Giáo án Ngữ văn 8 - Học kì II - Tiết 73 đến 76

Giáo án Ngữ văn 8 - Học kì II - Tiết 73 đến 76

 Học kì II

Tiết 73-74.

NHỚ RỪNG

( Thế Lữ )

I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào Thơ mới.

- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được biểu hiện trong bài thơ.

II . TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Kiến thức

- Sơ giản về phong trào Thơ mới.

- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.

- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.

2. Kỹ năng:

- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.

- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.

- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.

3.Thái độ:

-Giáo dục HS: Cảm thông với nỗi đau của người dân trong xã hội đương thời và biết yêu tự do.

 

doc 12 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 712Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Học kì II - Tiết 73 đến 76", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Học kì II
Tiết 73-74. 
NHỚ RỪNG
( Thế Lữ )
I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn tiêu biểu của phong trào Thơ mới.
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật được biểu hiện trong bài thơ.
II . TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về phong trào Thơ mới.
- Chiều sâu tư tưởng yêu nước thầm kín của lớp thế hệ trí thức Tây học chán ghét thực tại, vươn tới cuộc sống tự do.
- Hình tượng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3.Thái độ:
-Giáo dục HS: Cảm thông với nỗi đau của người dân trong xã hội đương thời và biết yêu tự do.
III.CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC 
1 Suy nghĩ sáng tạo: Phân tích bình luận về giá trị nội dung và nghệ thuật trong văn bản.
2.Giao tiếp : trình bày suy nghĩ ,ý tưởng , trao đổi về nỗi chán ghét thực tại tầm thường tù túng, trân trọng niềm khao khát tự do của nhân vật trữ tình trong bài thơ..
3.Tự quản bản thân :quí trọng cuộc sống, sống có ý nghĩa.
IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG 
1.Phân tích: 
2.Động não
3.Thực hành có hướng dẫn
V. Chuẩn bị 
1/ GV:Nghiên cứu tài liệu, soạn giáo án, máy chiếu
2/ HS: Đọc bài thơ, soạn bài.
VI. Tiến trình dạy học
1. ổn định:
 2. Bài Cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 3. Bài mới: ĐVĐ ở những tiết trước, các em đã được học những bài thơ của các chiến sĩ yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. Họ đã thể hiện một cách trực tiếp tâm sự yêu nước, quyết tâm đeo đuổi sự nghiệp cứu nước thật mạnh mẽ, sâu sắc. Vậy với những nhà thơ đi theo khuynh hướng lãng mạn thì sao? Họ bộc lộ tình cảm yêu nước của mình như thế nào? có giống những nhà thơ cách mạng hay không? Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài thơ “ Nhớ rừng” của Thế Lữ một nhà thơ tiêu biểu của phong trào thơ mới để cùng xem tác giả này bộc lộ tình cảm yêu nước của mình như thế nào?
 Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung 
HS đọc chú thích (*)
Em hãy nêu những nét chính về tác giả Thế Lữ?
Người có công đầu trong thơ mới.
Hồn thơ dồi dào lãng mạn.
Bút danh: tự xưng là người khách trên trần thế, chỉ biết săn tìm cái đẹp.
Em biết gì về bài thơ này của Thế Lữ?
GV hướng dẫn HS đọc – chú ý làm nỗi bật tâm trạng?
HS đọc những từ khó SGK, chú ý những từ hán Việt, từ cũ.
Theo em có thể chia văn bản làm mấy đoạn? 3 phần.
Phần 1: Đoạn 1, 4: Cảnh con Hổ ở vườn bách thú.
Phần 2: Đoạn 2, 3: Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó.
Phần 3: Đoạn 5: Khao khát giấc mộng ngàn.
I/ Tìm hiểu chung
1/ Tác giả ( Sgk)
2. Tác phẩm( Sgk)
II. Đọc- hiểu văn bản
1. Đọc
2.Thể thơ mới (8 chữ)
3. Bố cục : 3 phần
Hoạt động 3: II/ - Tìm hiểu văn bản:
HS đọc đoạn 1, và cho biết đoạn 1 giới thiệu về hoàn cảnh nào của con hổ?
GV? Khi bị giam hãm, vẻ bề ngoài của hổ được miêu tả qua những từ ngữ nào?
Nằm dài, làm trò, thử đồ chơi.
Em có nhận xét gì về bề ngoài? cam chịu, bất lực, có vẻ đã được thuần hoá.
Nội tâm của nó có giống bên ngoài không? Thể hiện qua những từ ngữ nào?
Gặm một khối căm hờn; xưng “ ta”, cái nhìn khinh, xem thường gấu báo.
Em suy nghĩ gì về tâm trạng của con hổ? vì sao nó lại có tâm trạng đó? ( vì trong lòng ngùn ngụt lửa căm hờn, còn nguyên sức mạnh oai linh rừng thẳm mà đành bất lực).
? Em hiểu “ khối căm hờn” là như thế nào?
- Cảm xúc hờn căm kết động trong tâm hồn, đè nặng không có cách nào giải thoát).
- Cảnh vườn bách thú hiện ra như thế nào dưới con mắt của mãnh hổ? Từ ngữ nào diễn tả điều đó?
? Tâm trạng hổ trước cảnh đó ra sao? Em hiểu niềm uất hận ngàn thâu như thế nào? trạng thái bực bội u uất kéo dài.
- nhận xét giọng điệu thơ ở đây?
? Qua hai đoạn thơ trên em hiểu gì về tâm trạng của con hổ ở vườn bách thú?
? Theo em tâm trạng của con hổ có gì gần với tâm trạng chung của người dân VN mất nước lúc đó? Điều này có tác dụng gì? Khơi dậy tình cảm yêu nước, khao khát độ
c lập tự do.
Trong nỗi nhớ của con hổ, cảnh sơn lâm hiện lên như thế nào ? -Bóng cả, cây già, gió gào ngàn, lá gai, cỏ sắc
? Em có nhận xét gì về cảnh đó ?
? Hình ảnh chúa sơn lâm hiện lên như thế nào giữa không gian ấy ? - Dõng dạc, đường hoàng, lượn tấm thân, vờn bóng, mắt thần quắc
? Qua những chi tiết đó, em thấy chúa sơn lâm mang vẻ đẹp như thế nào ?
 HS đọc diễn cảm đoạn 3 và cho biết cuộc sống ngày xưa của con hổ hiện lên qua hình ảnh nào ? HS chỉ ra
?Qua đó, em có nhận xét gì về cảnh sắc thiên nhiên ở đây ?
Trong bức tranh đó, chúa sơn lâm đã sống một cuộc sống như thế nào ? -Ngang tàng, lẫm liệt, làm chủ thiên nhiên, núi rừng
? Đoạn 3 được tạo nên bởi năm câu hỏi tu từ và những điệp ngữ : nào đâu, đâu nhữngdiễn tả tình cảm gì của chúa sơn lâm ?
? Em có nhận xét gì về câu thơ kết thúc đoạn 3 ?
 Giấc mộng ngàn của con hổ hướng về một không gian như thế nào ? - Oai linh, hùng vĩ thênh thang.
Các câu cảm thán ở đầu đoạn và cuối đoạn có ý nghĩa gì ?
Từ tâm sự nhớ rừng của con hổ ở vườn bách thú, em hiểu những điều sâu sắc nào trong tâm sự của con người?
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết.
GV? Em hãy nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ?
Giáo viên cho HS thảo luận câu hỏi 4 ( SGK). Em hiểu sức mạnh phi thường ở đây là gì?
Sức mạnh của cảm xúc, cảm xúc mãnh liệt kéo theo sự phù hợp của hình thức câu thơ, cảm xúc phi thường kéo theo những chữ bị xô đẩy
II/ - Tìm hiểu chi tiết về văn bản:
1/ Cảnh con hổ ở vườn bách thú.
a.Đoạn 1:
- Thân phận: bị nhục nhằn tù hãm
- Tâm trạng: Căm hờn, pha chút buông xuôi bất lực
- Cách xưng hô:Ta- lũ người, cặp báo giở hơi.
=>Cảnh vườn bách thú: Mất tự do, sống kiếp tù hãm
b. Đoạn 4:
- Chán ghét, khinh miệt những cảnh tầm thường, giả dối, học đòi, bắt chước
- Nghệ thuật: Cách diễn đạt hoàn toàn mới, khác hẳn thơ ca cổ. Nhịp ngắn liên tiếp rồi kéo dài của câu ghép. Các biện pháp tu từ so sánh, ẩn dụ, nói quá được sử dụng hiệu quả.
2.Cảnh con hổ trong chốn giang sơn hùng vĩ của nó :
 * Đoạn 2 : - Cảnh sơn lâm
 + Bóng cả, cây già, gió gào ngàn, giọng nguồn thét núi
- Chúa sơn lâm: Vẻ đẹp vừa mềm mại đầy sức sống, vừa oai phong lẫm liêt, kiêu ngạo, đầy uy lực
- Nghệ thuật: 
Động từ mạnh, giàu tính tượng hình, gợi cảm giác hoang dã, khẳng định uy quyền tuyệt đối của vị chúa tể ngự trị trong vương quốc của mình
* Đoạn 3:
Nào đâu.............................. suối
...........
..................................... còn đâu?
- Thực tế vô cùng cay đắng ,nhục nhã ,bởi kiếp sống nhục nhằn, tù hãm, mất tự do 
- Than ôi!...giấc mơ khép lại trong tiếng than u uất.
3. Khao khát giấc mộng ngàn:
Câu cảm thán: bộc lộ trực tiếp nỗi tiếc nhớ cuộc sống chân thật, tự do.
=> Khao khát vươn tới cái cao cả, phi thường, không chấp nhận cái tầm thường , vô nghĩa. 
III. Tổng kết
.* Ghi nhớ ( Sgk)
Củng cố:
Nêu nội dung ý nghĩa sâu xa của bài thơ?
Câu 1: Ý nào đúng nhất tâm tư của tác gải được gửi gắm trong bài thơ nhớ rừng?
A. Niềm khao khát tự do mãnh liệt.
B. Niềm căm phẫn trước cuộc sống tầm thường, giả dối.
C. Lòng yêu nước kín đáo và sâu sắc.
D. Cả ba ý trên.
Câu 2: Ý nghĩa của câu “ Than ôi thời oanh liệt nay còn đâu?” trong bài thơ nhớ rừng là gì?
A. Thể hiện nỗi nhớ da diết cảnh nước non hùng vĩ.
B. Thể hiện niềm tiếc nuối khôn nguôi quá khứ vàng son đã mất.
C. Thể hiện niềm khao khát tự do một cách mãnh liệt.
D. Thể hiện nỗi chán ghét cảnh sống thực tại nhạt nhẽo, tù túng.
4. Hướng dẫn dặn dò:
*Bài cũ: 
- Học thuộc lòng bài thơ.
Đọc kĩ, tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm trong bài thơ.
*Bài mới:
Soạn bài: Câu nghi vấn. Phân biệt câu nghi vấn với các kiểu câu khác.
Tiết 75
Ngày soạn : 
Ngày dạy : 
ÔNG ĐỒ
	 ( Vũ Đình Liên)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết đọc – hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung thêm kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào Thơ mới.
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật lãng mạn.
- Hiểu được những xúc cảm của tác giả trong bài thơ.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sự đổi thay trong đời sống xã hội và sự tiếc nuối của nhà thơ đối với những giá trị văn hoá cổ truyền của dân tộc đang dần bị mai một.
- Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ : Giáo dục HS biết trân trọng giữ gìn những tinh hoa tốt đẹp của dân tộc.
III. Chuẩn bị 
 1.GV : Soạn bài, tư liệu tham khảo, máy chiếu
 2.HS : Vở bài soạn
IV.Tiến trình tiết dạy
 1. ổn định lớp 
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn của học sinh
 3. Bài mới 
 Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung
 * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung 
GV: Yêu cầu hoc sinh quan sát lên máy chiếu và cho biết đây là hình ảnh gợi cho em suy nghĩ gì?
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, giải thích.
GV? Nêu những hiểu biết về tác giả, tác phẩm
HS trình bày, GV chốt nội dung
HS đọc văn bản, hiểu chú thích 
Bố cục của văn bản ? 
Khổ 1,2 : Hình ảnh ông đồ thời đắc ý
Khổ 3,4 : Hình ảnh ông đồ thời tàn
Khổ 5 : Tâm sự của tác giả
I.Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm :
2. Đọc, hiểu chú thích
3. Bố cục :
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung văn bản 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung của văn bản
Danh từ ông đồ được giải thích như thế nào ?
Người dạy học chữ Nho xưa
? Tác giả gọi ông đồ là cái di tích tiều tuỵ đáng thương của một thời tàn, điều này có liên quan như thế nào đến nội dung của bài thơ ?
Xác định phương thức biểu đạt trong văn bản ? - Biểu cảm kết hợp miêu tả, tự sự
Liên quan đến ông đồ xưa và nay
HS đọc khổ 1,2
HS đọc khổ 1
Tác giả giới thiệu hình ảnh ông đồ xuất hiện trong thời điểm nào ?
Hình ảnh ông đồ gắn với thời điểm mỗi năm hoa đào nở , điều này có ý nghĩa gì ?
Hình ảnh thân quen như không thể thiếu trong mỗi dịp tết đến.
Đọc khổ 2
? Tài viết chữ của ông đồ được gợi tả qua những chi tiết nào ?
-Hoa tay....như .....rồng bay
? Nghệ thuật được sử dụng ? Tác dụng ?
So sánh, tài năng của ông đồ
Địa vị của ông đồ trong thời điểm này như thế nào ?
 - ông trở thành trung tâm của sự chú ý, là đồi tượng được mọi người ngưỡng mộ.
HS đọc khổ 3,4
Hình ảnh ông đồ trong 2 khổ thơ này có gì khác so với 2 khổ thơ đầu ?
Hình ảnh ông đồ buồn, tàn tạ
? Nỗi buồn được thể hiên qua chi tiết thơ nào ?
- Nhưng mỗi năm mỗi vắng
 Người thuê viết nay đâu ?
 Giấy đỏ buồn không thắm
 Mực đọng trong nghiên sầu...
? Trong hai câu thơ ‘ ‘Giấy đỏ....sầu ’’, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì ?Tác dụng ?
 - Nhân hoá, sự buồn tủi lan cả sang những vật vô tri vô giác->Hình ảnh ông đồ buồn, tàn tạ, lạc lõng đáng thương.
HS đọc khổ cuối
? Đọc khổ cuối và khổ đầu có gì giống và khác nhau ?
-Giống : Thời điểm xuất hiện
- Khác : Có và không có hình ảnh ông đồ
? ý nghĩa của sự giống và khác nhau đó ?
?Theo em có cảm xúc nào ẩn chứa sau cái nhìn đó của tác giả ?
? Tìm hiểu ý nghĩa của câu hỏi tu từ cuối bài thơ để hiểu rõ tâm trạng của nhà thơ ?( GV: Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- Thương cảm, nuối tiếc những tinh hoa tốt đẹp của dân tộc đã đi vào lãng quên
 - H/ dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của văn bản, rút ra phần ghi nhớ.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh tổng kết.
GV? Bài thơ hay ở những điểm nào? Tác giả đã sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào trong bài?
HS: Xung phong phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ ( SGK)
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh củng cố:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát lên máy chiếu và chọn câu đúng.
- Câu 1: Hỉnh ảnh hoa đào nở được lặp lại ở đầu và cuối bài thơ có ý nghĩa gì?
A. Thương cảm cho ông đồ
B. Miêu tả cảnh đẹp mùa xuân
C. Thể hiện hai hình ảnh của ông đồ thời đắc ý và thời tàn
Tả cảnh hoa đào nở ngày tết.
Câu 2: Dòng nào nói đúng nhất về biện pháp nghệ thuật được tác giả sử dụng trong bài thơ?
A. So sánh điệp từ, nói quá
B. So sánh, điệp từ, nhân hóa, câu hỏi tu từ
C. So sánh ẩn dụ, hoán dụ
D. So sánh, liệt kê, câu hỏi tu từ
 II. Tìm hiểu nội dung văn bản 
1. Hình ảnh ông đồ thời đắc ý :
Mỗi năm............................ nở
................................................
Như Phượng ...................... bay.
- Thời gian: Mỗi khi tết đến, xuân về.
 Ông đồ viết câu đối tết.
- Nét bút: phượng múa, rồng bay.
- Thái độ mọi người: Tấm tắc ngợi khen
 Nghệ thuật: Ẩn dụ, so sánh, nói quá 
-Hình ảnh thân quen không thể thiếu trong mỗi dịp tết đến. Ông đồ trở thành trung tâm của sự chú ý, là đối tượng được mọi người ngưỡng mộ. 
2. Hình ảnh ông đồ thời tàn :
Nhưng mỗi năm...................... vắng
.......
Ngoài đường ............................ bay
- Thời gian: Vẫn tết đến, xuân về
- Nét bút: 
 Giấy đỏ buồn không thắm
Mực đọng trong nghiên sầu
-> Cảnh tượng vắng vẻ, thê lương
- Nghệ thuật : nhân hoá, ẩn dụ, điệp từ 
-> Ông đồ đã hoàn toàn bị lãng quên hay là thú chơi chữ, nét văn hóa Tết đang mất dần đi trong buổi “văn minh”, “ Âu hóa”?
3. Tâm sự của tác giả
Năm nay hoa đào nở
Không thấy ông đồ xưa
Những người muôn năm cũ
Hồn ở đâu bây giờ
-> Thương cảm, nuối tiếc những tinh hoa tốt đẹp của dân tộc đã đi vào lãng quên. 
III. Tổng kết
* Ghi nhớ : SGK
4. Hướng dẫn dặn dò :
* Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ; đọc kĩ, nhớ được một số đoạn trong bài thơ, tìm hiểu sâu sắc một vài chi tiết biểu cảm tong bài thơ.
- Tìm đọc một số bài viết hoặc sưu tầm một số tranh ảnh về văn hóa nghệ thuật truyền thống. 
* Bài mới: Soạn bài: Nhớ rừng ; đọc bài, tìm hiểu một số nét về nội dung và nghệ thuật của bài. 
Tiết 76 
	 Ngày soạn: 
	Ngày dạy:
CÂU NGHI VẤN
I . MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm vững đặc điểm hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn.
- Biết sử dụng câu nghi vấn phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
Lưu ý: học sinh đã học về câu nghi vấn ở Tiểu học.
II . TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn.
- Chức năng chính của câu nghi vấn.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết và hiểu được tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể.
- Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn.
 3.Thái độ:
Giáo dục HS: - Nắm và biết sử dụng câu nghi vấn trong giao tiếp hoặc khi tạo lập văn bản với những chức năng khác nhau.
III.Chuẩn bị
1/ GV:Soạn giáo án, máy chiếu
2/ HS: vở soạn
IV. Tiến trình bài dạy
1. ổn định:
2. Bài Cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 3. Bài mới: 
 Ở bậc tiểu học, các em đã làm quen với kiểu câu này. Hôm nay các em lại tiếp tục tìm hiểu về câu nghi vấn những ở mức độ sâu hơn. Vậy câu nghi vấn có những đặc điểm hình thức nào nỗi bật và nó có chức năng chính nào, chúng ta cùng đi vào bài học.
 Hoạt động 1: I/ - Đặc điểm, hình thức và chức năng chính
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tim fhiểu đặc điểm 
HS yêu cầu học sinh quan sát lên máy chiếu đọc đoạn trích 
Trong đoạn trích đó, câu nào là câu nghi vấn? Sáng nay người ta đấm.....không? “ Thế làm sao......không ăn cơm”? hay là u...quá?
Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn? Nó có những từ ngữ nghi vấn nào?
Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì?
Em hãy đặt một số câu nghi vấn? 
HS đặt: các em khác nhận xét, giáo viên điều chỉnh.
Vậy câu nghi vấn là câu như thế nào?
Giáo viên gọi 2 HS đọc to rõ ghi nhớ
Xác định câu nghi vấn trong đoạn trích?
Ngôn ngữ, đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu nghi vấn?
GV: Yêu cầu học sinh quan sát máy chiếu làm bài tập nhanh
Bài tập nhanh
Bài 1: Trong các câu sau câu nào không phải là câu nghi vấn:
A. Gặp một đám trẻ chăn trâu đang chơi trên bờ đầm, anh ghé lại hỏi: “Vịt của ai đó?”
B. Lơ thơ cồn nhỏ gió đìu hiu
 Đâu tiếng làng xa vãn chợ chiều
C. Nó thấy có một mình ông ngoại nó đứng ở giữa sân thì nó hỏi rằng: 
 - Cha tôi đi đâu rồi ông ngoại?
D. Non cao đã biết hay chưa,
 Nước đi ra bể lại mưa về nguồn
Bài 2: Câu nghi vấn nào sau đây không dùng mục đích để hỏi:
A. Mẹ đi chợ chưa ạ?
B. Ai là tác giả của bài thơ này?
C. Trời ơi! sao tôi khổ thế này?
D. Bao giờ bạn đi Hà nội?
I/ - Đặc điểm, hình thức và chức năng chính
1.Ví dụ
2. Nhận xét:
* Xác định câu nghi vấn:
-Đặc điểm hình thức: có ...không-> sao, hay (là)-> từ nghi vấn và kết thúc câu có dấu?
- Chức năng: Để hỏi.
* Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: II/ - Luyện tập:
HS đọc bài tập 1 - GV hướng dẫn HS thảo luận cặp trong 3 phút
HS: Thảo luận cặp trong 3 phút, sau 3 phút các nhóm thay phiên nhau nhận xét, bổ sung.
HS đọc nội dung bài tập 2:
- Căn cứ để xác định câu nghi vấn: có từ “ hay”
Trong câu nghi vấn: “ hay” không thể thay thế bằng từ “ hoặc” -> vì câu sẽ biến thành một câu khác hoặc có ý nghĩa ngôn ngữ khác hẳn.
HS đọc nội dung bài tập 3 và thảo luận trong năm phút.
Phân biệt hình thức và ý nghĩa của hai câu bài tập 4
Khác về hình thức: có......không; đã .....chưa.
Khác về ý nghĩa: câu 2 có giả định là người được hỏi trước đó có vấn đề về sức khoẻ còn câu 1 thì không.
HS thảo luận bài tập 5:
Câu a: “ Bao giờ” đứng đầu câu-> hỏi về thời điểm của 1 hành động sẽ diễn ra trong tương lai.
Câu b: “ bao giờ” đứng cuối câu-> hỏi về thời điểm của một hành động đã diễn ra trong quá khứ.
* GV Củng cố:
GV: Yêu cầu học sinh cho biết thế nào là câu nghi vấn?
HS: Trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
II/ - Luyện tập:
Bài tập 1:
a). Chị khất tiền. Phải kkhông?
b). Tại sao:....như thế?
c). Văn là gì? Chương là gì?
d). “ Chú mình....vui không? đùa trò gì? Cái gì thế? Chị cóc béo xù...đấy hả?
Bài tập 2:
Bài tập 3:
Không thể thêm dấu chấm hỏi vì đó không phải là câu nghi vấn.
Bài tập 4:
Bài tập 5:
Câu a: “ Bao giờ” đứng đầu câu-> hỏi về thời điểm của 1 hành động sẽ diễn ra trong tương lai.
Câu b: “ bao giờ” đứng cuối câu-> hỏi về thời điểm của một hành động đã diễn ra trong quá khứ.
4. Hướng dẫn dặn dò :
* Bài cũ: - Nắm kĩ ghi nhớ. Tìm các văn bản đã học có chứa câu nghi vấn, phân tích tác dụng.
 - Liên hệ thực tế trong giao tiếp hằng ngày.
 - Làm bài tập 6.
*Bài mới:
Xem trước bài “ Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh”
Chuẩn bị: Xem lại lý thuyết về văn thuyết minh, tìm đọc các văn bản thuyết minh, lưu ý cách xây dựng đoạn văn trong các văn bản đó.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an ngu van 8 hoc ki 2 chuan kien thuc 2015.doc