Giáo án Ngữ văn 8 cả năm - Trường THPT Lê Văn Tám

Giáo án Ngữ văn 8 cả năm - Trường THPT Lê Văn Tám

 Tuần: 1

Tiết : 1+2

VĂN BẢN : TÔI ĐI HỌC

I- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh.

- Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.

- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình, man mác của Thanh Tịnh.

 Tâm trạng bỡ ngỡ, hồi hộp của nhân vật “tôi”.

II.Trọng tâm .

 1.Kiến thức

-Cốt truyện,nhân vật,sự kiện

-Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ qua ngòi bút của Thanh Tịnh

 2.Kỹ năng

- Đọc hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm

-Trình bày những suy nghĩ tình cảm của bản thân qua một sự việc trong cuộc sống

III. Chuẩn bị

 GV:giáo an

 HS: Chuẩn bị bài trước

IV – Các bước lên lớp:

1) Ổn định lớp: KTSS(1p)

2) Kiểm tra bài cũ: (10p)

3) Bài mới: (1P) trong cuộc đời của mỗi con người,những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong nhớ. Đặc biệt,càng nhớ hơn là các kn, ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên

 

doc 253 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 cả năm - Trường THPT Lê Văn Tám", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết : 1+2
VĂN BẢN : TÔI ĐI HỌC
 S:19/8/10
I- Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh.
Cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình, man mác của Thanh Tịnh.
 Tâm trạng bỡ ngỡ, hồi hộp của nhân vật “tôi”.
II.Trọng tâm .
 1.Kiến thức
-Cốt truyện,nhân vật,sự kiện
-Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ qua ngòi bút của Thanh Tịnh
 2.Kỹ năng
- Đọc hiểu đoạn trích có yếu tố miêu tả và biểu cảm
-Trình bày những suy nghĩ tình cảm của bản thân qua một sự việc trong cuộc sống
III. Chuẩn bị
 GV:giáo an
 HS: Chuẩn bị bài trước
IV – Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: KTSS(1p)
2) Kiểm tra bài cũ: (10p)
3) Bài mới: (1P) trong cuộc đời của mỗi con người,những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong nhớ. Đặc biệt,càng nhớ hơn là các kn, ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ1:Tác giả-Tác phẩm:(10p)
giáo viên hướng dẫn cách đọc cho học sinh?
Giáo viên nhận xét cách đọc.
Hướng dẫn học sinh đọc thầm phần chú thích
Nêu vài nét về tác giả Thanh Tịnh?
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu từ khó, đặc biệt là là từ số 2, 6, Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản:(15p)
-văn bản bài này thuộc thể loại văn bản nào?
Dựa vào dòng hồi tưởng của nhân vật, tìm bố cục? nội dung mỗi đoạn là gì?
Gọi học sinh đọc 4 câu đầu?
Nỗi nhớ tựu trường của tác giả được khơi nguồn từ thời điểm nào? 
Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ lại kỷ niệm cũ như thế nào? Tác giả sử dụng loại từ gì? Phân tích giá trị biểu cảm của 4 từ láy cảm xúc ấy?
Những cảm xúc đó có trái ngược, khác nhau không? Vì sao?
Gọi học sinh đọc đoạn 2?
Tác giả viết “Con đường này đi học” Tâm trạng thay đổi đó cụ thể như thế nào? Những chi tiết nào trong cử chỉ, hành động, lời nói của “tôi” làm em chú ý? Vì sao?
Nhận xét những từ miêu tả cử chỉ, hành động, lời nói của “tôi”.
Tác dụng của việc sử dụng động từ?
Giáo viên đọc đoạn văn 3
Cho biết tâm trạng của “tôi”
Nhận xét cách tả và kể ở đây?
Vậy ý kiến của em như thế nào về tâm trạng đố của “tôi”
