Văn bản : Nhớ rừng
- Thế Lữ -
I- MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Sơ giản về phong trào thơ mới
- Chiều sâu t tởng yêu nớc thầm kín của lớp thế hệ trí thức phơng tây học chán ghét thực tại, vơn tới cuộc sống tự do.
- Hình tợng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng
2. Kĩ năng:
- Nhận biết đợc tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn.
- Phân tích đợc những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ: Có ý thức gìn giữ nhng giá trị tinh hoa nhân loại( Phong trào Thơ mới)
II- KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
Nhận thức, tự tin, Giải quyết mâu thuẫn, T duy sáng tạo
III- Chuẩn bị :
1. Giáo viên :
-Taì liệu chuẩn kt-kn, tìm hiểu kỹ về khái niệm thơ mới và phong trào thơ mới .
- Ảnh chân dung Thế Lữ và một số bài thơ tiêu biểu của ông.
2. Học sinh :
Đọc kỹ văn bản, đọc và trả lời vào vở soạn hệ thống câu hỏi, tìm hiểu nội dung văn bản trong sách giáo khoa.
IV- PHƠNG PHÁP: Đọc, nêu vấn đề, thuyết trình
V- CÁC BỚC LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học.
* Khởi động:
Giới thiệu chung, sơ lợc về “thơ mới” và “phong trào thơ mới” sau đó giới thiệu vắn tắt về Thế Lữ , chủ yếu nêu lên vị trí của Thế Lữ trong phong trào thơ mới : Nhà thơ có công đầu đem lại chiến thắng cho thơ mới, và giới thiệu cho thơ mới, và giới thiệu qua vầ bài thơ nhớ rừng với ảnh hởng vang dội của nó một thời.
Ngữ văn 8 Học kỳ II Soạn: 31/12/2010 Ngữ văn - Bài 18 - Tiết 73 + 74 Giảng: 8a: 8b: Văn bản : Nhớ rừng - Thế Lữ - I- Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức : - Sơ giản về phong trào thơ mới - Chiều sâu t tởng yêu nớc thầm kín của lớp thế hệ trí thức phơng tây học chán ghét thực tại, vơn tới cuộc sống tự do. - Hình tợng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng 2. Kĩ năng : - Nhận biết đợc tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm thơ hiện đại viết theo bút pháp lãng mạn. - Phân tích đợc những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. 3. Thái độ : Có ý thức gìn giữ nhng giá trị tinh hoa nhân loại( Phong trào Thơ mới) II- Kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài Nhận thức, tự tin, Giải quyết mâu thuẫn, T duy sáng tạo III- Chuẩn bị : 1. Giáo viên : -Taì liệu chuẩn kt-kn, tìm hiểu kỹ về khái niệm thơ mới và phong trào thơ mới . - ảnh chân dung thế lữ và một số bài thơ tiêu biểu của ông. 2. Học sinh : Đọc kỹ văn bản, đọc và trả lời vào vở soạn hệ thống câu hỏi, tìm hiểu nội dung văn bản trong sách giáo khoa. IV- Phơng pháp: Đọc, nêu vấn đề, thuyết trình V- Các bớc lên lớp 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. * Khởi động: Giới thiệu chung, sơ lợc về “thơ mới” và “phong trào thơ mới” sau đó giới thiệu vắn tắt về Thế Lữ , chủ yếu nêu lên vị trí của Thế Lữ trong phong trào thơ mới : Nhà thơ có công đầu đem lại chiến thắng cho thơ mới, và giới thiệu cho thơ mới, và giới thiệu qua vầ bài thơ nhớ rừng với ảnh hởng vang dội của nó một thời. Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung *Hoạt động 1 : Hớng dẫn đọc và thảo luận chú thích. - Mục tiêu: Đọc đúng, diễn cảm và hiểu tác giả tác phẩm , giải thích một số từ khó GV hớng dẫn đọc, Đọc mẫu văn bản. H : Em rút ra điều gì về cách đọc của cô giáo? ( Đọc cần lu ý giọng điệu phù hợp với nội dung, cảm xúc của từng đoạn ). L : Em hãy đọc diễn cảm bài thơ? ( Hai H/S đọc tiếp nối). H. Chú thích sao trong SGK cho em hiểu biết điều gì về tác giả ? (H/S trả lời trên cơ sở SGK ) – GV giới thiệu về chân dung nhà thơ. Yêu cầu 2 HS truy bài đối với phần từ khó. Hãy cho biết nghĩa của từ “ngạo mạn”. H. Ta đã gặp từ “sa cơ” trong văn bản nào ? (Hai chữ nớc nhà). Đặt câu với từ “giang sơn”, “oanh liệt”. L : hãy quan sát, bài thơ “nhớ rừng”, chỉ ra những điểm mới của hình thức bài thơ này so với các bài thơ đã học, chẳng hạn nh Đờng luật. (Tổ chức H/S thảo luận theo nhóm ) - Không hạn định câu, chữ, đoạn. - Mỗi dòng thờng có 8 tiếng. - Nhịp ngắt tự do, vần không cố định. *HĐ2: Bố cục - Mục tiêu: Xác định bố cục và chia nội dung theo bố cục H- ở đây 5 đoạn thơ diễn tả dòng tâm t tập trung vào 3 ý lớn, đó là những ý nào và tơng ứng với đoạn văn bản nào ? TL: 3 đoạn Đoạn 1 – 4 ý 1: Khối căm hờn và niềm uất hận Đoạn 2 -3- ý 2 Nỗi nhớ thời oanh liệt Đoạn 5 - ý 3 Khao khát giấc mộng ngàn *Hoạt động 3: Hớng dẫn tìm hiểu văn bản. - Mục tiêu: Sơ giản về phong trào thơ mới - Chiều sâu t tởng yêu nớc thầm kín của lớp thế hệ trí thức phơng tây học chán ghét thực tại, vơn tới cuộc sống tự do. - Hình tợng nghệ thuật độc đáo, có nhiều ý nghĩa của bài thơ Nhớ rừng Đọc văn bản. - Trả lời câu hỏi. H- Nêu hiểu biết của em về phong trào thơ mới (sgk) H- Đọc đoạn thơ diễn tả khối căm hờn trong cũi sắt(Đ1.) và cho biết H. Hổ cảm nhận đợc những nỗi khổ nào khi bị nhốt trong cũi sắt ở vờn bách thú ? Nỗi khổ khi bị tù túng, bị giam trong cũi sắt. - Nỗi nhục khi bị biến thành chò trơi cho thiên hạ. Bất bình vì bị ở chúng với bọn thấp kém H. Trong đó nỗi khổ nào biến thành khối căm hờn ? - Trả lời. + Nỗi nhục bị biến thành trò chơi lạ mắt cho lũ ngời ngạo mạn ngẩn ngơ, vì hổ là chúa sơn lâm khiến loài ngời kiếp sợ. H. Em hiểu ( Khối căm hờn ) nh thế nào? GV nói thêm về nghệ thuật ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. - Trả lời : cảm xúc căm hờn kết động trong tâm hồn, đè nặng, nhức nhối, không có cách giải thoát. - Nghe. - Trả lời buồn chán : H. Khối căm hờn ấy biểu hiện thái độ sống và nhu cầu sống nh thế nào ? H- Em hãy đọc đoạn thơ diễn tả “ Niềm uất hận ngàn thâu “ (Đ4) và cho biết: Cảnh vờn bách thú đợc diễn tả nh thế nào ? Đọc văn bản. - Trả lời : “ Hoa chăm cỏ, xén, lối phẳng, cây trồng – giải nớc đen giả suối, chẳngmô gò thấp kém. ” H. Cảnh tợng này có tính chất nh thế nào ? Trả lời : đểu giả, nhỏ bé, vô hồn GV. Cảnh tợng ấy đã gây lên phản ứng trong tình cảm của