hộ cho.
=> Xan-chô là một con người khôn ngoan, tỉnh táo, có tấm lòng thương xót chân thành và pha chút hài hước.
- Thường quan tâm đến nhu cầu vật chất hằng ngày như cái ăn, cái ngủ, chú trọng chăn lo cho cá nhân.
- Hơi đau là rên rỉ.
=> Nhút nhát, tầm thường trong sinh hoạt hằng ngày.
Hoạt động 4
? Tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì trong việc xây dựng truyện?
? Nghệ thuật đó có tác dụng gì?
?Qua tìm hiểu văn bản, em thấy văn bản này có ý nghĩa gì.
-Cho HS đọc ghi nhớ (SGK)
- Trả lời câu hỏi và ghi chép kiến thức cơ bản.
- Trả lời
2. Nghệ thuật
-Nghệ thuật kể chuyện tô đậm sự tương phản giữa hai hình tượng nhân vật.
-Có giọng điệu phê phán, hài hước. 
3.Ý nghĩa văn bản
Kể câu chuyện về sự thất bại của Đôn Ki-hô-tê đánh nhau với cối xay gió, nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu, hão huyền, phê phán thói thực dụng thiển cận của con người trong đời sống xã hội.
*Ghi nhớ: (SGK)
4. Củng cố
	GV hướng dẫn học sinh thảo luận theo nhóm bằng phiếu học tập sau:
Các đặc điểm so sánh
Đôn-ki-hô-tê
Xan-chô Pan-xa
1. Chân dung ngoại hình.
2. Mục đích chuyến đi.
3. Đặc điểm tính cách
4. Những điểm tốt đáng khen.
5. Những khuyết điểm đáng chê trách.
6. Đặc điểm tính cách nổi bật
7. Giải thích nguyên nhân.
	? Em rút ra được bài học bổ ích và thiết thực gì từ câu truyện Đánh nhau với cối xay gió? Từ chân dung Đôn-ki-hô-tê và Xan-cho Pan-xa?
5. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài và tập tóm tắt văn bản.
 -Trước khi đọc văn bản và soạn bài, đọc kĩ phần chú thích về tác giả và tác phẩm đẻ cóthể tiếp cận, hiểu đúng đoạn trích.
 -Nhớ được một số chi tiết độc đáo trong văn bản.
 - Chuẩn bị trước bài: Tình thái từ.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 27
TÌNH THÁI TỪ
I. MỤC TIÊU 
	Giúp học sinh:
	- Hiểu được thế nào là tình thái từ. 
	- Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ trong văn bản.
 -Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
 1.Kiến thức
 - Khái niệm và các loại tình thái từ.
 - Cách sử dụng tình thái từ.
 2.Kĩ năng
 Dùng tình thái từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
II . CHUẨN BỊ 
- SGK, SGV, giáo án, bảng phụ, một số đoạn văn có chứa các tình thái từ.
- HS: SGK, tìm hiểu bài trước khi đến lớp 
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
 1. Ổn định tổ chức 
GV kiểm tra sĩ số lớp và nêu yêu cầu của giờ học. 
 2. Kiểm tra bài cũ
	? Thế nào là trợ từ? Thán từ? Cho ví dụ minh hoạ? 
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1
- Giới thiệu bài:
- Nghe, ghi tên bài
TÌNH THÁI TỪ
Hoạt động 2
- GV yêu cầu học sinh đọc các ví dụ trong SGK.
? Nếu bỏ các từ in đậm trong các câu a, b, c thì ý nghĩa của câu có gì thay đổi không? Tại sao? 
? Các từ in đậm trong các ví dụ a, b, c có tác dụng gì?
? Các từ in đậm dùng trong câu để làm gì? 
? Trong VD d, từ ạ biểu thị sắc thái gì của người nói? 
? Thông qua tìm hiểu các ví dụ trên, em hiểu thế nào là tình thái từ? Chúng có những chức năng gì? Gồm những loại tình thái từ nào? 
- GV dùng bảng phụ để HS Làm bài tập nhanh:
Xác định tình thái từ trong các trường hợp sau:
 1. Anh đi đi.
 2. chị đã nói thế ư?
 3. Ông là người Hà Nội phải không?
 4. Anh ăn đi chứ!
? Trong các ví dụ 3,4 . khi lược bỏ tình thái từ thì ý nghĩa của câu có thay đổi không? Từ đó em rút ra kết luận gì?
- 1 HS đọc
- Trao đổi, trả lời
- HS suy nghĩ và trả lời
- Suy nghĩ, trả lời
- Trao đổi, phát biểu
- Trả lới dựa vào ghi nhớ
- Quan sát bảng phụ và làm bài tập.
- HS: Trong các trường hợp ở ví dụ 3, 4 các tình thái từ khi lược bỏ đi chúng vẫn không làm thay đổi ý nghĩa của câu. Vì chúng không phải là phương tiện cấu tạo câu đó.
I. Chức năng của tình thái từ
1. Ví dụ
- Nếu lược bỏ các từ in đậm trong các ví dụ a,b,c thì:
+ Thông tin và sự kiện không thay đổi.
+ ý nghĩa của câu có sự thay đổi:
- Các từ in đậm đi kèm vào câu để:
+ Tạo câu nghi vấn: à.
+ Tạo câu cầu khiến: Đi
+ Tạo câu cảm thán: Thay
=> Các từ ngữ in đậm đi kèm để tạo các kiểu câu.
- VD d: Biểu thị sự kính trọng và lễ phép => biểu thị một sắc thái tình cảm.
2. Ghi nhớ: (SGK)
Hoạt động 3
- GV cho học sinh tìm hiểu các ví dụ trong SGK.
? Các tình thái từ được dùng trong hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào?
? Khi nào thì ta dùng từ à? 
? Khi nào thì ta dùng từ ạ?
? Khi nào dùng từ nhé?
? Khi sử dụng tình thái từ ta cần lưu ý những gì?
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
- Đọc các ví dụ trong SGK 
- Trao đổi, phát biểu
- Dựa vào ghi nhớ trả lời
- Đọc ghi nhớ
II. Sử dụng tình thái từ
1. Ví dụ
- Từ à dùng khi ta hỏi một người bạn bằng vai nhau, thể hiện sự thân mật.
- Từ ạ dùng khi người dưới trả lời người trên, thể hiện sự kính trong, lễ phép.
- Từ nhé bằng vai - cầu khiến, thể hiện sự thân mật.
- Từ ạ dưới - trên, cầu khiến, thể hiện sự lễ phép.
=> Khi dùng tình thái từ ta cần chú ý tới hoàn cảnh giao tiếp.
2. Ghi nhớ: (SGK)
Hoạt động 4
GV hướng dẫn cho học sinh làm bài tập 1 trong SGK. 
Trong các câu đã cho, từ in đậm nào là tình thái từ, từ nào không phải là tình thái từ? Chúng thuộc từ loại nào?
- GV gọi HS đọc bài tập 2 và làm bài tập theo yêu cầu. 
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập số 3
- Làm bài tập 1, lên bảng trả lời, các em khác nhận xét và bổ sung.
- Làm bài tập và trả lời trước lớp, các em khác nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Làm cá nhân, trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
III. Luyện tập
1. Bài tập 1
Các câu có dùng tình thái từ: b, c, e, i.
2. Bài tập 2
a. Tình thái từ: chứ ® nghi vấn
b. Tình thái từ: chứ ® nhấn mạnh.
c. Tình thái từ: ư ® phân vân
d. Tình thái từ: nhé ® thân mật
e. Tình thái từ: nhé ® thân mật
g. Tình thái từ: vậy ® miễn cưỡng, không hài lòng.
h.Tình thái từ: cơ mà ® thuyết phục.
3. Bài tập 3
 (HS tự làm tại lớp) 
4. Củng cố
- Tình thái từ có những chức năng gì? Cho một số ví dụ minh họa?
	- Khi sử dụng tình thái từ ta cần lưu ý những gì?
5. Hướng dẫn 
 	- Học bài và làm các bài tập số 4,5 trong SGK trang 83.
 - Giải thích ý nghĩa của tình thái từ trong một văn bản tự chọn.
	- Sưu tầm từ ngữ địa phương theo hướng dẫn trong SGK.
	- Chuẩn bị bài: Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tiết 28
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ 
KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
I. MỤC TIÊU
	Giúp học sinh:
 Vận dụng kiến thức về các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hành viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
1.Kiến thức
 Sự kết hợp các yếu tố kể, tả và biểu lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
2.Kĩ năng 
 -Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện.
 -Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ.
II . CHUẨN BỊ 
- GV: SGK, SGV, bảng phụ, một số câu văn chủ đề để gợi ý cho học sinh.
- HS:	SGK,chuẩn bị bài.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP 
 1. Ổn định tổ chức (1’)
	GV kiểm tra sĩ số lớp và nêu yêu cầu của giờ học. 
 2. Kiểm tra bài cũ (4’)
	 Các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự có tác dụng gì?
 3. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cơ bản
Hoạt động 1 (1’)
- Giới thiệu bài: Muốn bài văn tự sự có sức cuốn hút và thuyết phục người đọc thì người viết cần phải biết kết hợp hài hòa và hợp lý cá yếu tố tự sự, miêu tả và biểu cảm. Vậy làm thế nào để kếtt hợp tốt các yếu tố này, trong bài học ngày hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
- Nghe, ghi tên bài
LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ 
KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM
Hoạt động 2 (15’)
- Yêu cầu học sinh đọc các ví dụ ở mục I trong SGK. 
? Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là gì? (Sự việc chính và nhân vật chính).
? Vai trò của các yếu tố miêu tả biểu cảm trong văn bản tự sự?
? Quy trình xây dựng một đoạn văn tự sự có thể tiến hành theo mấy bước? 
? Bước 1 có nhiệm vụ gì? Sự việc chính ở đây có những đối tượng nào?
? Bước 2 có nhiệm vụ gì? Người kể ở ngôi thứ mấy? Xưng hô như thế nào?
? Hãy tìm một số câu truyện có cách lựa chọn ngôi kể như vừa nêu?
? Bước 3 có nhiệm vụ gì? 
 - Với sự việc thứ nhất: “Chẳng may em đánh vỡ một lọ hoa đẹp” Em hãy kể lại sự việc đó?
- Lời mở đầu em bắt đầu từ đâu? 
? Diễn biến của sự việc diễn ra như thế nào?
? Với sự việc trên, em hãy lược ra sự việc?
? Nên kết thúc đoạn văn như tthế nào?
? Bước thứ tư có nhiệm vụ gì?
? Hãy xác định một vài chi tiết cần miêu tả, và bộc lộ cảm xúc cho sự việc trên? 
? bước 5 có nhiệm vụ gì?
? Cần xác định những yêu cầu nào khi viết thành đoạn văn trên?
- HS đọc các ví dụ trong SGK.
- 1-2 HS trả lời 
- Trả lời cá nhân
- Trả lời, lớp nhận xét và bổ sung.
- Trả lời cá nhân, lớp nhận xét, bổ sung.
- Trả lời, lớp nhận xét, bổ sung
- Tìm kiếm, phát biểu
- Trao đổi, thảo luận và nêu ý kiến, các em khác nhận xét và bổ sung
- HS: Em ngồi thẫn thờ trước cái lọ hoa đẹp vừa bị vỡ tan. .. Chỉ vì một chút vội vàng mà em đã phải trả giá bằng sự tiếc nuối và ân hận.
- trao đổi, phát biểu
 - Vỡ thành mảnh lớn có thể gắn lại bằng keo hoặc vỡ vụn.
- Ngắm nghía, mân mê những mảnh vỡ có văn hoa đẹp.
