Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 4

Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 4

TUẦN 4

 TIẾT 13

Ngày soạn :

Ngày dạy : Tiếng việt.

 TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh.

 - Cĩ ý thức sử dụng từ tượng hình, tượng thanh để tăng them tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.

 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI DỘ

1. Kiến thức :

 - Đặc điểm của từ tượng hình, tượng thanh

 - Công dụng của từ tượng hình, tượng thanh

2. Kỹ năng :

 - Nhận biết từ tượng hình, tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả.

 - Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, tượng thanh ph hợp với hồn cảnh nói, viết.

3. Thái độ :

 - Lắng nghe chăm chỉ

 C. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.

 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1. Ổn định:

 2. Bài cũ: ? Thế nào là trường từ vựng ? Cho vd minh hoạ

 3. Bài mới : Gv giới thiệu bi mới.Từ tượng hình giúp miêu tả dng vẻ, hình ảnh, trạng thi sự vật. Từ tượng thanh miêu tả âm thanh của tự nhiên và con người. Vậy đặc điểm và công dụng của 2 loại từ này như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.

 

doc 6 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 	
 TIẾT 13
Ngày soạn :
Ngày dạy : Tiếng việt. 
 TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh.
 - Cĩ ý thức sử dụng từ tượng hình, tượng thanh để tăng them tính hình tượng, tính biểu cảm trong giao tiếp, đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI DỘ
1. Kiến thức :
 - Đặc điểm của từ tượng hình, tượng thanh 
 - Công dụng của từ tượng hình, tượng thanh 
2. Kỹ năng : 
 - Nhận biết từ tượng hình, tượng thanh và giá trị của chúng trong văn miêu tả.
 - Lựa chọn, sử dụng từ tượng hình, tượng thanh ph hợp với hồn cảnh nói, viết.
3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ 
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: ? Thế nào là trường từ vựng ? Cho vd minh hoạ 
 3. Bài mới : Gv giới thiệu bi mới.Từ tượng hình giúp miêu tả dng vẻ, hình ảnh, trạng thi sự vật. Từ tượng thanh miêu tả âm thanh của tự nhiên và con người. Vậy đặc điểm và công dụng của 2 loại từ này như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
 NỘI DUNG GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1.Tìm hiểu đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, tượng thanh.
- Gọi hs đọc đoạn trích ( trong Lão Hạc của Nam Cao )
 ? Trong những từ in đậm trên , những từ nào gợi tả hình ảnh , dáng vẻ , trạng thái của sự vật ; những từ ngữ nào mô phỏng âm thanh của tự nhiên của con người ?
- Từ gợi tả hình ảnh , dáng vẻ : móm mém , xồng xộc , vật vã , rũ rượi , xộc xệch , sòng sọc .
- Từ ngữ mô phỏng âm thanh của tự nhiên , của con người : hu hu , ưu ửu 
 GV : Gợi ý, hướng dẫn.
 HS : Trả lời.
? Những từ ngữ gợi tả hình ảnh , dáng vẻ , 
hoạt động , trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả , tự sự ?
- Gợi được hình ảnh cụ thể , sinh động , có giá trị biểu cảm cao 
 ? Từ phân tích vd trên hãy cho biết đặc điểm của từ tượng hình , từ tượng thanh và công dụng của nó của nó ? 
 HS : Đọc phần ghi nhớ 
L Bài tập nhanh :
 - Tìm những từ ngữ tượng hình , tượng thanh trong đoạn văn sau :
 Anh dậu uốn vai ngáp dài một tịếng . Uể oải , chống tay xuống phản , anh vưìa rên vừa ngỏng đầu lên . Run rẩy cất bát cháo , anh mới kề vào đến miệng , cai lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với những roi song , tay thước và dây thừng 
- Từ tượng hình : uể oải , run rẫy 
- Tượng thanh : sầm sập 
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu phần luyện tập.
 Hs đọc bài tập 1 
 ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì
 ? Nêu yêu cầu của bài tập 2 ? ( Thi giữa các nhóm với nhau )
 HS :Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời.
 Gọi hs đọc yêu cầu bài tập 3 ( HSTLN) 
 ? Nêu yêu cầu của bài tập 4 ?
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học.
I. TÌM HIỂU CHUNG.
 1. Đặc điểm , công dụng 
 a Ví dụ: vd1 sgk/49
 - Móm mém,rũ rượi ,xồng xộc, xộc xệch, sòng sọc, vật vã .
=> Gợi tả hình ảnh dánh vẻ ,trạng thái sự vật.
 - Hu hu, ư ử.
 => Gợi hình ảnh âm thanh.
+ Đặc điểm : Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh , dáng vẻ , trạng thái của sự vật . Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên , của con người . 
+ Công dụng : Từ tượng hình, từ tượng thanh gợi được hình ảnh , âm thanh cụ thể , sinh động , có giá trị biểu cảm cao ; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
b.Kết luận: 
 Ghi nhớ sgk/49
II. LUYỆN TẬP 
Bài tập 1 : Tìm từ tượng hình , từ tượng thanh 
- Từ tượng hình : rón rén, lẻo khoẻo, chỏng quèo 
-Tượng thanh : xoàn xoạ, bịch , bốp 
Bài tập 2 : Tìm từ tượng hình gợi tả dáng đi của người 
- Lò dò, khệng khạng, rón rén, lẻo khẻo, huỳnh huỵch, ngất ngưỡng, lom khom, dòm dẫm, liêu xiêu 
Bài tập 3 : Phân biệt nghĩa các từ tượng thanh . 
- ha hả : từ gợi tả tiếng cười to , tỏ ra rất khoái chí
- Hì hì : từ mô phỏng tiếng cười phát ra đằng mũi, thường biểu lộ sự thích thú, có vẻ hiền lành 
- Hô hố : tiếng cười to, vô ý , thô lỗ 
- Cười hơ hớ : mô phỏng tiếng cười thoải mái, vui vẻ , không cần che đậy, giữ gìn
Bài tập 4 : Đặt câu 
- Ngoài trời đã lắc rắc những hạt mưa xuân 
- Trên cành đào đã lấm tấm những nụ hoa 
- Đêm tối , trên con đường khúc khuỷu thấp thoáng những đốm sáng đom đóm lập loè 
- Chiếc đồng hồ báo thức trên bàn kiên nhân kêu tích tắc suốt đêm
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
 * Bài học :
 - Học phần ghi nhớ.
 * Bài soạn:
 - Làm hết bài tập còn lại 
 - Soạn bài tiếp theo “ liên kết đoạn văn trong vb”
E. RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN 4 
 TIẾT 14
Ngày soạn :
Ngày dạy : Tiếng việt. 
 LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Biết cách sử dụng các phương tiện để lien kết các đoạn văn, làm cho chúng liền ý, liền mạch.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI DỘ
 1. Kiến thức :
 - Sự liên kết giữ các đoạn, các phương tiện liên kết đoạn. 
 - Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong quá trình tạo lập văn bản
 2. Kỹ năng : 
 - Nhận biết từ, sử dụng được các câu, các từ có chức năng , tác dụng liên kết các đoạn trong 1 văn bản.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ 
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định:
 2. Bài cũ: ? Thế nào là từ tượng hinh, thế nào là từ tượng thanh ? Cho vd minh hoạ 
 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Trong qu trình tạo lập văn bản, khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác, ta cần phải thể hiện các phương tiện liên kết. Ngoài thể hiện quan hệ ý nghĩa của chúng có dụng gì ? Tiết học hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
 NỘI DUNG GHI BẢNG
* HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong vb.
 HS : Đọc thầm 2 văn bản ở mục I . 1,2 trong sgk 
 ? Hai đoạn văn ở mục I . 1 có mối liên hệ gì không ? Tại sao ?( đoạn 1 tả cảnh tựu trường. Đoạn 2 nêu cảm giác của nhân vật tôi” một lần ghé qua thăm trường trước đấy 
- Hai đoạn văn này tuy cùng viết về về một ngôi trường nhưng giữa việc tả cảnh hiện tại với cảm giác về ngôi trường ấy không có sự gắn bó với nhau . Theo lô- gíc thông thường thì cảm giác ấy phải là cảm giác ở thời điểm hiện tại khi chứng kiến ngày tựu trường . Bởi vậy , người đọc sẽ hụt hẫng khi đọc đoạn văn sau 
 ? Nhận xét hai đoạn văn ở mục I . 2 ?
HS: Suy nghĩ, trả lời.
GV: Nhận xt.
* HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu Cách liên kết các đoạn văn trong văn bản.
? Cụm từ trước đó mấy hôm được viết thêm vào đầu đoạn văn có tác dụng gì ?(Taọ sự gắn bó giữa 2 đoạn văn )
 ? Sau khi thêm cụm từ trước đó mấy hôm , hai đoạn văn đã liên kết với nhau ntn?
- Từ “ đó” tạo sự liên tưởng cho người đọc với đoạn văn trước . Chính sự liên tưởng này tạo nên sự gắn kết chặt chẽ giữa hai đoạn văn với nhau , làm cho 2 đoạn văn liền ý liền mạch 
 HS: Thảo luận nhĩm 2p.
 ? Cụm từ trước đó mấy hôm là phương tiện liên kết đoạn . Hãy cho biết tác dụng của nó trong vb ? ( HSTL) Gọi hs đọc mục I .1 sgk 
 ? Xác định các phương tiện liên kết đoạn văn trong 3 vd a, b, d ? 
? Các từ liên kết đoạn đó thường đứng ở vị trí nào ? 
 HS: Suy nghĩ, trả lời.
 GV :Chốt.
? Cho biết mối quan hệ về ý nghĩa giữa các đoạn văn trong từng vd ? ( d a : quan hệ liệt kê ; vd b : quan hệ tương phản ,đối lập ; vd d : quan hệ tổng kết , khái quát )
* GV yêu cầu hs đọc lại 2 đoạn văn ở mục I . 2 
? Từ đó thuộc từ loại nào ?kể thêm một số từ cùng từ loại với từ đó ?
? Trước đó là thời điểm nào ? Tác dụng của từ đó ?
(HSTLN) - Từ đó là chỉ từ . Một số từ cùng loại : này , kia , ấy , nọ . Trước đó là thời quá khứ , còn trước sân trường làng Mĩ Lí dày đặc cả người là thời hiện tại .
- Liên kết 2 đoạn văn 
GV: Yêu cầu hs đọc thầm mục II . 2 
 ? Xác định câu nối dùng để liên kết giữa 2 đoạn văn ?
 - Ái dà , lại còn chuyện đi học nữa cơ đấy 
? Vì sao nói đó là câu có tác dụng liên kết ? (HSTLN)
 - Nối tiếp và phát triển ý ở cụm từ bố đóng sách cho mà đi học trong đoạn văn trên 
 ? Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác chúng ta phải làm như tế nào ? 
HS : Đọc ghi nhớ 
* HOẠT ĐÔNG 3. Hướng dẫn học sinh luyện tập.
? Nêu yêu cầu bài tập 1 ?
? Bài tập 2 yêu cầu chúng ta phải làm gì ?
 HS : Suy nghĩ,ln bảng lm.
 GV: Nhận xt.
* HOẠT ĐÔNG 4. Hướng dẫn tự học.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
 1. Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn trong vb 
 a.Ví dụ: vd1,2/sgk/50,51
 - Từ trước đó mấy hôm: là phương tiện liên kết về thời gian để nối đ1 và đ2.
=> Góp phần bổ sung ý nghĩa cho đoạn văn có chứa phương tiện chuyển đoạn . Chẳng hạn như xác định nhiệm vụ ( lí giải nguyên nhân , tổng kết lại sự việc ) hoặc biểu thị thời gian ( quá khứ , hiện tại
=> Đảm bảo tính mạch lạc trong lập luận , giúp cho người viết vb trình bày vấn đề một cách lô – gíc , chặt chẽ ; đồng thời giúp cho người tiếp nhận vb có thể lĩnh hội đầy đủ nội dung của vb , tương lại ..)
 b.Kết luận: Ghi nhớ 1/gk/53
2. Cách liên kết các đoạn văn trong vb 
 a.Vídụ:a,b/sgk/51
 - Bắt đầu, sau khâu tìm hiểu.
 - Trước đó, nhưng lần này.
 => Là những từ ngữ dùng để liên kết các đoạn văn với nhau.
- Khi chuyển từ đoạn văn này sang đoạn văn khác , cần sử dụng các phương tiện liên kết để thể hiện quan hệ ý nghĩa của chúng 
- Có thể dùng các phương tiện liên kết sau : 
 + Dùng từ ngữ có tác dụng liên kết : quan hệ từ , đại từ , chỉ từ , các cụm từ thể hiện ý liệt kê , so sánh , đối lập , tổng kết , khái quát 
 + Dùng câu nối
 b.Kết luận : Ghi nhớ 2 sgk/52
II. LUYỆN TẬP.
 * Bài tập 1 : Tìm từ ngữ có tác dụng liên kết trong đoạn văn . 
 a : Nói như vậy 
 b : Thế mà 
 c : Cũng ( đối đoạn 2 với đoạn 1 ) , tuy nhiên ( nối đoạn 3 với đoạn 2)
 * Bài tập 2 Chọn các từ ngữ hiặc câu thích hợp điền vào chổ trống 
a, Từ đó ; b, nói tóm lại 
c, Tuy nhiên ; d, thật khó trả lời.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài học :
 - Học phần ghi nhớ.
 * Bài soạn:
 - Làm hết bài tập còn lại 
 - Soạn bài tiếp theo. “Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội”
E. RÚT KINH NGHIỆM
	 TUẦN 4 	
 TIẾT 15,16
Ngy soạn : 
Ngy dạy : Tập làm văn
 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Biết viết một bài văn hoàn chỉnh theo yêu cầu.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THI ĐỘ
1. Kiến thức :
 - Ôn lại kiểu bài tự sự đã học lớp 6 , có kết hợp với kiểu bài biểu cảm đã học ở lớp 7 
 2. Kỹ năng : 
 - Luyện tập viết bài văn và đoạn văn .
 3. Thái độ : 
 - Nghiêm túc trong làm bài
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ
 3. Bài mới : 
 * ĐỀ BÀI 
 - Em hãy kể lại những kỉ niệm ngày đầu tiên đi học . 
 I. Yêu cầu 
 - Xác định ngôi kể : thứ nhất , thứ ba 
 - Xác định trình tự kể 
 - Theo thời gian , không gian 
 - Theo diễn biến của sự việc 
 - Theo diễn biến của tâm trạng 
 II.Viết bi.
 - Xác định cấu trúc của vb ( 3 phần ) 
 - Dự định phân đoạn ( số lượng đoạn văn cho mỗi phần ) 
 - Và cách trình bày các đoạn văn 
 - Thực hiện 4 bước tạo lập vb đã học ở lớp 7 , chú trọng bước lập đề cương 
 III. Hướng dẫn tự học :
 -Viết lại bài tập làm văn này để nắm chắc hơn về kiến thức văn tự sư, biểu cảm đã học. . - Soạn bài “Lão Hạc”
 E. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 4.doc