Tâm trạng nào của “tôi” buồn cười nhất?
Gọi học sinh đọc đoạn văn 4?
Khi nghe ông đốc đọc bản danh sách học sinh mới, “tôi” có tâm trạng như thế nào?
Lúc ấy “tôi” đã làm gì? Vì sao?
Có thể nói: chú bé này tinh thần yếu đuối hay không?
Gọi học sinh đọc đoạn cuối?
Tâm trạng của “tôi” khi ngồi vào chỗ và đón nhận tiết học đầu tiên như thế nào?
Hình ảnh con chim con ấy có phải đơn thuần chỉ có ý nghĩa thực hay không? Vì sao?
Dòng chữ “tôi đi học” kết thúc truyện có ý nghĩa gì?
-Cho biết cảm nhận của em về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học?
Tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được tác giả vận dụng trong truyện?
Tác dụng của hình ảnh so sánh ấy đối với tâm trạng nhân vật “tôi”?
Truyện sử dụng nét nghệ thuật đặc sắc nào?
Hoạt động 3:
Lồng ghép bước lên lớp 4-5
Cho biết ý nghĩa của tác phẩm ?
- học sinh đọc chú thích/SGK
- học sinh nghe, rút kinh nghiệm .
- từng dạy học, viết báo sang tác đậm chất trữ tình.
- Học sinh xem và ghi nhớ.
- văn bản biểu cảm.
- 5 đoạn.
- học sinh đọc.
- Cuối thu – thời điểm khai trường.
- cảnh thiên nhiên: lá rụng nhiều, mây bàng bạc.
- cảnh sinh hoạt: em bé rụt tè cùng mẹ đến trường.
- Vì sự tưởng tương đồng, tự nhiên.
- nao nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã.
- Cảm giác trong đang nảy nở trong lòng
- không, vì nó nhằm diễn tả cụ thể tâm trạng khi nhớ lại và cảm xúc thực của “tôi”.
- học sinh đọc?
- được tập làm người lớn, thấy tâm trạng mình trang trọng đứng đắn
- cầm 2 quyển vở đã thấy nặng, ghì chặt, xóc lên, nắm cẩn thận.
- người đọc hình dung dễ dàng tư thế, cử chỉ ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu.
- lo sợ, bỡ ngỡ ước ao thầm vụng, chơ vơ, vụng về, ang túng.
- tinh tế và hay.
- Sự cảm biến tâm trạng thích hợp quy luật tâm lý trẻ.
- chơ vơ, vụng về muốn bước nhanh mà sao toàn ch ân run, chân co chân duỗi, dềnh dàng.
 - giúi đầu vào mẹ khóc nức nở.
- không, vì lạ ang thấy xa mẹ là một tất yếu.
- không, như một sự tình cờ mà có dụng ý nghệ thuật, có ý nghĩa tượng trưng
- mở ra một không gian – trung gian, một tâm trạng, một giai đoạn mới trong cuộc đời đứa trẻ. Dòng chữ thực hiện chủ đề truyện.
-phụ huynh chuẩn bị chu đáo, cũng lo lắng hồi hộp; bao dung, giàu tình thương yêu; à quan tâm dặc biệt đến các em.
AGIỚI THIỆU CHUNG
I .Tác giả
 - Thanh Tịnh (1911-1988), tên Trần Văn Ninh.
 - Dạy học, viết văn, làm thơ.
 - Sáng tác mang đậm chất trữ tình, đằm thắm, trong trẻo.
II.Tác phẩm:
 - “tôi đi học” in trong tập Quê mẹ - 1941.
B . Đ ọc- Hiểu văn bản:
I. Nội dung
 1 )Khơi nguồn kỷ niệm:
 - Thời điểm: cuối thu
- Thiên nhiên: lá rụng nhiều, mây bàng bạc.
- Mấy em nhỏ rụt rè cùng mẹ đến trường.
àTâm trạng: mơn man kn 
xưa
2.Nhũng hồi tưởng của nhân vật tôi.
a.Khi đi cùng mẹ đến trường:
- Thấy lạ.
- Cảnh vật đều thay đổi.
- Lòng tôi có sự thay đổi lớn.
à Trang trọng, đứng đắn, háo hức, hăm hở.
c) Khi đến trường:
- Lo sợ vẫn vơ, vừa bỡ ngỡ, vừa ước ao thầm vụng.
- Chơ vơ, vụng về, ang túng, ngập ngừng, e sợ.
à Tả, kể rất tinh tế .
d) Khi nghe gọi tên và rời tay mẹ vào lớp:
- Lúng túng càng ang túng hơn.
- giúi vào ang mẹ nức nở khóc.
à miêu tả tinh tế, so sánh hấp dẫn.
e) Khi ngồi vào chỗ và đón nhận tiết học đầu tiên:
- Thấy mới lạ, hay hay.
- lạm nhận.
à hồn nhiên trong ang.
-Hình ảnh con chim non: có ý nghĩa thực và dụng ý nghệ thuật, có ý nghĩa tượng trưng.
2. Những người lớn:
- Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo cho con, lo lắng, hồi hộp.
- Ông đốc: từ tốn, bao dung, giàu tình thương yêu.
à Trách nhiệm, giàu tầm ang đối với thế hệ tương lai.
II.Nghệ thuật
-Miêu tả tinh tế diễn biến tâm trang của nhân vật tôi.
-Ngôn ngữ giàu yếu tố biểu cảm.Hình ảnh so sánh độc đáo.
-Giọng điệu trữ tình trong sang.
III. Ý nghĩa tác phẩm.
Buổi tựu trường đầu tiên sẽ mãi không bao giờ quên trong kí ức của Thanh Tịnh.
C.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Tìm đọc các tác phẩm viết về nhà trường và gia đình.
Ghi
 Lại những cảm xúc của mình về buổi tựu trường đầu tiên.
4) Củng cố: 
1văn bản có sự kết hợp của các loại văn bản nào?
 2Vai trò của thiên nhiên trong truyện ngắn?
3Truyen ngắn “Tôi đi học”Thuộc phương thức biểu đạt chính nào?
 . a Tự sự b.biểu cảm c.NGhị luận d.Miêu tả
 4.Chủ đề của truyện được tể hiện qua câu văn nào dưới đây?
 a.Hằng năm cứ vào cuối thu,là ngoài đường rụng nhiều..
 b. Tôi quên thế nào cảm giác trong sáng ấy..
 c.hôm nay tôi đi học.
Tác giả của văn bản tên là ai?
a.Thanh Tịnh b.Nguyên Hồng Nguyễn Duy
 5) Dặn dò: 
học bài, làm bài tập.
chuẩn bị “Trong ang mẹ”
Thử ghi nhật ký về buổi tựu trường đầu tiên của em
 Rút kinh nghiệm:
Tuần: 1
Tiết : 3
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
 S:19/8/10
I Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh
Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Thông qua bh, rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
II. Trọng tâm: 
 1.Kiến thức: về nghĩa của từ ngữ
 2.Kỹ năng: Thực hành so sánh,phân tích cấp độ khái quát nghĩa của từ
III.Chuẩn bị
GV: Giáo án
HS:sọn bài trước
IV. Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: 
3) Bài mới:Giới thiệu:H ọc sinh
	Nghĩa rộng:ngư ời theo học ở nhà trường
	nghĩa hẹp:người theo học ở bậc phổ thông
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
H Đ1:T ìm t ừ ng ữ ngh ĩa 
r ộng v à t ừ ng ữ ngh ĩa
 h ẹp:
Giáo viên cho học sinh quan sát sơ đồ ở sgk .
Nghĩa của từ động vật rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ: thú, chim, cá? Vì sao?
Nghĩa của từ thú rộng hay hẹp hơn nghĩa của các từ Voi, Hươu.
Nghĩa của từ Chim rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ Tu Hú, Sáo?
Nghĩa của từ Cá rộng hay hẹp hơn nghĩa của từ Cá Rô, Cá Thu?
Vì sao?
Nghĩa của từ thú, chim, cá rộng hơn nghĩa của những từ nào, đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ nào?
Vậy nghĩa của một từ có thể là gì?
Giáo viên đưa ra sơ đồ vòng tròn từ sơ đồ ở SGK để học sinh thấy được mối quan hệ bao hàm.
Từ sơ đồ vòng tròn đó, em cho biết:
+ Một từ ngữ được xem là nghĩa rộng khi nào? Ví dụ?
+ Một từ ngữ được xem là nghĩa hẹp khi nào? Ví dụ?
+ Một từ ngữ có nghĩa rộng, đồng thời là nghĩa hẹp khi nào?
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập?
HĐ2:HD luy ện t ập:
-học sinh quan sát mẫu.
- rộng hơn. Vì động vật là nói chung, còn thú chim, cá là nói riêng tứng loài nhỏ.
- Rộng hơn.
- Rộng hơn.
- Rộng hơn từ Voi, Hươu,Tu Hú, cá Rô,nhưng hẹp hơn nghĩa của từ động vật.
- Rộng hơn hoặc hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác.
- học sinh quan sát sơ đồ vòng tròn.
- Phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác.
A.TÌM HIỂU CHUNG
 I Ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp:
1Từ ngữ nghĩa rộng
(SGK)
ví dụ: xe
-
 - Phạm vi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. 
2 – từ ngữ nghĩa hẹp:
 (SGK)
ví dụ: xe máy, xe ô tô, xe xích lô
 từ ngữ được xem là tữ ngữ nghĩa hẹp khi phạm vi nnghĩa của nó bị bao hàm bởi phạm vi nghĩa của từ ngữ khác.
B– luyện tập:
C.Hướng dẫn tự học
Cho ví dụ và lập sơ đồ khái quát
4) Củng cố: gọi học sinh đọc phần ghi nhớ 
CÂU HỎI RÈN LUYỆN
1.Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng?Cho ví dụ
2.Thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp? Cho ví dụ
5) Dặn dò: 
học bài 
viết một đoạn văn chủ đề tự chọn, trong đó có sử dụng từ ngữ nghĩa rộng, hẹp và ghi ra từ ngữ đó
chuẩn bị “Trường từ vựng”
 Rút kinh nghiệm:
Tuần: 1
Tiết : 4
TÍNH THỐNG NHẤT 
VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
I. Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh.
Nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Biết viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
II.Trọng tâm: 
 1. Kiến thức:
Chủ đề và tính thống nhất về chủ đề văn bản.
 2.Kỹ năng:
Đọc-hiểu có khả năng bao quát toàn bộ văn bản
 Trình bày một văn bản có tính thống nhất về chủ đề.
III.Chuẩn bị
 GV:soạn giáo án
 HS:chuẩn bị bài trước
IV. Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: 
3) Bài mới: Chuû ñeà laø gì?khi naøo coù theå noùi VB coù tính thoáng nhaát veà maët chuû ñeà? Ñeå ñaûm baûo tính thoáng nhaát ñoù ta an xaùc ñònh ñieàu gì?...Baøi hoïc hoâm nay seõ giuùp ta hieåu roõ nhöõng ND treân.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HÑ1: Tìm hieåu k/n chuû ñeà cuûa vaên baûn
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc văn bản “tôi đi học” và nêu câu hỏi thảo luận:
+ Văn bản miêu tả những sự việc đang xảy ra (hiện tại) hay đã xảy ra (hồi tưởng, kỷ niệm)? Đó là kỷ niệm nào?.
+ Tác giả viết văn bản này nhằm mục đích gì?
Giáo viên gọi đại diện nhóm lần lượt trả lời câu hỏi trên.
Nội dung các em tìm hiểu chình là chủ đề của văn bản. vậy chủ đề của văn bản đó là gì?
Vậy ... t hơn.
B – Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Giáo viên ra đề: 
Đề bài: Một số bạn em đang đua đòi theo lối ăn mặc không lành lạnh, không phù hợp với lứa tuổi học sinh, với truyền thống Việt Nam của dân tộc và hoàn cảnh gia đình. Em hãy viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn đó thay đổi cách ăn mặc cho đúng đắn hơn.
Yêu cầu: Học sinh xác định đúng thể loại văn nghị luận xen yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả. Xây dựng được hệ thống luận điểm thích hợp với yêu cầu đề và sắp xếp theo trình tự nhất định. Vận dụng hợp lý 3 yếu tố trên; bài văn có bố cục rõ ràng, đầy đủ.
Đáp án – Biểu điểm:
Điểm 8, 9: Bài văn thực hiện tốt, đầy đủ các nội dung yêu cầu trên. Văn viết mạch lạc, lời lẽ chính xác, thuyết phục, không quá 2 lỗi chính tả.
Điểm 6, 7: Bài văn thực hiện đầy đủ và tương đối tốt nội dung yêu cầu trên. Văn viết tương đối mạch lạc, lời lẽ chính xác và có sức thuyết phục tương đối, không quá 3 lỗi chính tả.
Điểm 4, 5: Bài văn trình bày được các nội dung yêu cầu trên nhưng còn ở mức bình thường. Văn viết chưa được mạch lạc lắm, lời lẽ và sức thuyết phục còn hạn chế, không quá 5 lỗi chính tả.
Điểm 2, 3: Bài văn có trình bày nội dung yêu cầu trên nhưng còn nhiều hạn chế. Văn viết còn vụng về, hệ thống luận điểm còn lộn xộn, lỗi chính tả còn nhiều.
Điểm 1: Bài văn quá sơ sài, chưa đảm bảo các nội dung yêu cầu trên. Các ý lộn xộn, lỗi diễn đạt quá nhiều.
Cộng từ 0,5 đến 1 điểm đối với bài văn diễn đạt hay, luận điểm thật sự tốt, gây sức thuyết phục cao, trình bày sạch đẹp.
3) Củng cố: 
 - Thu bài.
4) Dặn dò: 
Xem lại văn nghị luận.
Chuẩn bị “Văn bản tường trình” 
C - Rút kinh nghiệm:
Tuần: 33
Tiết : 125
TỔNG KẾT PHẦN VĂN
 S :
 G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh.
Bước đầu củng cố hệ thống kiến thức văn học qua các văn bản đã học trong SGK lớp 8 (trừ các văn bản tự sự và nhật dụng), khắc sâu những kiến thức cơ bản của những văn bản tiêu biểu.
Tập trung ôn tập kỹ hơn cụm văn bản thơ (bài 18, 20 và 21)
B - Trọng tâm: Học sinh nắm được thể loại, nội dung chủ yếu của các văn bản đã học
C - Phương pháp: Gợi tìm, đàm thoại.
D - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị cac nội dung ở tiết học này trong SGK.
E - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: 
 Kể tên các văn bản thơ mà em đã học ở HKII. Em thích văn bản thơ nào nhất? vì sao?
3) Bài mới: 
Giáo viên hướng dẫn học sinh các nội dung ở tiết tổng kết này theo yêu cầu trong SGK. Yêu cầu học sinh trình bày bảng thống kê đã chuẩn bị ở nhà. Học sinh nhận xét.
Câu 1: lập bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam đã học từ bài 15 ở lớp 8:
VĂN BẢN
TÁC GIẢ
THỂ LOẠI
GIÁ TRỊ NỘI DUNG CHỦ YẾU
1
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác
Phan Bội Châu
Thơ thất ngôn BCĐL
Phong thái ung dung, đường hoàng và khí phách kiên cường, bất khuất của chí sĩ yêu nước.
2
Đập đá ở 
Côn Lôn
Phan Châu Trinh
Thơ thất ngôn BC
Hình tượng lẫm liệt, ngang tàng của người anh hùng cứu nước.
3
Muốn làm 
thằng Cuội
Tản Đà
Thơ trữ tình lãng mạn 7 chữ
Tâm sự bất hòa với thực tại tầm thường, xấu xa, muốn thoát ly bằng mộng tưởng.
4
Hai chữ
 nước nhà
Trần Tuấn Khải
Song thất
 lục bát
Bộc lộ cảm xúc và khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào.
5
Nhớ rừng
Thế Lữ
Thơ 8 chữ
Mượn lời con Hổ để diễn tả sâu sắc nỗi chán ghét thực tại tầm thường tù túng và niềm khao khát tự do.
6
Ông đồ
Vũ Đình Liên
Thơ 5 chữ
Tình cảnh đáng thương của ông đồ à niềm cảm thương chân thành trước một lớp người đang tàn tạ và nỗi tiếc nhớ của tác giả.
7
Quê hương
Tế Hanh
Thơ 8 chữ
8
Khi con tu hú
Tố Hữu
Thơ lục bát
9
Tức cảnh 
Pác-Bó
Hồ Chí Minh
Thất ngôn
 tứ tuyệt
Tinh thần lạc quan, phong thái ung dung của Bác trong cuộc sống cách mạng đầy gian khổ.
10
Ngắm trăng
Hồ Chí Minh
Thất ngôn 
tứ tuyệt
11
Đi đường
Hồ Chí Minh
Thất ngôn 
tứ tuyệt
12
Chiếu dời đô
Lý Công Uẩn
NL – Chiếu
13
Hịch tướng sĩ
Trần Quốc Tuấn
NLTĐ – Hịch
14
Nước Đại Việt ta
Nguyễn Trãi
NLTĐ – Cáo
Có ý nghĩa như bản tuyên ngôn độc lập: chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt. sức mạnh nhân nghĩa, sức mạnh của độc lập dân tộc.
15
Bàn luận về phép học
Nguyễn Thiếp
NLTĐ – Tấu
16
Thuế máu
Nguyễn Ái Quốc
Nghị luận.
Vạch trần bộ mặt giả dối, tàn nhẫn của chế độ thực dân
Câu 2: 
a) Sự khác biệt nổi bật về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản thơ trong các bài 15, 16 và 18, 19.
Cả 3 văn bản thơ ở bài 15, 16 đều thuộc thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật. là thể thơ điển hình về tính quy phạm của thể thơ cổ, với số câu chữ được hạn định, với luật bằng trắc, phép đối, quy tắc gieo vần rất chặt chẽ.
Còn các văn bản thơ ở bài 18, 19 thì khác hẳn, hình thức linh hoạt, phóng khoáng, tự do hơn nhiều. mặc dù vẫn tuân thủ một số quy tắc: số chữ trong các câu bằng nhau, có vần, có nhịp nhưng các quy tắc đó không quá chặt chẽ tới mức gò bó như thơ Đường luật. Hình thức thơ mới khá linh hoạt, tự do: số câu không hạn định, lời thơ tự nhiên, gần lời nói thường, không có tính chất ước lệ, không công thức khuôn sao, cảm xúc nhà thơ chân thật
à Những điều đó rõ ràng là rất mới so với thơ Đường luật nên các văn bản thơ ở bài 18, 19 được gọi là “thơ mới”.
b) Chép lại những câu thơ em thích nhất, hay nhất trong các văn bản thơ ở bài 15, 16 và 18, 19:
4) Củng cố: 
 - Em hiểu như thế nào là thơ mới, khác với thơ cổ chỗ nào?
5) Dặn dò: 
Học bài.
Chuẩn bị “Trả bài kiểm tra văn”
F - Rút kinh nghiệm:
Tuần: 33
Tiết : 126
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
 S :
 G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh nắm vững các nội dung:
Các kiểu câu: trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán.
Các kiểu hành động nói: trình bày, điều khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc.
Lựa chọn trật tự từ trong câu.
B - Trọng tâm: Từ phần lý thuyết giúp học sinh giải các bài tập.
C - Phương pháp: Gợi tìm
D - Chuẩn bị: Học sinh chuẩn bị kỹ các nội dung ở tiết ôn tập.
E - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: Ta đã học các kiểu câu nào? Cho ví dụ? Các hành động nói nào?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài:Tiết học hôm nay giúp ta ôn lại các kiểu câu đã học ở học kì II
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1:Hướng dẫn học sinh ôn tập lần lượt từng phần theo SGK.
Câu nghi vấn là câu như thế nào? Chức năng?
Câu cầu khiến là câu như thế nào? Cách viết?
Tương tự, giáo viên đặt câu hỏi chu các kiểu câu còn lại, học sinh tự làm bài và trình bày kết quả?
Hướng dẫn học sinh làm bài tập: phân chia học sinh lên bảng làm các bài tập.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập mục II?
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập: 2 học sinh làm bài tập 1, 2?
Hướng dẫn học sinh làm bài tập mục III?
- Học sinh độc lập làm bài và trình bày kết quả phần lý thuyết.
- Học sinh làm bài tập.
- Học sinh làm bài tập.
- Học sinh làm bài tập.
I – Kiểu câu:
 Nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định.
1 – ôn tập ngữ pháp:
2 – Bài tập:
a) Bài 1:
Câu 1: Câu trần thuật ghép, có 1 vế là dạng câu phủ định.
Câu 2: Trần thuật đơn.
Câu 3: Trần thuật ghép, có VN phủ định.
b) Bài 2: Đặt câu nghi vấn
- Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta?
c) Bài 3:
- Buồn ơi là buồn!
- Ôi, đẹp quá!
d) Bài 4:
- Câu trần thuật: 1, 3, 6
- Câu cầu khiến: 4
- Câu nghi vấn: 2, 5, 7
* Câu nghi vấn để hỏi: 7
II – Hành động nói:
1 – Bài 1:
Câu
Hành động nói
1
2
3
4
5
6
7
Hành động kể - trình bày.
Bộc lộ cảm xúc.
Nhận định - trình bày.
Đề nghị - điều khiển.
Giải thích câu 4 - trình bày.
Phủ định bác bỏ - trình bày.
Hỏi
2 – Bài tập 2, 3 học sinh tự làm.
III – Lựa chọn trật tự từ:
1 – Bài 1:
Các trạng thái, hoạt động của sứ giả được sắp xếp theo đúng thứ tự xuất hiện và thực hiện: thoạt tiên là tâm trạng kinh ngạc, sau đó là mứng rỡ và cuối cùng là về tâu vua.
2 – Bài 2:
Nối kết câu.
Nhấn mạnh đề tài của câu nói.
4) Củng cố: 
 - Tại sao phải lựa chọn trật tự từ trong câu?
5) Dặn dò: 
Học bài, làm bài tập 4c mục I; 2, 3 mục II và 3 mục III.
Chuẩn bị “Kiểm tra Tiếng Việt”
F - Rút kinh nghiệm:
Tuần: 33
Tiết : 127
VĂN BẢN TƯỜNG TRÌNH
 S :
 G :
A - Mục đích yêu cầu: Giúp học sinh.
Hiểu những trường hợp cần viết văn bản tường trình.
Nắm được những đặc điểm của văn bản tường trình.
Biết cách làm một văn bản tường trình đúng quy cách.
B - Trọng tâm: Cách làm văn bản tường trình.
C - Phương pháp: Gợi tìm.
D - Chuẩn bị: Xem lại thể loại (Kiểu bài) đơn từ và đề nghị đã học lớp 6, 7
E - Các bước lên lớp: 
1) Ổn định lớp: 
2) Kiểm tra bài cũ: Đơn nhằm mục đích gì? Đề nghị nhằm mục đích gì?
3) Bài mới: Giáo viên giới thiệu vào bài:Ở lớp 6,7 các em đã học về văn bản đề nghị ,tiết học hôm nay chúng ta sẽ được học một kiểu văn bản mới .Đó là văn bản tường trình
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
HĐ 1:Tìm hiểu đặc điểm của văn bản tường trình:
Yêu cầu học sinh đọc thầm 2 bản tường trình ở mục I SGK?
Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi sau 2 bản tường trình ấy?
Từ việc tìm hiểu trên, cho biết tường trình là gì? Người viết tường trình là người như thế nào?
Học sinh nêu lại 1 tình huống của 2 văn bản tường trình trong SGK?
HĐ 2:Yêu cầu học sinh đọc các tình huống ở mục II.1 SGK?
Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi ở SGK?
Vậy cho biết các tình huống cần viết tường trình? Sự việc xảy ra chưa, mục đích tường trình?
Hãy phân biệt tường trình với đơn từ và đề nghị?
Học sinh đọc, quan sát lại 2 văn bản tường trình ở mục I?
Các phần chủ yếu của một văn bản tường trình là gì?
Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để đề xuất nội dung và cách viết các phần của tường trình?
Gọi học sinh đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận?
Vậy cho biết cách làm văn bản tường trình là làm như thế nào?
Yêu cầu học sinh chọn 1 trong 2 tình huống a, b ở mục II SGK để viết một bản tường trình.
Giáo viên hướng dẫn yêu cầu học sinh về nhà viết.
- Học sinh đọc.
- Học sinh trả lời nội dung ghi nhớ.
- Việc nộp bài chậm, mất xe đạp.
-
- Học sinh đọc.
- Tình huống a, b.
- Người tường trình có liên quan đến sự việc, người tường trình cá nhân, cơ quan thẩm quyền.
Phân biệt:vb tường trình với đề nghị,đơn từ
-Đơn từ nhằm trình bày nguyện vọng cá nhân để cấp trên xem xét, giải quyét
-đề nghị nhằm trình bày ý kiến của cá nhân hay tập thể về một vấn đề gì đó lên tổ chức hay cấp trên để xem xét giải quyết
-tường trình nhằm trình bày một cách khách quan sự việc đã xảy ra để cấp trên được mà đưa ra nhận xét kết luận đúng đắn
I.Đặc điểm của văn bản tường trình:
 Xét 2 vb sgk
- Việc nộp bài chậm, mất xe đạp.
- Tình huống:
 +Đi học muộn
 +Em đánh nhau với một số bạn ở lớp khác
II.Cách làm văn bản tường trình:
 1.Tình huống cần phải viết văn bản tường trình:
 -Tình huống a,b
 -Tình huống d tùy tài sản lớn hay nhỏ
 2.Cách làm văn bản tường trình
thể thức
nội dung
kết thúc
4) Củng cố: 
5) Dặn dò: 
F - Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an soan theo chuan 2011.doc