- Thu dọn, nhặt nhạnh những mảnh vỡ.
- Bố mẹ và anh chị về chứng kiến 
- Trả lời
- Trả lời
- Trao đổi với bạn và trả lời câu hỏi. 
- Trả lời, nhận xét và bổ sung
- Trả lời.
I. Từ sự việc và nhân vật đến đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Xây dựng một đoạn văn tự sự kết hợp miêu tả, biểu cảm có thể tiến hành theo 5 bước:
* Lựa chọn sự việc chính.
+ Sự việc có đối tương là đồ vật.
+ Sự việc có đối tượng là con người.
+ Sự việc mà con người là chủ thể tiếp nhận.
* Lựa chọn ngôi kể.
+ Ngôi thứ nhất số ít thương xưng là: Tôi, mình, tớ, anh, em...
+ Ngôi thứ nhất số nhiều: chúng tôi, chúng ta, chúng mình.....
+ Ngôi thứ nhất (Gián tiếp) Người kể giấu mình đi để cho nhân vật chính phát ngôn.
* Thứ tự kể: 
 + Mở đầu: Có thể là cảm tưởng, nhận xét hoặc hành động.
 + Diễn biến: Kể lại sự việc một cách chi tiết, có miêu tả, có biểu cảm .
+ Kết thúc: Suy nghĩ, cảm xúc và bài học cho bản thân.
* Xác định các yếu tố miêu tả, biểu cảm dùng trong đoạn văn.
+ Chi tiết miêu tả: Hình dáng, màu sắc, chất liệu của lọ hoa.
+ Biểu cảm: Suy nghĩ, tình cảm, sự trân trọng, ngưỡng mộ, sự nuối tiếc và ân hận.
* Viết thành đoạn văn.
+ Xác định cấu trúc.
+ Viết từng câu.
+ Liên kết câu.
+ kiểm tra tính liên kết mạch lạc.
Hoạt động 3 (20’)
- GV cho hcọ sinh thảo luận và làm bài tập 1 (SGK Trang 84). 
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- Yêu cầu HS làm bài tập 2 theo yêu cầu.
? Những yếu tố miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn của Nam Cao thể hiện được điều gì?
- 2 HS đọc đoạn văn của mình, các em khác nghe, nhận xét và bổ sung góp ý bài cho bạn.
- Tìm, phát biểu
- Thảo luận, phát biểu
III. luyện tập
Bài tập 1
Bài tập 2
 Nụ cười như mếu, mắt lão ầng ậng nước, mặt lão đột nhiên co rúm lại, cái đầu lão ngoẹo về một bên, cái miệng móm mém mếu như con nít.Lão hu hu khóc.
- Khắc sâu vào lòng bạn đọc một hình ảnh Lão Hạc khốn khổ về hình dáng bên ngoài và đặc boiệt là thể hiện rất sinh động sự đau đớn quằn qoại về tinh thần của một con người trong giây phút ân hận , xót xa “Già bằng này tuổi đầu rồi mà vẫn đánh lừa một con chó”.
4. Củng cố (3’)
Quy trình xây dựng một đoạn văn tự sự có thể tiến hành theo mấy bước? Đó là những bước nào?
5. Hướng dẫn (1’)
 - Rút ra được bài học trong việc viết đoạn văn tự sự có sử dụng kết hợp được các yếu tố 
Kể, tả, biểu cảm: đoạn văn được sắp xếp nhằm mục đích tự sự, các yếu tố miêu tả và biểu cảm
Được đưa vào bài chỉ khi cần thiết và không làm ảnh hưởng tới việc kể chuyện.
 - Viết một đoạn văn tự sự kể lại một sự việc trong một câu chuyện đã học, trong đoạn văn có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
 - Soạn bài “Hai cây phong”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Kí duyệt tuần 7
Ngàytháng.năm..
 Kiều Thị Phúc

Tài liệu đính kèm:

  • docTuấn 7.doc