ÔNG ĐỒ
_Vũ Đình Liên_
I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết đọc - hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào Thơ mới.
- Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật lãng mạn.
- Hiểu được những xúc cảm của tác giả trong bài thơ.
II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Sự thay đổi trong đời sống xã hội và sự nuối tiếc của nhà thơ đối với những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang bị dần mai một.
- Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn.
- Đọc diễn cảm tác phẩm.
- Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
TUẦN 17 TIẾT 65 NS: 9/12/2010 ÔNG ĐỒ _Vũ Đình Liên_ I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Biết đọc - hiểu một tác phẩm thơ lãng mạn để bổ sung kiến thức về tác giả, tác phẩm của phong trào Thơ mới. - Thấy được một số biểu hiện của sự đổi mới về thể loại, đề tài, ngôn ngữ, bút pháp nghệ thuật lãng mạn. - Hiểu được những xúc cảm của tác giả trong bài thơ. II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Sự thay đổi trong đời sống xã hội và sự nuối tiếc của nhà thơ đối với những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đang bị dần mai một. - Lối viết bình dị mà gợi cảm của nhà thơ trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được tác phẩm thơ lãng mạn. - Đọc diễn cảm tác phẩm. - Phân tích được những chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm. III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gv kiểm tra tập bài soạn của hs. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1: 8’ ? Nêu những hiểu biết của em về Vũ Đình Liên? Gv cho học sinh xem ảnh Vũ Đình Liên. - Quê ở Hải Dương nhưng chủ yếu sống ơ Hà Nội. - Là một trong những nhà thơ lớp đầu tiên của phong trào Thơ mới. - Thơ ông mang nặng lòng thương người và niềm hoài cổ. A. Tìm hiểu chung: I. Tác giả Phan Bội Châu (1913-1996) ? Bài thơ có vị trí như thế nào trong sự nghiệp sáng tác của nhà thơ? Thể thơ. - Đây là bài thơ tiêu biểu trong sự nghiệp sáng tác của nhà thơ. - Viết theo thể thơ năm chữ. II. Tác phẩm: - Thể thơ: năm chữ * Gv đọc văn bản - GV nêu yêu cầu đọc: giọng chậm, ngắt nhịp 2/3; 3/2. K 1,2: giọng vui, phấn khởi. K 3,4: Chậm buồn, xúc động. Hs đọc văn bản. III. §äc - Bố cục: ? Bài thơ được chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? K1.2: Hình ảnh ông đồ thời đắc ý (thời xưa). K3,4: Hình ảnh ông đồ thời tàn tạ. K5: Nỗi lòng của tác giả. *Bố cục: 3 phần Ho¹t ®éng 2: 25’ b. Đọc - hiểu văn bản : I. Nội dung: ? Hình ảnh ông đồ gắn liền với thời điểm nào? Điều đó có ý nghĩa gì? ? Sự lặp lại của thời gian “Mỗi năm..già” và hành động “Bày mực .. qua” có ý nghĩa gì? ? Tài viết chữ của ông đồ được gợi tả qua những chi tiết nào? Qua hình ảnh so sánh ấy em thử hình dung về nét chữ đó? ? Nét chữ ấy đã tạo cho ông đồ một địa vị ntn trong con mắt người đời? ? Biện pháp NT chủ yếu nào được sử dụng ở hai khổ thơ này? Phân tích tác dụng của nó? ? H/ả “Ông đồ vẫn ngồi đấy” gợi cho em cảm nghĩ gì? ? Hai câu thơ “Lá vàng rơi trên giấy Ngoài trời..” tả cảnh hay tả tình? H/ả nắng mưa bụi giúp ta hình dung tư thế và tâm trạng của ông ntn? ? Có gì giống và khác nhau trong hai chi tiết “hoa đào và ông đồ” ở K5 và K1? Sự giống và khác nhau này có ý nghĩa gì? ? “Những người muôn năm cũ” là những ai? Câu hỏi tu từ cuối bài thơ giúp em hiểu được tình cảm của nhà thơ ntn? ? Những câu thơ cuối cùng gieo vào lòng người đọc được tình cảm gì? - Gắn liền với hình ảnh “hoa đào”: tín hiệu của mùa xuân và Tết cổ truyền của dân tộc. Ông đồ có mặt giữa mùa vui, mùa đẹp, hạnh phúc của con người. - Miêu tả sự xuất hiện đều đặn, hình ảnh của ông trở nên thân quen không thể thiếu trong mỗi dịp Tết đến. Một cảnh tượng hài hòa giữa thiên nhiên và con người, con người với con người có sự gợi niềm vui hạnh phúc. Hoa tay.. Như phượng múa.. - Nét chữ mang vẻ đẹp phóng khoáng, bay bổng, cao qúy. - Ông trở thành trung tâm của sự chú ý, được mọi người quý trọng và mến mộ. * Hs đọc lại khổ 3, 4. - Biện pháp đối lập tương phản: H/ả ông đồ thời xưa và h/ả ông đồ cô đơn. Một cảnh tượng vắng vẻ đến thê lương. - Biện pháp NT nhân hoá: “Giấy đỏ cả ngày phơi mặt ra phố hứng bụi mà chẳng một lần được nhận lấy những nét bút tung hoành nên buồn bã mà nhợt nhạt đi trở nên bẽ bàng vô duyên”. Nghiên mực không hề được chiếc bút lông chấm vào nên mực như đọng lại bao sầu tủi và trở thành “nghiên sầu”. - Buồn thương cho ông đồ cũng như cả một lớp người đã trở nên lỗi thời. - Buồn thương cho những gì đã từng là giá trị nay trở nên tàn tạ, bị rơi vào lãng quên. - Hai câu thơ có tả cảnh nhưng qua đó để nói lên nỗi lòng “mượn cảnh ngụ tình”, “Lá vàng rơi” vốn gợi sự tàn tạ, buồn bã, ở đây “lá vàng rơi” trên những tờ giấy viết câu đối nhưng vì ế khách ông cũng bỏ mặc “Ngoài trờibay” chẳng phải mưa to gió lớn hay mưa dầm rả rích vậy mà vẫn ảm đạm, lạnh lùng buốt giá. Đó là mưa trong lòng người chứ đâu còn là mưa ngoài trời! Dường như cả trời đất cũng ảm đạm, buồn bã cùng ông đồ. - Giống: đều xuất hiện hoa đào nở . - Khác: K1: ông đồ xuất hiện như lệ thường thì ở K5 không còn hình ảnh ông đồ. - Ý nghĩa: thiên nhiên vẫn tồn tại đẹp đẽ và bất biến. Con người thì không thế, họ có thể trở thành xa cũ và ông đồ cũng vậy. - Đó là tâm trạng, tài hoa của các nhà nho xưa. - Lòng thương cảm cho những nhà nho danh giá một thời, nay bị lãng quên do cuộc đời thay đổi. - Cảm thương, tiếc nuối những giá trị tinh thần bị tàn tạ, lãng quên. 1. Hình ảnh ông đồ trong thời kì đắc ý (thời xưa). - Ông đồ trở thành trung tâm của sự chú ý.. 2 Hình ảnh ông đồ thời tàn. - Mọi người lãng quên ông; ông bơ vơ, lạc lõng rồi sụp đổ hoàn toàn. 3. Nỗi lòng của tác giả. - Thương cảm cho những nhà nho danh giá môt thời. ? Hãy nêu những nét nghệ thuật tiêu biểu của bài thơ? - Viết theo thể thơ ngũ ngôn hiện đại. - Xây dựng những hình ảnh đối lập. - Kết hợp giữa biểu cảm với tả, kể. - Lựa chọn lời thơ gợi cảm xúc. 2. Nghệ thuật: ? Hãy phát biểu ý nghĩa của văn bản? Khắc họa hình ảnh ông đồ, nhà thơ thể hiện nổi tiếc nuối cho những giá trị văn hóa cổ truyền của dân tộc đạng bị tàn phai. 3. Ý nghĩa văn bản: *Yêu cầu hs đọc thêm ghi nhớ. *Đọc thêm ghi nhớ (sgk) Ho¹t ®éng 3: 2’ C. Hướng dẫn tự học: - Đọc kĩ, nhớ được một số đoạn trong bài thơ, tìm hiểu sâu hơn một vài chi tiết biểu cảm trong bài thơ. - Học thuộc lòng bài thơ. - Tìm đọc một số bài viết hoặc sưu tầm một số tranh ảnh về văn hóa truyền thống. 4. Củng cố: 2’ - Hình ảnh ông đồ thời còn được xem trọng như thế nào? - Khi bị lãng quên, ông đồ được miêu tả như thế nào? - Nổi lòng của tác giả ra sao? 5. Dặn dò: 2’ - Học bài, thực hiện theo yêu cầu của “Hướng dẫn tự học”. - Soạn bài “Hai chữ nước nhà”: tìm hiểu tác giả, hoàn cảnh sáng tác, phân tích bài thơ. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 17 TIẾT 66 NS: 10/12/2010 HAI CHỮ NƯỚC NHÀ (Trích) (Hướng dẫn đọc thêm) _Trần Tuấn Khải_ I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Bổ sung kiến thức về văn học Việt Nam đầu thế kỉ XX. - Cảm nhận được cảm xúc trữ tình yêu nước trong đoạn thơ. - Cảm nhận được sức truyền cảm nghệ thuật của ngòi bút Trần Tuấn Khải. II-TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Nỗi đau mất nước và ý chí phục thù cứu nước được thể hiện trong đoạn thơ. - Sức hấp dẫn của đoạn thơ qua cách khai thác đề tài lịch sử, lựa chọn thể thơ để diễn tả xúc động tâm trạng nhân vật lịch sử với giọng thơ thống thiết. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu đoạn thơ khai thác đề tài lịch sử. - Cảm thụ được cảm xúc mãnh liệt thể hiện bằng thể thơ song thất lục bát. III-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG 1. Ổn định lớp: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Đọc thuộc lòng bài thơ “Ông đồ”, phát biểu ý nghĩa của văn bản và nghệ thuật của bài thơ. 3. Bài mới: *Giới thiệu bài: 1’ Hoạt động 1: 10’ ? Nêu những hiểu biết của em về Trần Tuấn Khải? Gv cho học sinh xem ảnh Trần Tuấn Khải - Trần Tuấn Khải (1895-1983), bút hiệu Á Nam, quê ở Nam Định. - Ông thường mượn đề tài lịch sử để thể hiện lòng yêu nước. A. Tìm hiểu chung: I. Tác giả Trần Tuấn Khải (1895-1983), quê ở Nam Định. ? Bài thơ được in trong tập thơ nào? Thể thơ. - In trong tập “Bút quan hoài I”(191924), viết theo thể song thất lục bát. II. Tác phẩm: * Gv đọc văn bản Hs đọc văn bản III. §äc Ho¹t ®éng 2: 25’ b. Đọc - hiểu văn bản : Gv hướng dẫn hs đọc thêm Hs tự tìm hiểu bài theo hướng dẫn sgk. * Hs tự tìm hiểu bài Gv yêu cầu hs trình bày sự hiểu biết của mình qua tác phẩm. Gv nhận xét và đưa ra một số kiến thức chốt lại bài Hs trình bày Hs nhận xét. * Nội dung: 1. Tâm trạng người cha trong cảnh ngộ éo le đau đớn. - Cuộc chia ly diễn ra ở 1 nơi biên giới ảm đạm, heo hút: ải Bắc, mưa sầu, gió thảm, hổ thét, chim kêu... Biên ải là nơi tận cùng của đất nước phủ lên cảnh vật 1 màu tang tóc, thê lương và cảnh vật ấy lại càng giục cơn sầu trong lòng người. Sức gợi tả là ở đó. - Hoàn cảnh thật éo le: Cha bị giải sang Tàu, không mong ngày trở lại, con muốn đi theo cha để phụng dưỡng cho tròn đạo hiếu. 2. Nỗi lòng người cha trước cảnh nước mất nhà tan. - Hình ảnh ước lệ tượng trưng. - Nỗi đau mất nước. - Nỗi đau thiêng liêng cao cả, vượt lên trên số phận cá nhân mà trở thành nỗi đau non nước, kinh động cả trời đất. - Giọng điệu: + Lâm ly thống thiết. + Phẫn uất, hờn căm. - Biện pháp NT: Nhân hoá, so sánh. -> Nhấn mạnh nỗi đau mất nước. 3. Thế bất lực của người cha và lời trao gửi cho con. - Tuổi già sức yếu, bất lực. - Khích lệ con làm tiếp những điều cha cha làm được. - Khích lệ con nối nghiệp vẻ vang của tổ tông. - Giọng điệu: thống thiết chân thành. - Đặt niềm tin vào con và đất nước. - Tình yêu con hoà trong tình yêu đất nước, dân tộc. * Nghệ thuật: - Sự kết hợp tự sự với biểu cảm. - Thể thơ truyền thống tương đối phong phú về nhịp điệu. - Giọng điệu trữ tình, thống thiết. * Ý nghĩa văn bản: Mượn lời của Nguyễn Phi Khanh nói với con là Nguyễn Trãi, tác giả bày tỏ và khơi gợi nhiệt huyết yêu nước của người Việt Nam trong hoàn cảnh nước mất nhà tan. *Yêu cầu hs đọc thêm ghi nhớ. *Đọc thêm ghi nhớ (sgk) Ho¹t ®éng 3: 2’ C. Hướng dẫn tự học: - Học thuộc lòng bài thơ. - Xem lại đặc điểm, giá trị biểu cảm ở những tác phẩm đã học viết theo thể thơ song thất lục bát. - Tìm hiểu những câu chuyện về các nhân vật lịch sử Nguyễn Phi Khanh, Nguyễn Trãi. 4. Củng cố: / 5. Dặn dò: 2’ - Học bài, thực hiện theo yêu cầu của “Hướng dẫn tự học”. - Chuẩn bị “Trả bài kiểm tra Tiếng Việt”: nhớ lại và tự đánh giá bài làm của mình. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 17 TIẾT 67 NS: 10/12/2010 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: - Ôn lại những kiến thức đã học. - Nhận xét đánh giá rút kinh nghiệm về kết quả bài làm. - Hướng khắc phục những lỗi còn mắc. II-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: / 3. Bài mới: Hoạt động 1: Xây dựng đáp án. 9’ - Giáo viên yêu cầu lần lượt từng học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm. Sau đó giáo viên đưa đáp án đúng. Mỗi ý đúng 0,5 điểm . 1. A 2. A 3. B 4. C 5. C 6. C - Giáo viên nêu yêu cầu và biểu điểm của phần tự luận: - Học sinh đối chiếu đáp án yêu cầu và biểu điểm từ đó khái quát lên những ưu nhược điểm. Hoạt động 2: Giáo viên nhận xét đánh giá. 5’ - Đa số các em nắm được kiến thức cơ bản, đã biết ứng dụng những lý thuyết vào trong bài tập thực hành. Biết cách đặt câu ghép, xác định được yêu cầu phần trắc nghiệm. Nội dung đoạn văn còn thiếu, sai. - Kỹ năng đặt câu: Đa số các em đã biết đặt câu ghép . Song một số em còn sai, 1 số em còn thiếu sáng tạo, chưa biết vận dụng kiến thức thực tế. - Kỹ năng viết đoạn: Đã biết cách viết đoạn văn với 1 nội dung cho trước và theo 1 cấu trúc nhất định. - Đa số các em biết cách trình bày khoa học, sạch sẽ . Nhưng vẫn còn 1 số em chữ xấu, bẩn sai lỗi chính tả sai từ nhiều. Hoạt động 3: Học sinh tìm và chữa lỗi: 23’ - Giáo viên yêu cầu học sinh chia lớp thành 6 nhóm: Tìm và chữa lỗi . - Giáo viên gọi từng nhóm tìm các lỗi tiêu biểu của nhóm mình và cách chữa. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhận xét chéo. - Giáo viên ghi 1 số lỗi lên bảng. Yêu cầu học sinh làm và phát biểu ý kiến cá nhân. - Giáo viên nhắc nhở học sinh những thiếu sót và cách khắc phục. Hoạt động 4 : 5’ Giáo viên công bố kết quả. 4. Củng cố: / 5. Dặn dò: 2’ - Rút kinh nghiệm cho các bài làm sau, đặc biệt là thi Học kì I. - Chuẩn bị "Ôn tập (các thể loại thơ thất ngôn)”: Xem lại các thể thơ thất ngôn đã học ở lớp 7 và lớp 8. ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------- TUẦN 17 TIẾT 68 NS: 10/12/2010 ÔN TẬP (Các thể thơ thất ngôn) I-MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Giúp học sinh: củng cố kiến thức về tho thất ngôn. II-HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN: 1. Ổn định: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: / 3. Bài mới: Hoạt động 1: 15’ - Gv yêu cầu hs thống kê các bài thơ được viết theo thể thât ngôn đã được học ở lớp 7, 8. - Hs thực hiện. - Hs nhận xét. - Gv nhận xét Stt Tên bài thơ Tác giả Nội dung Nghệ thuật 1 Sông núi nước Nam Lý Thường Kiệt Xem lại phần bài học, sgk. 2 Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra Trần Nhân Tông 3 Bánh trôi nước Hồ Xuân Hương 4 Qua đèo Ngang Bà Huyện Thanh Quan 5 Bạn đến chơi nhà Nguyễn Khuyến 6 Xa ngắm thác núi Lư Lý Bạch 7 Ngẫu nhiên viết nhân buổi mói về quê Hạ Tri Chương 8 Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác Phan Bội Châu 9 Đập đá ở Côn Lôn Phan Châu Trinh 10 Muốn làm thằng Cuội Tản Đà Hoạt động 2: 25’ - Gv yêu cầu hs đọc lại các bài thơ theo bảnb thống kê trên. - Hs thực hiện - Gv theo dõi và chỉnh sửa cách đọc của hs. 4. Củng cố: 2’ - Hãy nhắc lại tên các bài thơ viết theo thể thất ngôn đã được học ở lớp 7, 8. 5. Dặn dò: 2’ - Xem lại bài, chọn HTL một số bài thơ mà em yêu thích. - Chuẩn bị "Hoạt động Ngữ văn: Làm thơ bảy chữ”: tìm hiểu khái niệm, phạm vi, nhận diện luật thơ, tập làm thơ bảy chữ.
Tài liệu đính kèm: