Giáo án Ngữ văn 8 - Học kì 2 - Tiết 130: Kiểm tra tiếng Việt

Giáo án Ngữ văn 8 - Học kì 2 - Tiết 130: Kiểm tra tiếng Việt

. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp HS :

- Củng cố lại kiến thức về các kiểu câu : nghi vấn , cầu khiến ,cảm thán, trần thuật.

- Các kiểu hành động nói :trình bày , hỏi ,điều khiển,hứa hẹn , bộc lộ cảm xúc.

- Lựa chọn trật tự từ trong câu.

 II. CHUẨN BỊ

Gv : Đề kiểm tra ( pho to)

Hs : kiến thức tiếng Việt đã học

III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

 

doc 2 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 684Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Học kì 2 - Tiết 130: Kiểm tra tiếng Việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20-4-10
 Ngày dạy : 27-4-10
 Tuần : 35
 Tiết :130
. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 
Giúp HS : 
Củng cố lại kiến thức về các kiểu câu : nghi vấn , cầu khiến ,cảm thán, trần thuật.
Các kiểu hành động nói :trình bày , hỏi ,điều khiển,hứa hẹn , bộc lộ cảm xúc.
Lựa chọn trật tự từ trong câu.
 II. CHUẨN BỊ
Gv : Đề kiểm tra ( pho to)
Hs : kiến thức tiếng Việt đã học
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Kiểm tra sĩ số lớp, trật tự , vệ sinh.
Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Gv phát đề cho Hs
Lớp trưởng báo cáo sỉ số
Hs nhận đề và làm bài
Hoạt động 1 :KHỞI ĐỘNG 
1.Ổn định lớp
2.Kiểm tra bài cũ
3.Giới thiệu bài mới
ĐỀ:
Câu 1 : Hãy xác định kiểu của những câu trong đoạn trích dưới đây ( Điền số thứ tự của câu vào các cột kiểu câu phía dưới ) .Mỗi câu thực hiện một kiểu hành động nói như thế nào ( 6 điểm )
(1 ) Một người thở dài.(2)Người khác khẻ thì thầm hỏi:
- (3) Ai đấy nhỉ ?...(4) Hay là người dưới quê bà cụTứ mới lên ?
- (5)Chả phải, từ ngày còn mồ ma ông cụ Tứ có thấy họ mạc nào lên thăm đâu.
- (6) Quái nhỉ ?
(7) Im một lúc, có người bổng cười lên rung rúc.
- (8) Hay là vợ anh cu Tràng ? (9) Ừ khéo mà vợ anh cu Tràng thật anh em ạ,trông chị ta thèn thẹn hay đáo để.
- (10) Ôi chao !(11) Giời đất này còn rước cái của nợ đời về. (12) Biết có nuôi nổi nhau sống qua được cái thì này không ?
[] (13) Sau một khuôn cửa tối, một cái đầu trọc thò ra gọi giật giọng. (14) Tràng lật đật quay lại.
- (15) Về muộn mấy ? (16) Hẵng vào chơi cái đã nào. 
	( Kim Lân ,Vợ nhặt )
Kiểu câu
Thực hiện hành động 
Câu nghi vấn 
Câu cầu khiến 
Câu cảm thán 
Câu trần thuật 
Điều khiển
Hỏi
Bộc lộ cảm xúc
Trình bày
Câu 2:Hãy điền vào cột A bốn kiểu câu:câu cầu khiến; câu cảm thán; câu trần thuật sao cho tương ứng với mục đích nói ( dùng để làm gì) được ghi ở cột B.( 2 điểm)
A
B
Chức năng chính là dùng để hỏi. Ngoài ra, còn dùng để cầu khiến, khẳng định, phủ định, đe dọa, biểu lộ tình cảm, cảm xúc,
Chức năng chính là dùng để kể, thông báo, nhận định, trình bày, miêu tả,Ngoài ra, còn dùng để yêu cầu, đề nghị hay biểu lộ tình cảm, cảm xúc,
Được dùng để ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo, răn đe,
Được dùng để bộc lộ trực tiếp cảm xúc của người nói.
Câu 3: Tục ngữ phương tây có câu : “ Im lặng là vàng” .Nhưng nhà thơ Tố Hữu lại viết:
Khóc là nhục.Rên, hèn. Van, yếu đuối.
Và dại khờ là những lũ người câm
Trên đường đi như những bóng âm thầm
Nhận đau khổ mà gửi vào im lặng 
Theo em mỗi nhận xét trên đúng trong những trường hợp nào ? ( 2 điểm )
4. Củng cố
5.Dặn dò:
 Chuẩn bị cho tiết Trả bài Tập làm văn số 7

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 130 KIEM TRA TIENG VIET.doc