Giáo án Ngữ văn 8 chính khóa - Tuần 32

Giáo án Ngữ văn 8 chính khóa - Tuần 32

Tuần 32 TIẾT 121 CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG

(Phần Văn)

I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hiểu biết thêm về chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học qua việc tìm hiểu những vấn đề tương ứng ở địa phương.

- Biết cách tìm hiểu và biết cách giải quyết vấn đề của cuộc sống ở địa phương.

- Có ý thức trách nhiệm đối với cuộc sống của bản thân và của địa phương.

II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:

 1. Kiến thức:

Vấn đề môi trường và tệ nạn xã hội ở địa phương.

 2. Kĩ năng:

- Quan sát, phát hiện, tìm hiểu và ghi chép thông tin.

- Biết tỏ ý kiến, suy nghĩ về vấn đề xã hội, tạo lập văn bản ngắn về vấn đề đó và trình bày trước tập thể.

III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:

 

doc 5 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 595Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 chính khóa - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32	TIẾT 121	NS: 1/4/2011
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Văn)
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
- Hiểu biết thêm về chủ đề của các văn bản nhật dụng đã học qua việc tìm hiểu những vấn đề tương ứng ở địa phương.
- Biết cách tìm hiểu và biết cách giải quyết vấn đề của cuộc sống ở địa phương.
- Có ý thức trách nhiệm đối với cuộc sống của bản thân và của địa phương.
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kiến thức:
Vấn đề môi trường và tệ nạn xã hội ở địa phương.
 2. Kĩ năng:
- Quan sát, phát hiện, tìm hiểu và ghi chép thông tin. 
- Biết tỏ ý kiến, suy nghĩ về vấn đề xã hội, tạo lập văn bản ngắn về vấn đề đó và trình bày trước tập thể.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gv kiểm tra tập bài soạn của hs.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị. 5’
 (?) Văn bản nhật dụng ở lớp 8 đề cập những vấn đề gì?
(?) Hãy tìm vài khía cạnh của một trong những vấn đề trên ở nơi em sinh sống?
 Hoạt động 2: Thực hành trên lớp. 30’
 à Sau khi HS đã có sự chuẩn bị về các vấn đề ở nhà GV cho HS lên trình bày bài làm của mình qua những điều đã tìm hiểu bằng 1 văn bản không dài quá 1 trang.
GV chọn đề cho mỗi tổ: Tổ 1: Môi trường; tổ 2: hút thuốc; tổ 3: cờ bạc; tổ 4: nhậu nhẹt.
GV bổ sung.
 à GV hướng dẫn HS làm theo các đề ví dụ như về thuốc lá: Là một tệ nạn đang xâm nhập vào quê hương em, nó không những tốn hao về tiền bạc mà còn ảnh hưởng rất xấu về sức khỏe. Như gây ra nhiều bệnh phổi, lao ... làm cho con người hao tổn về sức khỏe nhanh và hiện nay nó đang xâm nhập đến trường học...
 à GV chỉ định tổ lên trình bày phần bài viết của tổ mình à Chọn đại diện lên trình bày rõ ràng, mạch lạc.
 à Cho HS trao đổi một số vấn đề nếu cần.
 à Cuối cùng GV tổng kết tình hình làm bài văn và động viên.
HS nhớ lại trả lời. HS khác 
HS lên trình bày.
HS nhận xét. bổ sung.
Hs lắng nghe
Hs trình bày
Hs trao đổi
Hs lắng nghe
I/ Chuẩn bị ở nhà:
 - Văn bản nhật dụng đề cập các vấn đề: môi trường, tác hại thuốc lá, sự gia tăng dân số
 - Ở địa phương em có các vấn đề bất cập: môi trường ô nhiễm, hút thuốc lá, nhậu nhẹt 
 II/ Hoạt động trên lớp:
Tổ 1: Môi trường; 
Tổ 2: hút thuốc; 
Tổ 3: cờ bạc; 
Tổ 4: nhậu nhẹt.
Ho¹t ®éng 3: 2’
C. Hướng dẫn tự học:
Lập dàn ý cho bài văn viết về vấn đề “Hs bỏ học chơi game”.
4. Củng cố: /
5. Dặn dò: 2’
- Xem lại bài, thực hiện theo yêu cầu của “Hướng dẫn tự học”.
- Chuẩn bị “Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lô-gíc ”: Làm tất cả các bài tập, đến lớp sửa.
-------------------------------------------------------------------------
TUẦN 32	TIẾT 122	NS: 1/4/2011
CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT (lỗi lô-gíc)
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 
Phát hiện và khắc phục một số lỗi diễn đạt liên quan đến lô-gíc.
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 
 1. Kiến thức:
	Hiệu quả của việc diễn đạt hợp lô-gíc.
 2. Kĩ năng:
Phát hiện và chữa được một số lỗi diễn đạt liên quan đến lô-gíc.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG 
1. Ổn định lớp: 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Gv kiểm tra tập bài soạn của hs.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1’
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. 25’
 BT1. (?) GV đọc câu hỏi: Những câu dưới đây mắc một số lỗi diễn đạt liên qua đến logic. Hãy phát hiện và chữa những lỗi đó?
 à GV gọi HS đọc câu a. 
 (?) Khi viết một số câu có kiểu kết hợp “A và B khác” thì “A & B phải cùng loại”, trong đó B là từ ngữ nghĩa rộng, A là từ ngữ nghĩa hẹp. Vậy câu a mắc lỗi diễn đạt ở chỗ nào?
 - HS suy nghĩ 1’ trả lời. GV chuẩn kiến thức.
 à Tiếp tục GV cho HS đọc câu b.
 (?) GV định hướng: Khi viết một câu có kiểu kết hợp “A nói chung và B nói riêng” thì A phải là từ có nghĩa rộng hơn B. 
(?) Thanh niên, bóng đá biểu tượng cho điều gì?
HS: Thanh niên: người trẻ tuổi.
 Bóng đá: môn thể thao.
(?) Câu hỏi thảo luận: Vậy phạm vi nghĩa của từ thanh niên có bao hàm phạm vi nghĩa của từ bóng đá không cách sửa ntn?
- HS thảo luận nhóm 2’, đại diện trả lời.
 - Nhóm khác nhận xét. GV kết luận.
 à Tiếp tục GV cho HS đọc câu c.
(?) Khi viết một câu có kiểu kết hợp A, B và C (các yếu tố có mối quan hệ đẳng lập với nhau) thì A, b và C phải là những từ ngữ thuộc cùng 1 trường từ vựng vì thế ở câu c này mắc lỗi diễn đạt gì?
 (?) Vậy cách sửa ntn?
 - HS suy nghĩ và sửa chữa. GV nhận xét.
 à Tiếp tục HS đọc câu d.
 à GV gợi ý: Trong câu hỏi lựa chọn A hay B (Vd: Anh đi Hà Nội hay TP HCM) thì A và B không bao giờ là những từ ngữ có quan hệ nghĩa rộng - hẹp với nhau, nghĩa là A không bao hàm B và ngược lai 
(?) Vậy ở câu d này mắc lỗi diễn đạt gì? Cách sửa?
 - HS trả lời. GV nhấn mạnh.
 à HS tìm hiểu câu e.
 GV định hướng cho HS hiểu câu này tương tự như câu d.
 à Gv gọi HS đọc câu g.
 à GV gợi ý: Trong câu này người viết có ý đối lập đặc trưng của 2 người mô tả. Khi đó các dấu hiệu đặc trưng phải biểu thị bằng những từ ngữ thuộc cùng một trường tự vựng.
 (?) Vì vậy ở câu g mắc lỗi gì?
 à GV đọc tiếp câu h.
 (?) Trong câu này thường có từ “nên” sẽ chỉ mối quan hệ gì?
HS: Nên à thường chỉ mối quan hệ nhân - quả.
(?) Vậy giữa chị Dậu rất cấn cù chịu khó và rất mực yêu thương chồng con có mối quan hệ đó không?
HS: Không có mối quan hệ đó.
 (?) Vậy câu này vì phạm lỗi gì?
(?) vậy cách sửa ntn?
- HS suy nghĩ trả lời. GV nhận xét.
à HS đọc câu i
à GV hướng dẫn HS trả lời.
 à Còn câu k GV gợi ý cho HS về nhà làm.
GV: Em hãy tham khảo câu (d), (e). Quan hệ giữa các vế nối với nhau bằng “vừa  vừa” cũng có tính chất giống như quan hệ giữa các vế nối với nhau bằng “hay, không chỉ  mà còn” không?
 HS: Không.
(?) Vậy câu này mắc lỗi diễn đạt ntn? Cách sửa ra sao?
 - HS về làm.
8 Hoạt động 2: Phát hiện và chữa lỗi trong lời nói, viết. 10’
 à GV cho HS tự tìm lỗi diễn đạt trong bài TLV của mình và hướng dẫn cho HS chữa lỗi. 
1/ Phát hiện và chữa lỗi trong những câu mắc một số lỗi diễn đạt liên qua đến logic (SGK127, 128)
 a/ Trong câu này thì A (quần áo, giày dép), B (đồ dùng học tập) thuộc 2 loại khác nhau. Phạm vi nghĩa của B không bao hàm A.
* Cách sửa:
 - Chúng em  bị bão lụt quần áo, giày dép và đồ dùng học tập.
 - Chúng em  bị bão lụt quần áo, giày dép và nhiều đồ dùng sinh hoạt khác.
 - Chúng em  bị bão lụt giấy bút, sách vỡ và nhiều đồ dùng học tập khác.
