Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 2

Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 2

TUẦN 2

 TIẾT 5

Ngy soạn :

Ngy dạy :

 Văn bản: TRONG LÒNG MẸ

 (Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng )

 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi ký.

 - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi ký qua ngịi bt Nguyn Hồng :thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức :

 - Khái niệm thể loại hồi ký.

 - Cốt truyện, nhn vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.

 - Ngôn ngữ truyện thể hiện niền khát khao tình cảm ruột thịt chy bỏng của nhân vật.

 - Ý nghĩa giáo dục : những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt su nặng, thinh lặng.

 2. Kỹ năng :

 - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi ký.

 - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.

 3. Thái độ :

 - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học

 

doc 10 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 chuẩn kiến thức kỹ năng - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 2 	
 TIẾT 5 
Ngy soạn : 
Ngy dạy : 
 Văn bản: TRONG LÒNG MẸ
 (Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng ) 
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Có được những kiến thức sơ giản về thể văn hồi ký.
 - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi ký qua ngịi bt Nguyn Hồng :thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Khái niệm thể loại hồi ký.
 - Cốt truyện, nhn vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lịng mẹ.
 - Ngôn ngữ truyện thể hiện niền khát khao tình cảm ruột thịt chy bỏng của nhân vật.
 - Ý nghĩa giáo dục : những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thịt su nặng, thinh lặng.
 2. Kỹ năng : 
 - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi ký.
 - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: 1. Phân tích tình cảm xúc thiết tha, trong trẻo của nhân vật ''tôi'' trong truyện ngắn “Tôi đi học”
 2. Nét đặc sắc nghệ thuật và sức cuốn hút của tác phẩm. “Tôi đi học” là gì ?
 3. Bài mới: GV giới thiệu bài 
 Ai chưa từng xa mẹ một ngày , ai chưa từng chịu cảnh mồ côi cha , chỉ còn mẹ mà mẹ cũng phải xa con thì không dễ dàng đồng cảm sâu xa với tình cảnh đáng thương và tâm hồn nồng nàn , tình cảm mãnh liệt của bé Hồng đối với người mẹ khốn khổ chủa mình như thế nào, tiết học hôm nay sẽ làm các em thấy rõ điều đó.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV V HS
 NỘI DUNG BI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1.Tìm hiểu phần giới thiệu chung.
 * Tìm hiểu chung về tác giả, tc phẩm.
 ? Hy cho biết đôi nét chính về tác giả và tác phẩm của ông.
 ? Nêu những hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm?
 HS : Đọc và giải thích chú thích
? Văn bản này viết theo thể loại gì? Em hiểu gì về hồi ký ?
* HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn học sinh Đọc - Hiểu văn bản 
? Bố cục của văn bản có mấy phần? Nội dung của từng phần?
? So sánh mạch kể chuyện giữa truyện “trong lòng mẹ” có gì giống và khác “tôi đi học”
HS:+ Giống: Kể tả theo trình tự thời gian, kể tả kết hợp bộc lộ cảm xúc, hồi tưởng.
 + Khác: liền mạch trong một khoảng thời gian ngắn, buổi sáng – ngắt quãng trước một vài ngày sau khi gặp mẹ
* Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng 
? Cảnh ngộ của chú bé Hồng có gì đặc biệt?
? Cảnh ngộ ấy đã tạo nên thân phận chú bé Hồng như thế nào?
 GV : Gợi dẫn
 HS : Pht hiện, trả lời.
? Nhân vật người cô đã hiện lên qua chi tiết, lời nói điển hình nào?
? Em hy phân tích ý đồ của người cô.
 - Em hiểu từ “rất kịch ở nghĩa như thế nào?
 ? Vì sao lời kể của cô chú bé Hồng làm lòng chú bé thắt lại, nước mắt ròng ròng? 
 GV : Gợi dẫn
 HS : Suy nghĩ, trả lời.
- Qua cuộc đối thoại, em thấy bà cô là người thế nào?
 HS :Suy nghĩ v trả lời.
( Xấu xa, độc ác, tàn nhẫn lạnh lùng thâm hiểm – từ cách cười hỏi giọng vẫn ngọt, “em bé” ngân dài tươi cười kể cuối cùng thì hạ giọng. Sự giả dối,tn nhẫn.
I. GIỚI THIỆU CHUNG
 1. Tác giả: Sgk
 2. Tác phẩm:
“Trong lịng mẹ” trích trong tập “Những ngày thơ ấu” (1938) .Tác phẩm gồm 9 chương, "Trong lòng mẹ" l chương 4 
3. Thể lọai: Hồi ký
 - Hồi kí l một thể của kí, ở đó người viết kể lại những chuyện, những điều chính mình đã trải qua, đã chứng kiến.
 II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 
 1. Đọc và tìm hiểu từ khó. / SGK 
 2. Tìm hiểu văn bản.
 a. Bố cục: Gồm hai phần 
 - Phần 1 từ đầu đến ... “và mày cũng còn phải có họ, có hàng, người ta hỏi đến chứ?” : Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng ; ý nghĩ, cảm xúc của ch về người mẹ bất hạnh. 
 - Phần 2 (đoạn còn lại) : Cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng cực điểm của chú bé Hồng. 
 b. Phn tích.
 b1.Cuộc đối thoại giữa người cô cay độc và chú bé Hồng 
* Hồn cảnh của b Hồng:
 - Mồ côi cha.
 - Mẹ do nghèo túng phải bỏ con để đi tha hương cầu thực.
 - Hai anh em Hồng phải sống nhờ nhà người cô ruột. Chúng không được thương yêu lại còn bị hắt hủi, xúc phạm.
 * Người cô:
 - Hồng! My cĩ muốn vo Thanh Hĩa ...khơng?
 - Lời nói chứa đựng sự giả dối hắt hủi thậm chí độc ác cay nghiệt ,mỉa mai dành cho người mẹ đáng thương của bé Hồng
 - Cay độc trong giọng nói và trên nét mặt khi cười rất kịch.
=> Gieo rắc sự hoài nghi để bé Hồng ruồng rẫy và khinh miệt mẹ.
 E. RÚT KINH NGHIỆM :
 TUẦN 2 	
 TIẾT 6 
Ngy soạn :
Ngy dạy : Văn bản: TRONG LÒNG MẸ
 (Trích: Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng ) 
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Có được những kiến thứoc sơ giản về thể văn hồi ký.
 - Thấy được đặc điểm của thể văn hồi ký qua ngòi bút Nguyên Hồng :thấm đượm chất trữ tình, lời văn chân thành, dạt dào cảm xúc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Khi niệm thể loại hồi ký.
 - Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Trong lòng mẹ.
 - Ngơn ngữ truyện thể hiện niền kht khao tình cảm ruột thịt cháy bỏng của nhân vật.
 - Ý nghĩa gio dục : những thành kiến cổ hủ , nhỏ nhen, độc ác không thể làm khơ ho tình cảm ruột thịt sâu nặng, thiêng liêng.
 2. Kỹ năng : 
 - Bước đầu biết đọc – hiểu một văn bản hồi ký.
 - Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm truyện.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: 
 3. Bài mới :
 GV củng cố lại bi học sau đó chuyển ý, giới thiệu tiết học mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BI DẠY
? Những hủ tục, những rắp tâm tanh bẩn có “xâm nhập” vào được tâm hồn của bé Hồng không?
 HS : Suy nghĩ, trả lời.
 GV : Chốt
- Khi hiểu được những rắp tâm tanh bẩn đó, chú bé Hồng lại NTN đối với mẹ?
? Nghệ thuật này đã làm nổi bật được điều gì?
-Vậy chú bé Hồng là người nhưthế nào đối với mẹ?
 - (Mới nghe người cô hỏi. Sống dậy hình ảnh mẹ, cúi đầu, đáp một cách thông minh xuất phát từ lòng yêu thương mẹ. Thái độ nhục mạ của cô => nước mắt ròng ròng.
* Tình yêu thương mãnh liệt được lan tỏa, được thấm đẫm hơn khi bé Hồng gặp được mẹ.
? Hình ảnh người mẹ của bé Hồng hiện lên qua chi tiết nào?
( Người mẹ yêu con, đẹp đẽ, can đảm và kiêu hãnh vượt lên mọi lời mỉa mai, cay độc của người cô).
 HS : Suy nghĩ, trả lời c nhn.
 GV : Chốt
? Em có nhận xét gì về NT miêu tả tâm trạng bé Hồng ở đoạn văn “Nếu người ấy... gục giữa sa mạc” ?
(Cái hay là ở những so sánh – giả định độc đáo, tâm trạng thất vọng, cùng cực trở thành tuyệt vọng. Hy vọng tột cùng và niềm khao khát gặp mẹ đến cháy bỏng).
? Em có nhận xét gì về tình mẫu tử của hai mẹ con bé Hồng?
 HS : Phát hiện, trả lời cá nhân.
 GV : Chốt
(Bài ca giàu chất trữ tình về tình mẹ con vừa gần gũi vừa thiêng liêng)
Văn bản trong lòng mẹ đã đọng lại trong em điều gì
* HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn tự học :
 GV :Hướng dẫn học sinh học và làm bài.
* Nhân vật b Hồng khi trả lời b cơ.
- Mới đầu, nghe cô gợi ý thăm mẹ, chú  không đáp về sau đó trả lời dứt khoát. =>Điều đó cho thấy bé Hồng rất thông minh xuất phát từ sự nhạy cảm và yêu thương kính trọng mẹ.
- Sau lời hỏi thứ hai của người cô, .tiếng khóc để hỏi lại cô.
=> Điều đó thể hiện sự kiềm nén nỗi đau xót, tưc tưởi đang dâng lên trong lòng.
- Tâm trạng đau đớn, uất ức của chú bé lên đến cực điểm khi người cô tươi cười kể chuyện, miêu tả tỉ mỉ hình dung người mẹ bé Hồng với vẻ thích thú.
=> Bé Hồng rất thông minh, nhạy cảm và yêu thương kính trọng mẹ.
b2. Cuộc gặp gỡ giữa hai mẹ con.
- Khi gọi Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi! =>Sự tức thì đuổi theo và gọi bối rối cho thấy bé Hồng rất khát khao gặp mẹ. 
- Mẹ về quê và đem theo nhiều quà bánh.
Mẹ tôi không còm cõi, xơ xác. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng.
Được mẹ xốc nách lên xe, hạnh phúc nằm trong lòng mẹ và quên đi những tủi cực.
=> Tình mẫu tử là thiêng liêng bất diệt.
 Biểu hiện rõ nhất su sắc nhất tình mẫu tử được thể hiện trong tiếng gọi (mợ ơi!), ở hành động (thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, ríu cả chân lại, đầu ng vo cnh tay mẹ), ở cảm xc (cảm giác ấm ... thấy m dịu vơ cng)
 * Nghệ thuật :
 - Tạo dựng được mạch truyện, mạch came xúc trong đoạn trích.
 - Kêt hợp lời văn kể chuyện với miêu tả, biể cảm tạo nên rung động trong lòng tác gủa.
 - Khắc họa hình tượng nhân vật bé Hồng với lời nói, hành động, tâm trạng sinh động, chân thực.
* Ý nghĩa văn bản.
 - Tình mẫu tử l nguồn tình cảm không bao giờ vơi trong tâm hồn con người.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài học :
 - Học phần ghi nhớ
 - Nắm vững nội dung diễn biến của đoạn truyện. 
 - Nắm vững các đặc điểm và các chi tiết cho thấy đặc điểm đó ở 2 nhân vật chú bé Hồng và người cô.. Nhận xét đánh giá về từng nhân vật 
* Bài soạn:
 - Chuẩn bị bi : “Trường từ vựng”.
 - Cần học kỹ bi “Cấp độ khái quát nghĩa của từ”.
 E . RÚT KINH NGHIỆM :
 TUẦN 2 	
 TIẾT 7 
Ngy soạn :
Ngy dạy Tiếng việt
 TRƯỜNG TỪ VỰNG 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu được thế nàolà trường từ vựng và xác định được một số trường từ vựng gần gũi.
 - Biết cch sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt.
B. TRỌNG TM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Khi niệm trường từ vựng.
 2. Kỹ năng : 
 - Tập các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng 
 - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc – hiểu và tạo văn bản.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
 2. Bài cũ: ? Thế nào là từ nghĩa rộng , từ nghĩa hẹp ? Cho vb minh hoạ.
 3. Bài mới : Gv giới thiệu bi mới.
 Tập hợp của những từ cĩ ít nhất một nt chung về nghi thì ta gọi l trường từ vựng. Vậy 
 trường từ vựng là gì? Tiết học hơm nay chng ta cng tìm hiểu.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BI DẠY
 * HOẠT ĐỘNG 1. Tìm hiểu thế no l trường từ vựng ?
 Gọi hs đọc đoạn văn trong sgk 
 ? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người , động vật hay sự vật ? Tại sao em biết được điều đó ? (chỉ người . biết được điều đó vì các từ đó đều nằm trong câu văn cụ thể , có ý nghĩa xác định )
? Nét nghĩa chung của nhóm từ trên là gì ?
 - Chỉ bộ phận cơ thể người 
 HS : Pht hiện, trả lời c nhn.
 GV : Chốt
 ? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có một trường từ vựng . Vậy theo em Trường từ vựng là gì ? 
 HS : Dựa vo ghi nhớ sgk trả lời.
 ( Ghi nhớ sgk)
 * Bài tập nhanh :
- Cho các từ sau : cao , thấp , lùn , lòng khòng , lêu khêu , gầy , béo , xác ve , bị thịt , cá rô đực 
- Nếu dùng nhóm từ trên để miêu tả người thì Trường từ vựng của nhóm từ là gì ?
* HOẠT ĐỘNG 2 : Những điều cần lưu ý
GV : ýêu cầu HS đọc phần 2 trong sgk 
? Trường từ vựng mắt bao gồm những trường từ vựng nhỏ nào ? cho vd 
 * Các trường từ vựng mắt :
 - Bộ phận của mắt : lòng đen , con ngươi , lông mày 
 - Hoạt động của mắt : ngó , trông , liếc
? Trong một trường từ vựng có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau không ? Tại sao?
 - Có thể tập hợp những từ có từ loại khác nhau vì 
- danh từ chỉ sự vật : con ngươi , lông mày ; 
- Động từ chỉ hoạt động : ngo, liếc 
- Tính từ chỉ tính chất : lờ đờ, tinh anh 
? Do hiện tượng nhiều nghĩa , một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau không ? Cho vd 
 HS : Pht hiện, trả lời c nhn.
 GV : Chốt
+ Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều trường từ 
I . BI HỌC
 1.Thế nào là trường từ vựng ?
a.VD: vd 1/21 
 Mặt , mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay 
=> Nét chung về nghĩa: đều chỉ bộ phận trên cơ thể con người.
b. kết luận: 
 ghi nhớ sgk/21
* lưu y: 
 2. Những điều cần lưu ý:
 a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
 - Các từ trong các trường: 
 + Bộ phận của mắt : lịng đen, lịng trắng, con ngươi,. lông mày, lông mi,
 + Đặc điểm của mắt : đờ đẫn, sắc,. lờ đờ tinh anh, tot, m, lịa, 
 + Cảm gic của mắt : chĩi, qung, hoa cộm,
+ Bệnh về mắt : qung g, thong manh, cận thị ,viễn thị
 + Hoạt động của mắt : nhìn trơng, thý, liếc , nhịm
 b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại
+ Từ loại :
 - các danh từ như: con ngươi, lông my, 
 - các động từ như: nhìn trơng, v.v..., 
 - các tính từ như: lờ đờ ,''toét, v.v..
c. Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau
- Ngọt, cay , đắng, chát, thơm (trường mùi vị)
- Ngọt, the thé, êm dịu, chối tai (trường âm thanh)
d. Tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ (phép nhân hóa, ẩn dụ, so sánh, v.v.. ) 
II, LUYỆN TẬP 
Bài tập 1 :Tìm các trường từ vựng : tôi , thầy tôi , mẹ , cô tôi , anh em tôi 
Bài tập 2 :Đặt tên trường từ vựng 
- Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản 
- Dụng cụ để đựng 
- Hoạt động của chân 
- Trạng thái tâm lí 
- Tính cách 
- Dụng cụ để viết 
Bài tập 3 :Trường từ vựng thái độ 
Bài tập 4 :
- Khứu giác : mũi , thơ , điếc , thính 
- Thính giác : tai , nghe , điếc , rõ , thính 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài học :
 - Học phần ghi nhớ
 - Vận dụng kiến thức về trường từ vựng đ học viết một đoạn văn sử dụng ít nhất 5 trường từ vựng nhất định.
 * Bài soạn:
 - Chuẩn bị bài : “Bố cục của văn bản”.
vựng khác nhau 
- Trường mùi vị : chát , thơm ..
- Trường âm thanh : the thé , êm dịu ..
- Trường thời tiết : hanh , ẩm 
? Tác dụng của cách chuyển trường từ vựng trong thơ văn và trong cuộc sống hàng ngày ? Cho vd 
+ Từ trường từ vựng về người chuyển sang trường từ vựng về động vật :
 - Suy nghĩ của con người : tưởng , ngỡ , nghĩ 
 - Hành động của con nguời : mừng , vui , buồn 
 - Các xưng hô của con người : cô , cậu , tớ..
* HOẠT ĐỘNG 3 : Luyện tập
 ? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì ?
 HS : Phát hiện, trả lời cá nhân.
 GV : Chốt
 ? Nêu yêu cầu bài tập 2? ( hstln)
 ? Em hãy nêu yêu cầu bài tập 4 ,5 ?
 GV : Gọi hs đọc bài tập 6 
 * HOẠT ĐỘNG 4 :Hướng dẫn tự học.
 E . RÚT KINH NGHIỆM :
 TUẦN 2 	
 TIẾT 8
Ngy soạn :
Ngy dạy : Tập làm văn 
 BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN 
 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Nắm được yêu cầu của văn bản về bố cục .
 - Biết cách xây dựng bố cục văn bản mạch lạc , phù hợp với đối tượng phản ánh , ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người đọc.
 B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG,THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức :
 - Bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục.
 2. Kỹ năng : 
 - Sắp xếp các đoạn văn trong bài theo một bố cục nhất định .
 - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản.
 3. Thái độ : 
 - Lắng nghe chăm chỉ phát biểu, nghiêm túc trong giờ học
 C. PHƯƠNG PHÁP:
 - Vấn đáp
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1. Ổn định: 
2. Bài cũ: ? Chủ đề của văn bản là gì ?
 ? Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản ? Làm thế nào để đảm bảo tính thống nhất đó
 3. Bài mới : Gv giới thiệu bi mới.
 Ở lớp 7 các em đã học bố cục và mạch lạc của vb . Các em đã nắm được bố cục của một vb gồm 3 phần và chức năng nhiệm vụ của chúng . Bởi vậy, bài học này ôn lại kiến thức đã học , đồng thời chúng ta đi sâu vào tìm hiểu cách sắp xếp, tổ chức nội dung phần thân bài – phần chính của vb như thế nào ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV V HS
NỘI DUNG BI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu chung về Bố cục của văn bản
 GV : Gọi hs đọc vb ở mục I sgk 
? Văn bản trên có thể chia làm mấy phần ? Chỉ ra các phần đó ?
+ Chia làm ba phần : phần 1 : từ đầu đến danh lợi 
phần 2 ; tiếp theo đến vào thăm ; phần 3 : còn lại 
? Hãy cho biết nhiệm vụ từng phần của văn bản 
 - phần 1 : có nhiệm vụ nêu ra chủ đề được nói tới trong vb - Giới thiệu ông Chu Văn An 
 - Phần 2 : Trình bày các nội dung chủ yếu làm sáng tỏ chủ đề của vb - Công lao , uy tín và tính cách của ông CVA
- phần 3 : tổng kết chủ đề của vb - Tình cảm của mọi người đối với ông CVA
 ? Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong vb ? (Luôn gắn bó chặt chẽ với nhau , phần trước là tiền đề cho phần sau , còn phần sau là sự tiếp nối phần trước . Các phần đầu tập trung làm rõ cho chủ đề của vb là nguời thầy đạo cao đức trọng 
 HS : Pht hiện, trả lời c nhn.
 GV : Chốt
? Từ việc phân tích trên , hãy cho biết một cách khái quát : Bố cục của vb gồm mấy phần ? Nhiệm vụ của từng phần ? Các phần của vb quan hệ với nhau ntn?
 ( Hs đọc ghi nhớ sgk)
* HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu Cách bố trí , sắp xếp nội dung phần thân bài của vb
 ? Phần thân bài vb Tôi đi học của Thanh Tịnh kể về những sự kiện nào ? Các sự kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào ?
 - sắp xếp theo hồi tưởng những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên của tác giả .
? Phân tích những diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng ở vb trong lòng mẹ của Nguyên Hồng ?
HS : Tình thương mẹ và thái độ căm ghét .bịa chuyện nói xấu mẹ em ; Niềm vui sướng cực độ của cậu bé Hồng khi khi được ở trong lòng mẹ. 
? Khi tả người ,vật , con vật , phong cảnh , em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào ? Hãy kể một số trình tự thường gặp mà em biét ? ( HSTLN)
HS:Suy nghĩ, trả lời c nhn.
? Phân tích trình tự sắp xếp các sự viec ở phần thân bài trong vb, Người thầy đạo cao đức trọng ?
( Các sự việc nói về Chu Văn An là người tài cao Các sự việc nói về CVA là người đạo đức , được học trò kính trọng 
? Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ thuộc vào những yếu tố nào ? Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự nào ? (HSTLN)
(Hs đọc ghi nhớ sgk)
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học 
 ? Nêu yêu cầu của bài tập 1 ? 
I .BÀI HỌC
 1.Bố cục của văn bản 
a. ví dụ: vd/sgk/25
 - Đoạn 1: mở bài, giới thiệu ông Chu Văn An và đặc điểm của ông
 - Đoạn 2a : Kể về ông Chu An người thầy giỏi, tính tình cứng cỏi khơng mng danh lợi
- Đoạn 2b: Các đặc điểm ấy lại tiếp tục giữ khi ông đ về ẩn dật.
 - Đoạn 3:Tình cảm của mọi người khi ông đ chết từ dn chí vua
=> Vb thường có bố cục 3 phần : Mở bài , thân bài , kết bài 
- Phần Mở bài có nhiệm vụ nêu ra chủ đề của vb 
- Phần Thân bài thường có một số đoạn nhỏ trình bày các khía cạch của chủ đề 
- Phần Kết bài tổng kết chủ đề của vb
b. kết luận : 
 Ghi nhớ1,2/25
2, Cách bố trí , sắp xếp nội dung phần thân bài của vb
a.vd : vd1,2,3,4 sgk/25.26
- Nội dung phần thân bài thường được sắp xếp theo một thứ tự tuỳthuộc vào kiểu vb, chủ đề vb , ý đồ giao tiếp của người viết 
- Các ý trong phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự thời gian , không gian , sự phát triển của sự việc hay một mạch suy luận , dòng tình cảm cốt sao cho phù hợp với sự triển
 khai chủ đề và sự tiếp nhận của người đọc
b.kết luận:
 Ghi nhớ 3: sgk / 25 
II . LUYỆN TẬP 
Bài tập 1:
* Trình bày theo thứ tự không gian :
 - Nhìn từ xa – đến gần – đến tận nơi – đi xa dần b, Trình bày ý theo thứ tự thời gian : 
 về chiều , lúc hoàng hôn 
 => Các ý trong đoạn trích được sắp xếp theo cách diễn giải , ý sau làm rõ bổ sung cho ý trước. 
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
* Bài học :
 - Nắm vững nhiệm vụ từng phần của bố cục, cách trình bày nội dung trong phần thân bài.
- Làm cc bi tập cịn lại v bi tập trong Sch bi tập.
 * Bài soạn:
 - Soạn bài mới. “Tức nước vỡ bờ”
 E . RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 2.doc