hổ đó là nó mang niềm uất hận ngàn thâu. H. Từ đó em hiểu “niềm uất hận ngàn thâu” nh thế nào ? -Trả lời : Trạng thái bức bội, u uất. G.Từ hai đoạn thơ vừa đọc ta hiểu đợc tâm trạng của con hổ ở vờn bách thú và đó cũng chính là tâm sự của con ngời trong giai đoạn đó. Chán ghét sâu sắc cuộc sống tù túng tầm thờng khao khát đợc sống tự do chân thật. Chuyển đoạn. H- Em hãy đọc đoạn thơ thứ hai. H. Cảnh sơn lâm đợc gợi tả qua những chi tiết nào ? Trả lời : “ bóng cả, cây già, tiếng gió gào ngàn, giọng nguồn hét núi ” H. Em có nhận xét gì về cách dùng từ trong những lời thơ này ? - Trả lời : dùng điệp từ (với) và các động từ mạnh (gào hét) - gợi tả sức sống mãnh liệt của núi rừng bí ẩn. H. Hình ảnh “ Chúa tể của muôn loài” hiện lên nh thế nào giữa không gian ấy? H- Có gì đặc sắc trong những từ ngữ, nhịp điệu của những lời thơ trên ? Trao đổi trong nhóm 2 – 3 - Trả lời: Từ ngữ gợi tả hình dáng, tính cách của hổ. Nhịp thơ ngắn thay đổi. H- Theo dõi văn bản – trả lời. “Ta bớc chân lên mọi vật đều im hơi ”. H. Từ đó vị chúa tể của muôn loài đợc khắc hoạ mang vẻ đẹp nh thế nào ? Theo dõi văn bản – trả lời. “Ta bớc chân lên mọi vật đều im hơi ”. Trả lời : oai phong, ngang tàng. H- Em hãy đọc đoạn thơ tả cảnh rừng, nơi hổ đã sống thời oanh liệt, cho biết : H. Cảnh rừng ở đây là cảnh ở các thời điểm nào? Cảnh sắc mỗi thời điểm có gì nổi bật ? Trả lời câu hỏi : “Những đêm vàng những ngày ma chuyển bình minh cây xanh nắng gọinhững chiều lênh láng máu” Đoạn này đợc coi nh bộ tranh tứ bình. H. Từ đó thiên nhiên hiện lên với vẻ đẹp nh thế nào? Trả lời : đẹp rực rỡ H. Giữa thiên nhiên ấy chúa tể của muôn loài đã sống một cuộc sống nh thế nào ? H. Đại từ “ ta ” lặp lại trong các lời thơ trên có ý nghĩa gì ? - Trả lời : + Ta say mồi + Ta lặng ngắm giang sơn + Tiếng chim ca giấc ngủ + Ta đợi chết mảnh mặt trời H. Đại từ “ ta ” lặp lại trong các lời thơ trên có ý nghĩa gì ? - Trả lời : + Khí phách ngang tàng làm chủ + Tạo nhạc điệu rắn rỏi, hùng tráng. H. Trong đoạn thơ này, điệp từ “ đâu” kết hợp với câu thơ cảm thán “Than ôi! thờinay còn đâu” Có ý nghĩa gì? - Trả lời :Nhấn mạnh và bộc lộ trực tiếp tình cảm G. Đến đây, ta sẽ thấy hai cảnh tợng đợc miêu tả trái ngợc nhau : cảnh vờn bách thú nơi con hổ bị nhốt và cảnh rừng núi nơi con hổ từng ngự trị ngay xa. H. Theo em sự đối lập này có ý nghĩa gì trong việc diễn tả trạng thái tinh thần của con hổ và cũng chính là của con ngời? - Diễn tả liềm căm ghét cuộc sống tầm thờng giả dối. + Diễn tả khát vọng mãnh liệt về một cuộc sống tự do, cao cả, chân thật. GV. Hãy đọc đoạn cuối bài thơ và cho biết. - Trả lời : oai linh, hùng vĩ, thênh thang, nhng đó là một không gian trong mộng. H. Giấc mộng ngàn của hổ hớng về một không gian nh thế nào - Trả lời : Khát vọng đợc sống chân thật? H. Các câu thơ cảm thán mở đầu và kết đoạn có ý nghĩa gì ? Trả lời : bộc lộ trực tiếp nỗi tiếp nhớ cuộc sống chân thật tự do H. Theo em “ giấc mộng ngàn ” của hổ là một giấc mộng nh thế nào ? H. Nỗi đau từ “ giấc mộng ngàn ” to lớn ấy phản ánh khát vọng mãnh liệt nào của con hổ, cũng là của con ngời. *Hoạt động 4 : Hớng dẫn tổng kết H- Hãy đọc nội dung phần ghi nhớ – SGK *Hoạt động 5 : Hớng dẫn luyện tập. H. Từ tâm sự nhớ rừng của con hổ ở vờn bách thú, em hiểu những điều sâu nào trong tâm sự của con ngời? ( Chán ghét thực tại – khát vọng tự do ) H. Nhà phê bình văn học Hoài Thanh có nhận xét về bài “ Nhớ rừng ”: “Ta tởng chừng thấy những chữ bị xô đẩy, bị dằn vặt bởi một sức mạnh phi thờng”. Em hiểu sức mạnh phi thờng ở đây là gì? H/S thảo luận + Sức mạnh của cảm xúc + Trong thơ lãng mạn cảm xúc mãnh liệt là yếu tố quan trọng + Cảm xúc phi thờng kéo theo những chữ bị xô đẩy. 15’ 5’ 55 3’ 7’ I . Đọc – Tìm hiểu chung 1. Đọc. 2. Thảo luận chú thích - * (SGK) - Từ khó: Ngạo mạn, sa cơ, giang sơn, oanh liệt. 3. Thể thơ: II- Bố cục 3 đoạn III- Tìm hiểu văn bản 1. Khối căm hờn và niềm uất hận ( tâm trạng của hổ ở vờn bách thú). - Chán ghét cuộc sống tầm thờng tù túng - Khát vọng tự do đợc sống đúng với phẩm chất của mình. - Bực bội u uất kéo dài vì phải sống chung với mọi sự tầm thờng giả dối. 2. Nỗi nhớ thời oanh liệt. - Ngang tàng, lẫm liệt, oai phong giữa núi rừng uy nghiêm hùng vĩ. - Cảnh thiên nhiên hùng vĩ, huy hoàng rực rỡ, náo động và bí ẩn. - Tiếc nuối cuộc sống độc lập tự do của chính mình, tất cả chỉ là ở dĩ vãng. 3. Khao khát giấc mộng ngàn. - Giấc mộng mãnh liệt to lớn nhng đau xót, bất lực. - Khát vọng sống cuộc sống chính mình, khát vọng giải phóng, khát vọng tự do. IV- Ghi nhớ(SGK) V- Luyện tập 4. Củng cố và Hớng dẫn học ở nhà. - Đọc thuộc lòng diễn cảm bài - Học nội dung ghi nhớ - Soạn: Câu nghi vấn *********************************** Soạn: 1/1/2011 Giảng: 8a: 8b: Ngữ văn - Bài 18 – Tiết 75 Câu nghi vấn I- Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức: - Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn - Chức năng chính của câu nghi vấn 2. Kĩ năng: - Nhận biết đợc tác dụng câu nghi vấn trong văn bản cụ thể - Phân biệt câu nghi vấn với một số kiểu câu dễ lẫn. II- Kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài Nhận thức, tự tin, Giải quyết vấn đề, T duy sáng tạo III. Chuẩn bị. 1. Giáo viên. - SGK, Chuẩn kt-kn - Dự kiến các tình huống tích hợp. - Chuẩn bị ngữ liệu, bảng phụ, giấy khổ lớn. 2. Học sinh. - Đọc trớc bài và trả lời câu hỏi tìm hiểu. IV- Phơng pháp: nêu vấn đề, thuyết trình, thực hành V- Các bớc lên lớp 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra: ? Đọc diễn cảm bài thơ cho biết hình tợng hổ ở vờn bách thú? 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học. * Khởi động: Trong cuộc sống chúng ta luôn tiếp xúc những kiểu câu HKI chúng ta đã học những kiểu câu nào? và hôm nay để tăng vốn hiểu biết và sử dụng đúng mục đích và tính chất của câu nghi vấn ta vào bài hôm nay. Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn - Mục tiêu: - Đặc điểm hình thức của câu nghi vấn - Chức năng chính của câu nghi vấn 1 HS đọc đoạn ngữ liệu trong SGK H- Em hãy đọc đoạn văn trính ở mục I. SGK và trả lời câu hỏi: Trong đoạn trích trên, những câu nào đợc kết thúc bằng những dấu chấm hỏi? Dựa vào những kiến thức đã học ở tiểu học chỉ ra những câu đó. - Trao đổi trong nhóm và trả lời. Các câu nghi vấn : + Sáng nay ngời ta đấm u có đau lắm không ? + Thế làm sau u cứ khóc mãi không ăn khoai? Hay là u thơng chúng con đói quá ? H. Đặc điểm hình thức nào cho em biết đó là câu nghi vấn? Trả lời : Có từ nghi vấn: Không, thế nào, làm sao Dấu chấm hỏi(?) ở cuối câu. H. Những câu nghi vấn trên dùng để làm gì ? Lu ý : Câu nghi vấn bao gồm cả tự hỏi nh câu trong Truyện Kiều “Ngời đâu duyên gì hay không” Trả lời : Dùng để hỏi. - Đặt câu. - Đọc. Lu ý : Câu nghi vấn bao gồm cả tự hỏi nh câu trong Truyện Kiều “Ngời đâu duyên gì hay không” H- Em hãy đặt câu nghi vấn. ( Hớng dẫn học sinh làm bài ) H. Em ghi nhớ điều gì qua nội dung phần vừa học ? Trả lời : Câu nghi vấn chức năng chính là hình thức. Hoạt động 2. Hớng dẫn làm bài tập. - Mục tiêu: Vận dụng lí thuyết làm bài tập GV- Tổ chức học sinh làm bài tập theo nhóm, tổ ra bảng phụ hoặc phiếu học tập Tổ 1 : Bài 1 Tổ 2 : Bài 2 Tổ 3 : Bài 3 Tổ 4 : Bài 4 GV lấy kết quả theo nhóm- nhận xét- KL 17’ 20’ I. Đặc điểm hình thức và chức năng chính. 1. Bài tập: - Câu nghi vấn có chứa các từ nghi vấn. - Dùng để hỏi. 2. Ghi nhớ ( SGK – 11 ) II- Luyện tập. 1. Bài 1 a. Chị khất tiền su đến chiều mai phải không ? b. Tại sao ngời ta lại phải khiêm tốn nh thế ? c. Văn là gì ?...Chơng là gì ? d. – Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không ? - Đùa trò gì ? - Hừhừcái gì thế ? - Chị cốc béo xù đứng trớc cửa nhà ta đấy hả ? 2.Bài 2 - Căn cứ vào sự có mặt của từ “hay” nên ta biết đợc đó là những câu nghi vấn. - Không thay từ “hay” bằng từ “hoặc” đợc vì nó dễ lẫn với câu ghép mà các vế câu có quan hệ lựa chọn. 3. Bài 3 Không thể đặt dấu chấm hỏi sau các câu vì cả 4 câu đều không phải là câu nghi vấn. 4. Bài 4. a. Anh có khoẻ không ? - Hình thức : Câu nghi vấn sử dụng cặp từ: có không - ý nghĩa : Hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại không biết trớc đó tình trạng sức khoẻ của ngời đợc hỏi nh thế nào. b. Anh đã khoẻ cha ? - Câu nghi vấn sử dụng cặp đãcha - Hỏi thăm sức khoẻ vào thời điểm hiện tại, nhng ngời hỏi biết rõ trớc đó ngời đợc hỏi có tình trạng sức khoẻ không tốt ( ốm đau, tai nạn) 5. Bài 5 a. Bao gờ anh đi Hà Nội ? “Bao giờ” đứng ở đầu câu hỏi về thời điểm thực hiện hành động đi b. Anh đi Hà Nội bao giờ ? “Bao giờ” đứng ở cuối câu hỏi về thời gian đã diễn ra hành động đi. 6. Bài 6 Câu a. Đúng: vì ngời hỏi đã tiếp xúc với sự vật, hỏi để biết trọng lợng chính xác của sự vật đó Câu b. Sai: vì ngời hỏi cha biết giá chính xác của chiếc xe thì không thể thắc mắc chuyện đắt hay rẻ đợc. 4. Củng cố và hớng dẫn học ở nhà. - Đặt câu theo những yêu cầu ở bài tập 4 để phân biệt câu nghi vấn. - Làm bài tập 5,6 - Xem trớc bài câu nghi vấn tiếp theo. *********************************** Soạn: 2/1/2011 Giảng: 8a: 8b: Ngữ văn – Bài 18- Tiết 76 Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh I. Mục tiêu cần đạt : 1. Kiến thức : - Kiến thức về đoạn văn , bài văn thuyết minh - Yêu cầu viết đoạn vănn thuyết minh, 2. Kĩ năng : - Xác định đợc chủ đề, sắp xếp và phát triển ý khi viết đoạn văn thuyết minh - Diễn đạt rõ ràng chính xác. - Viết đoạn văn thuyết minh có độ dài 90 chữ II- Kĩ năng sống cơ bản đợc giáo dục trong bài Nhận thức, tự tin, Giải quyết vấn đề, T duy sáng tạo III- Chuẩn bị : 1. Giáo viên : SGK, Chuẩn kt-kn - Chuẩn bị bảng phụ và một số đoạn văn thuyết minh mẫu. 2. Học sinh : - Đọc và trả lời câu hỏi - Chuẩn bị trớc cho phần luyện tập. IV- Phơng pháp : Nêu vấn đề, trao đổi, thuyết trình, thực hành V- Các bớc lên lớp 1. Ôn định tổ chức. 2. Kiểm tra : 1. Thế nào là đoạn văn ? Vai trò của đoạn văn trong bài văn ? Cấu tạo thờng gặp của đoạn văn ? 2. Em hiểu thế nào là chủ đề, câu chủ đề của đoạn văn ? - Chủ đề : ý chính ( Chủ chốt, khái quát nhất ). - Câu chủ đề : là nội dung và hình thức thể hiện của chủ đề. Câu chủ đề thờng là câu ngắn gọn, khẳng định, hai thành phần. Tuỳ loại đoạn văn mà câu chủ đề đứng đầu hoặc cuối đoạn. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động * Khởi động: Để viết đoạn văn thuyết minh ngời viết cần nắm đợc các vấn đề nào? Trớc hết phải viết đợc đoạn văn thuyết minh. Muốn viết đợc đoạn văn thuyết minh đòi hỏi ngời viết cần có những yếu tố nào? Ta vào bài hôm nay Hoạt động của thầy và trò tg Nội dung *HĐ1: Tìm hiểu đoạn văn thuyết minh - Mục tiêu: Kiến thức về đoạn văn , bài văn thuyết minh Dùng bảng phụ ghi đoạn văn a. Đọc đoạn văn và suy nghĩ trả lời H. Đoạn văn gồm mấy câu ? Từ nào đợc nhắc lại trong các câu đó? Dụng ý ? Đoạn văn gồm 5 câu, câu nào cũng có từ nớc dùng lặp lại. Đó là từ quan trọng nhất thể hiện chủ đề. H. Từ đó, em có thể khái quát chủ đề đoạn văn này là gì ? Vai trò của từng câu trong đoạn văn nh thế nào trong việc thể hiện và phát triển chủ đề? Trả lời : Chủ đề : câu 1 Thiếu nớc sạch nghiêm trọng ? Câu1 : Giới thiệu khái quát vần đề thiếu nớc ngọt trên TG. Câu 2 : Tỉ lệ nớc ngọt ít ỏi so với tổng lợng nớc trên trái đất. Câu 3 : Giới thiệu sự mất tác dụng của phần lớn lợng nứơc ngọt. Câu 4 : Giới thiệu số lợng khổng lồ ngời thiếu nớc ngọt. Câu 5 : Dự báo tình hình thiếu nớc H. Theo em đây có phải là đoạn văn mtả, kể chuyện biểu cảm nghị luận không? Trả lời : Không Dùng bảng phụ ghi đoạn văn b. H. Đoạn văn gồm mấy câu ? Từ nào đợc nhắc lại trong các câu đó ? H. Vai trò của từng câu trong đoạn văn nh thế nào trong việc thể hiện và phát triển chủ đề ? Trả lời : Đoạn văn gồm 3 câu. Câu nào cũng nói tới một ngời đó là đồng chí Phạm Văn Đồng Cụm từ trung tâm là Phạm Văn Đồng. -Câu 1 : Vừa nêu chủ đề vừa giới thiệu quê quán. Khẳng định phẩm chất và vai trò của ông : Nhà cách mạng và nhà văn hoá. - Câu 2 : Sơ lợc giới thiệu quá trình hoạt động CM và những cơng vị lãnh đạo Đảng và Nhà nớc mà đ/c Phạm văn Đồng từng trải qua. - Câu 3 : Nói về quan hệ của ông với chủ tịch Hồ Chí Minh H. Đây là đoạn văn thuyết minh vì sao em nói nh vậy ? Dùng bảng phụ ghi các đoạn văn. L. Đọc văn, nêu nhợc điểm của mỗi đoạn và cách sửa chữa. H. Đoạn văn trên thuyết minh về cái gì ? Đoạn văn cần đạt những yêu cầu gì ? Cách sắp xếp nên nh thế nào ? Trả lời : Đoạn văn giới thiệu về chiếc bút bi. - Yêu cầu : + Nêu rõ chủ đề + Cấu tạo của bút bi + Cách sử dụng bút bi. H. Đối chiếu với chuẩn trên, đoạn văn mắc những lỗi gì ? - Trao đổi trong nhóm sắp xếp lại đoạn văn. GV. Em hãy sửa, sắp xếp lại đoạn văn theo trình tự : cấu tạo công dụng, sử dụng. L. Đọc đoạn văn b và cho biết nhợc điểm của đoạn này ? Em hãy sửa lại đoạn văn. Các ý trong đoạn văn nên sắp xếp theo trình tự nào? Đọc văn bản. - Trả lời. - Trao đổi và sửa lại văn bản. Nên giới thiệu ba phần ; 1,đế đèn 2.thân đèn 3. chao đèn;khung sắt,vải lụa . Em hãy đọc mục ghi nhớ – SGK – GV chốt lại ý 2-3 : Làm rõ chủ đề, sắt xếp ý theo trình tự nhất định. *HĐ2: Hớng dẫn luyện tập - Mục tiêu: Vận dụng lí thuyết làm bài tập Viết đoạn MB, KB cho đề văn thuyết minh Giới thiệu trờng em HS làm bài độc lập. Yêu cầu : ngắn gọn – hấp dẫn ấn tợng. H- Viết đoạn văn thuyết minh cho chủ đề : Hồ Chí Minh, lãnh tụ vĩ đại của nhân dân Việt Nam. ( Hớng dẫn học sinh về nhà làm – GV kiểm tra ) Các ý cần đạt : - Năm sinh, năm mất, quê quán, gia đình. - Đôi nét về quá trình hoạt động và sự nghiệp. - Vai trò và cống hiến to lớn ĐNDT và thời đ GV- ( Dựa vào phần mục lục giới thiệu về sách ) 19’ 17’ I. Đoạn văn trong văn bản thuyết minh. 1. Nhận dạng các đoạn văn thuyết minh. - Đây là đoạn văn thuyết minh vì cả đoạn nhằm giới thiệu vấn đề thiếu nớc ngọt trên TG hiện nay. - Đoạn văn thuyết minh giới thiệu về một danh nhân một con ngời nổi tiếng theo kiểu cung cấp thông tin về những hoạt động của ngời đó. 2. Sửa lại các đoạn văn thuyết minh cha chuẩn. -Đoạn a : Không rõ câu chủ đề, không có ý công dụng các ý lộn xộn, thiếu mạch lạc . Đoạn b : các ý lộn xộn rắc rối. * Ghi nhớ ( SGK – 15 ) II- Luyện tập 1 Bài tập 1 : Ví dụ : - Đoạn mở bài : Mời bạn đến thăm trờng tôi – ngôi trờng be bé nằm ở giữa đồng xanh – ngôi trờng thân yêu – mái nhà chung của chúng tôi. - Đoạn kết bài : Trờng tôi nh thế đó, giản dị, khiêm nhờng mà xiết bao găn bó. Chúng tôi yêu quý ngôi trờng nh yêu ngôi nhà mình. Chắc chăn kỉ niệm về trờng sẽ đi theo suốt cuộc đời. 2. Bài tập 2: 3. Bài tập 3: 4. Củng cố và hớng dẫn ở nhà : - ôn lại khái niệm viết đoạn văn thuyết minh - Tập viết các đoạn văn theo yêu cầu. - Đọc trớc bài thuyết minh một phơng pháp. ***********************************
Tài liệu đính kèm: