Ngữ văn- Bài 20- Tiết 85
Câu cầu khiến
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
HS trình bày được:
- Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến, phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác .
- Chức năng câu cầu khiến.
2. Kĩ năng:
- HS có kĩ năng nhận biết, phân biệt, sử dụng câu cầu khiến.
3. Thái độ:
- HS có ý thức sử dụng câu cầu khiến phù hợp hoàn cảnh giao tiếp.
II- KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
1. giải quyết vấn đề
2. nhận thức
III- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. GV: Kiến thức về câu cầu khiến. Chuẩn kt- kn
2. HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK.
IV- PHƯƠNG PHÁP:
- Trao đổi, đàm thoại, thảo luận.
N. soạn: 16/1/2011 N. giảng: 8a..........8b........... Ngữ văn- Bài 20- Tiết 85 Câu cầu khiến I- Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: HS trình bày được: - Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến, phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác . - Chức năng câu cầu khiến. 2. Kĩ năng: - HS có kĩ năng nhận biết, phân biệt, sử dụng câu cầu khiến. 3. Thái độ: - HS có ý thức sử dụng câu cầu khiến phù hợp hoàn cảnh giao tiếp. II- Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài giải quyết vấn đề nhận thức III- Đồ dùng dạy học: 1. GV: Kiến thức về câu cầu khiến. Chuẩn kt- kn 2. HS: Đọc và chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK. IV- Phương pháp: - Trao đổi, đàm thoại, thảo luận. V- các bước lên lớp 1. ổn định lớp:(1p) 2. Kiểm tra bài cũ: (3p) H:Nêu các chức năng khác của câu nghi vấn? Cho ví dụ minh hoạ? 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: * Khởi động GV đưa ví dụ :Bạn học bài đi ! Câu trên có dùng để hỏi ko? (ko) Gv : vậy câu trên có đặc điểm hình thức chức năng gì? chúng ta học bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung *HĐ1: Hình thành kiến thức mới - MT: HS trình bày được: - Đặc điểm hình thức của câu cầu khiến, phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác . - Chức năng câu cầu khiến. - GV gọi học sinh đọc bài tập H:Trong những đoạn trích trên câu nào là câu cầu khiến? HSTL, nhận xét. H:Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến? TL: Các câu trên chứa các từ : đừng,đi, thôi H: Các câu trong đoạn trích trên dùng để làm gì? C1: khuyên bảo C2,C3: yêu cầu. - 1HS đọc bài tập 2. H: Cách đọc câu “Mở cửa” trong ví dụ b khác với cách đọc “Mở cửa” ở ví dụ a không? - HS thảo luận nhóm 4p -đại diện nhóm trả lời - 2 câu trên có ngữ điệu khác nhau: a, Mở cửa-> câu trần thuật với ý nghĩa thông tin sự kiện. b, Mở cửa->cầu khiến . H:Câu “Mở cửa” trong ví dụ b dùng để làm gì ? khác với câu “Mở cửa” ở ví dụ a ở chỗ nào? - GV kết luận: những câu trên được gọi là câu cầu khiến. H: Từ việc tìm hiểu bài tập ở trên, em hãy cho biết đặc điểm hình thức chức năng của câu cầu khiến? - HS trả lời. - GV kết luận. - 1 HS đọc phần ghi nhớ. - HS lấy ví dụ minh hoạ. HĐ2: luyện tập - MT: HS vận dụng lí thuyết làm các bài tập. -1HS đọc bài tập 1. - GV hướng dẫn - 2 HS chữa bài tập - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, kết luận. - 1 HS đọc bài tập 2. - GV hướng dẫn. - 3 HS lên bảng chữa bài tập. - 1 HS nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc bài tập 3. - GV HD - HS chữa bài tập. - HS nhận xét. - GV nhạn xét. - 1HS đọc bài tập 4 - 1 HS trình bày, nhận xét. - Gv nhận xét, chữa. I- Đặc điểm hình thức chức năng 1. Bài tập: a, Bài tập1: SGK/30 - Câu cầu khiến: (a) +Thôi đừng lo lắng (khuyên bảo) +Cứ về đi (y/c) (b) + Đi thôi con (y/c) b, Bài tập 2: SGK/31. - (a) Mở cửa: dùng để trả lời câu hỏi - (b) Mở cửa: dùng để đề nghị, ra lệnh. 2. Ghi nhớ: SGK/31 II- Luyện tập: Bài tập1: SGK/31. a, Có từ hãy b, Có từ đi c, Có từ đừng. - CN trong 3 câu trên chỉ người đối thoại + Trong( a) vắng chủ ngữ + Trong(b) CN là ông giáo, ngôi thứ 2 số nhiều. + Trong (c ) CN là chúng ta, ngôi thứ nhất số nhiều. - Có thể thêm bớt hoặc thay đổi hình thức CN của các câu trên. Bài tập2: SGK/32 - Những câu cầu khiến: a, Thôi im điấy đi=> có từ ngữ cầu khiến đi, vắng CN. b, Các em đừng khóc=> có từ ngữ cầu khiến đừng có CN c, “Đưa tay cho tôi mau”, “Cầm lấy tay tôi này” Bài tập 3: SGK/32. - Trong câu (a) vắng mặt CN, câu(b) có CN => ý cầu khiến nhẹ hơn thể hiện rõ tình cảm hơn của người nói đối với người nghe. Bài tập 4: SGK/32 - DC muốn DM đào giúp mình một cái ngách từ nhà mình sang nhà của DM (có mục đích cầu khiến) - DC tự coi mình là vai dưới so với DM( xưng là em gọi DM là anh ) ngôn ngữ của DC khiêm nhường, có sự rào trước đón sau - Trong lời DC y/c DM tác giả không dùng câu cầu khiến (câu nghi vấn) làm cho ý cầu khiến nhẹ hơn. Cách dùng lời cầu khiến như vậy rất hợp với t/c của DC và vị thế của DC so với DM. 4. Củng cố và hướng dẫn học bài (3’) - Thế nào là câu cầu khiến - Học ghi nhớ - Chuẩn bị bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. ..............................................................
Tài liệu đính kèm: