Tiết 1 + 2 : Tôi đi học
Thanh Tịnh
A. Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Cảm nhận được tâm trạng tới lớp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi ” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
B. Chuẩn bị
- Tranh, ảnh buổi tựu trường
C. Khởi động
1. Bài cũ : KT sách, vở
2. Bài mới : Giới thiệu : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỷ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ. Đặc biệt, đáng nhớ hơn là các kỷ niệm, ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên
D. Tiến trình các hoạt động dạy và học
Tiết 1 + 2 : Tôi đi học Thanh Tịnh A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Cảm nhận được tâm trạng tới lớp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi ” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời. - Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh. B. Chuẩn bị - Tranh, ảnh buổi tựu trường C. Khởi động 1. Bài cũ : KT sách, vở 2. Bài mới : Giới thiệu : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỷ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ lâu bền trong trí nhớ. Đặc biệt, đáng nhớ hơn là các kỷ niệm, ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : - HS đọc CT. Em hiểu gì về tác giả, tác phẩm? - Đọc giọng chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu. Chú ý lời nhân vật tôi, người mẹ, ông đốc. - Đọc lại các CT : 2, 6, 7. - Kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường của “tôi” được kể theo trình tự không gian và thời gian nào?(trên đường tới trường đ nhìn thấy ngôi trường đ ngồi vào chỗ của mình; từ hiện tại nhớ về dĩ vãng) Hoạt động 2 : - Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ tâm trạng hỗn hợp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi ” khi cùng mẹ tới trường? - Cảm giác quen mà lạ của nhân vật “ tôi” có ý nghĩa gì? - Chi tiết “ tôi không học sơn nữa ” có ý nghĩa gì? - Có thể hiểu gì về NV “ tôi ” qua chi tiết “ Ghì thật chặt hai quyển ” và “ muốn thử sức mình tự cầm bút thước ”? * TL nhóm : Khi nhớ lại ý nghĩ chỉ có người thạo mới cầm nổi mút thước, tác giả nhận xét : “ ý nghĩ ấytrên ngọn núi”. Hãy phát hiện và phân tích ý nghĩa của BPNT được sử dụng trong câu văn trên ”? (NTSS đ kỷ niệm đẹp, đề cao việc học) Hoạt động 3 : - Cảnh trước sân trường làng Mĩ Lí trong tâm trí tác giả có gì nổi bật? (đông người, ai cũng đẹp) - Cảnh tượng được nhớ lại có ý nghĩa gì? (Không khí ngày khai trường, tinh thần hiếu học, tình cảm sâu nặng của tác giả đối với mái trường) - Hình ảnh so sánh : “ Trường như cái đình ” có ý nghĩa gì? - Khi tả những học trò nhỏ tuổi lần đầu tiên đến trường học, tác giả dùng hình ảnh so sánh nào? ý nghĩa của hình ảnh so sánh đó? (Miêu tả sinh động, khát vọng bay bổng) Hoạt động 4 : - Khi chờ nghe đọc tên, cảm giác của NV “tôi” như thế nào? Hoạt động 5 : - Em suy nghĩ gì về tiếng khóc của các cậu học trò khi xếp hàng vào lớp? - Đến đây, em hiểu gì về NV “tôi”? Hoạt động 6 : - Những cảm giác mà NV “tôi” nhận được khi bước vào lớp học là gì? - Những chi tiết cuối văn bản nói thêm điều gì về NV “tôi”? (yêu thiên nhiên, tuổi thơ nhưng yêu cả việc học) - Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học? (Mọi người yêu thương, chăm chút, khuyến khích) Hoạt động 7 : - Nhận xét về đặc sắc NT của truyện? - Sức cuốn hút của tác phẩm, theo em được tạo nên từ đâu? Hoạt động 8 : I. Tìm hiểu chung 1. Tác giả 2. Tác phẩm đ Chú thích. 3. Đọc, tìm hiểu chú thích II. Phân tích 1. Cảm giác của nhân vật “ tôi ” trong buổi tựu trường đầu tiên a. Khi cùng mẹ đi trên đường tới trường - Có sự thay đổi lớn trong lòng - Thấy mình lớn lên, nhận thức về sự nghiêm túc học hành - Cảm thấy trang trọng, đứng đắn với bộ quần áo mới, vở mới. - Muốn được chững chạc như bạn b. Khi đứng giữa sân trường - Cảm thấy mình bé nhỏ so với trường đ lo sợ c. Khi ông đốc gọi tên - Hồi hộp chờ nghe tên mình d. Khi cùng các bạn đi vào lớp - Cảm thấy mình bước vào một thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết đ giàu cảm xúc với trường, người thân e. Khi ngồi trong lớp học - Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật, với bạn. - Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin III. Tổng kết Ghi nhớ (SGK) IV. Luyện tập - BT1 : Gợi ý - Dòng cảm xúc ấy diễn biến ntn trong bước tựu trường đầu tiên của NV “tôi”? - Dòng cảm xúc ấy được bộc lộ ra sao? (thiết tha, gắn bó với những kỷ niệm thời thơ ấu; yêu quý, nhớ một cách sâu sắc, chi tiết) E. Dặn dò - Phân tích tâm trạng NV “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên. - Làm BT2 (SGK); 1, 2, 4 (SBT) - Soạn cấp độnkhái quát của nghĩa từ ngữ. Tiết 3 : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng. B. Chuẩn bị - Bảng phụ C. Khởi động 1. Bài cũ : KT sự chuẩn bị 2. Bài mới : Giới thiệu : ở lớp 7, ta đã học về hai mối quan hệ về nghĩa của từ : đồng nghĩa và trái nghĩa. ở lớp 8, bài học này nói về mối quan hệ bao hàm tức là nói đến phạm vi khái quát của nghĩa của từ. D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : - HS quan sát sơ đồ. Chú ý cách trình bầy thành ba hàng. - Nghĩa của từ “ động vật ” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ “ thú, chim, cá ”? Vì sao? - Nghĩa của từ “ thú ” rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ “ voi, hươu ”? Hoạt động 2 : - Qua phân tích, em hiểu như thế nào về phạm vi khái quát nghĩa của từ ngữ? - HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3 : I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ nghĩa hẹp 1. VD (Sơ đồ, SGK) 2. Ghi nhớ (SGK) II. Luyện tập 1. Lập sơ đồ a. Y phục : - Quần : quần đùi, quần dài - áo : áo dài, áo sơ mi b.Vũ khí : -Bom : bom bi -Súng : súng trường, đại bác BT2 : a. Chất độc b. Nghệ thuật c. Thức ăn d. Nhìn e. Đánh BT3 : c. Hoa quả : quả cam, quả bưởi, quả dứa d. Họ hàng : ông, bà, cha, mẹ, bác, cô e. Mang : xách, khiêng, gánh BT4 : a. Thuốc lào b. Thủ quỹ c. Báo điện d. Hoa tai BT5 : - ĐT có nghĩa rộng : khóc - ĐT có nghĩa hẹp : nức nở, sụt sùi E. