Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 50: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm - Năm học 2006-2007 - Dương Thị Thảo Trang

Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 50: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm - Năm học 2006-2007 - Dương Thị Thảo Trang

 A Mục tiêu:* Giúp học sinh:

1. Kiến thức:Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết.

2. Kĩ năng: rèn kĩ năng viết đoạn văn có dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.

3. Thái độ: Học tập nghiêm túc.

 B. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ

2. Học sinh: Tìm hiểu bài. Làm các bài tập ở SGK.

C. Tiến trình lên lớp:

I. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số(1p)

II. Bài cũ : (6p)

1. Nêu các mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép? Cho ví dụ cụ thể?

2. Gọi 1hs làm bài tập 4

III Bài mới:

1.Hoạt động 1:(1p) Giới thiệu bài

Gv giới thiệu ngắn gọn.

 

doc 2 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1518Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tiết 50: Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm - Năm học 2006-2007 - Dương Thị Thảo Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/11/06
Tiết 50: DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM
 A Mục tiêu:* Giúp học sinh:
1. Kiến thức:Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm trong khi viết.
2. Kĩ năng: rèn kĩ năng viết đoạn văn có dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
3. Thái độ: Học tập nghiêm túc.
 B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ
2. Học sinh: Tìm hiểu bài. Làm các bài tập ở SGK.
C. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số(1p)
II. Bài cũ : (6p) 
Nêu các mối quan hệ ý nghĩa giữa các vế trong câu ghép? Cho ví dụ cụ thể?
Gọi 1hs làm bài tập 4
III Bài mới:
1.Hoạt động 1:(1p) Giới thiệu bài
Gv giới thiệu ngắn gọn.
2. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 2(7p) Tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc đơn.
GV gọi hs đọc ví dụ.
GV: Dấu ngoặc đơn trong những đoạn trích trên được dùng để làm gì?
Hs làm việc độc lập
Nhận xét về công dụng của dấu ngoặc đơn?
Gọi hs đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3: (7p); Tìm hiểu công dụng của dấu hai chấm.
GV gọi hs đọc ví dụ.
Gv: dấu hai chấm trong những đoạn trích trên dùng để làm gì?
HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 4(18p): Luyện tập
Gọi hs đọc bài tập 1. 
Hs làm việc độc lập
Gv gọi hs đọc bài tập 2
HS thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét.
Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3.
Hs làm việc độc lập
Tiến hành như bài tập 3.
I.Dấu ngoặc đơn.
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
-Câu a: để giải thích họ là ai, ở đây còn có tác dụng nhấn mạnh.
-Câu b: để thuyết minh loài động vật tên là ba khía.
-Câu c: để bổ sung thông tin về Lí Bạch.
Nếu bỏ dấu ngoặc đơn ở những câu trên thì ý nghĩa cơ bản của câu không thay đổi. Tuy nhiên, sự thông tin bổ sung sẽ bị mất.
* Ghi nhớ: SGK
II.Dấu hai chấm:
1.Ví dụ: 
2. Nhận xét:
- Đoạn a: báo trước lời đối thoại.
- Đoạn b: báo trước lời dẫn trực tiếp lời người khác.
- Đoạn c: báo trước phần giải thích( lí do thay đổi tâm trạng của tác giả)
* Ghi nhớ: SGK
III.Luyện Tập
Bài tập 1:
-Câu a: Dấu ngoặc đơn đánh dấu phần giải thích nghĩa các từ Hán Việt. Nếu không có phần này người đọc sẽ khó hiểu.
- Câu b: đánh dấu phần thuyết minh về chiều dài 2290m của đầu.
-Câu c: dấu ngoặc đơn thứ nhất: thay cho từ hoặc( người nói hoặc người viết) dấu ngoặc đơn thứ hai: đánh dấu phần thuyết minh cho những phương tiện ngôn ngữ.
Bài tập 2: 
- Câu a: báo trước phần giải thích cho ý nặng quá.
-Câu b: dấu hai chấm thứ nhất:báo trước lời đối thoại; dấu hai chấm thứ hai: thuyết minh lời khuyên của dế Choắt.
-Câu c: báo trước, thuyết minh cho ý đủ màu.
Bài tập 3:
Được. Nhưng nghĩa của phần đặt sau dấu hai chấm không được nhấn mạnh bằng.
Bài tâp 4: Được. Khi thay như vậy nghĩa của câu cơ bản không thay đổi, nhưng người viết coi phần trong dấu ngoặc đơn chỉ có tác dụngkèm thêm chứ không thuộc phần cơ bản của câu như khi phần này đặt sau dấu hai chấm.
D.Củng cố, dặn dò:(5p)
- Công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.
- Đọc lại hai phần ghi nhớ.
- Học bài, làm bài tập 5. Viết đoạn văn có sử dụng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm.Soạn bài Đề văn thuyết minh

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 50.doc