 b/ Phạm vi nghĩa của từ thanh niên không bao hàm phạm vi nghĩa bóng đá – hai nghĩa này khác nhau.
* Cách sửa:
 - Trong thanh niên nói chung và trong sinh viên nói riêng, niềm đam mê 
- Trong thể thao nói chung và trong bóng đá nói riêng, niềm say mê 
c/ Lão Hạc, Bước đường cùng và Ngô Tất Tố không thuộc một trường từ vựng: LH, BĐC là tên tác phẩm còn NTT là tên tác giả.
* Cách sửa:
- Lão Hạc, Bước đường cùng và tắt đèn đã giúp chúng ta 
 - Nam cao, Nguyễn Công Hoan và Ngô Tất Tố đã giúp chúng ta  
 d/ Trong câu hỏi lựa chọn “A hay B” thì A và B không bao giờ là những từ ngữ có quan hệ nghĩa rộng - hẹp với nhau.
Trong câu d, A (Tri thức) là từ ngữ có nghĩa rộng hơn B (bác sĩ), vì vậy câu này đã vi phạm nguyên tắc lựa chọn.
 * Cách sửa:
- Em muốn trở thành một người tri thức hay một tài xế ?
 - Em muốn trở thành một kĩ sư hay một bác sĩ?
 e/ Khi viết kiểu kết hợp “không chỉ A mà còn B” thì tương tự như câu (d), nghĩa A không bao hàm B và ngược lại.
 Trong câu (e), A (hay về nghệ thuật) bao hàm B (sắc sảo về ngôn từ), trong giá trị nghệ thuật của một tác phẩm văn học có cả ngôn từ. Vì vậy câu này là sai.
* Cách sửa: - Bài thơ không chỉ hay về nghệ thuật mà còn sắc sảo về nội dung.
 - Bài thơ không chỉ hay về bố cục mà còn sắc sảo về ngôn từ.
 g/ “Cao gầy” không cùng trường tự vựng với “mặc áo carô”, vì thế không thể so sánh 2 đặc điểm này với nhau.
 * Cách sửa:
 - Trên  hai người. Một người thì cao gầy, còn một người thì lùn và mập.
 - Trên  hai người. Một người thì mặc áo trắng, còn một người thì mặc áo carô.
 h/ Đức tính “rất  con” không phụ thuộc vào đức tính “rất cần cù, chịu khó”. Không thể xác lập mối quan hệ phụ thuộc (nhân - quả) giữa 2 đức này à phạm lỗi lập luận.
 * Cách sửa: Thay từ “nên” bằng từ “và”. Có thể bỏ từ “chị” thứ hai để tránh lặp từ.
Chị Dậu  chịu khó và rất mực 
i/ Hai vế “Không phát huy  người xưa” và “người phụ nữ  nặng nề đó” không thể nối với nhau bằng “nếu  thì” được.
 * Cách sửa:
 Nếu không  khó mà hoàn thành được  nặng nề đó.
 k/ (HS về làm)
Ho¹t ®éng 3: 2’
C. Hướng dẫn tự học:
Liên hệ thực tế giao tiếp hằng ngày (hoặc trong bài làm của bản thân), rút kinh nghiệm về cách diễn đạt.
4. Củng cố: /
5. Dặn dò: 2’
- Xem lại bài tập. Thực hiện theo “Hướng dẫn tự học”.
- Chuẩn bị “Viết bài TLV số 7 - Văn nghị luận”: Xem lại lý thuyết, đọc trước các đề sgk, kẻ giấy.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 32	TIẾT 123, 124	NS: 1/4/2011
VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 7
(Văn nghị luận)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS:
- Vận dụng kĩ năng đưa các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào việc viết bài văn chứng minh (hoặc giải thích) một vấn đề xã hội hoặc văn học.
- Tự đánh giá chính xác hơn trình độ TLV của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để làm bài làm văn sau đạt kết quả tốt hơn.
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV: Đề kiểm tra, đáp án.
2. HS: Giấy, viết, xem bài trước ở nhà.
III/ LÊN LỚP:
 1. Ổn định: 	1’
 2. Bài viết: 	85’
- GV nhắc nhở các yêu cầu khi kiểm tra: giữ trật tự, làm đúng giờ không trao đổi.
- GV ghi đề lên bảng.
- Trong quá trình làm, GV trả lời các thắc của HS trong phạm vi nhất định.
ĐỀ TẬP LÀM VĂN
	Một ngày không sử dụng bao bì ni-lông. (Gợi ý: Khuyên mọi người hạn chế sử dụng bao bì ni-lông nhằm bảo vệ môi trường).
 3 Thu bài: 	2’
	GV thu bài của HS và nhận xét tiết kiểm tra, phê sổ đầu bài.
 4 Dặn dò: 	2’
	- Xem lại thể văn nghị luận để bước đầu tự đánh giá bài làm của mình.
	- Soạn bài tt “Tổng kết phần Văn”.
	. Đọc lại các yêu cầu, vd trong SGK.
	. Soạn câu trả lời vào tập soạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32-LOP 8.doc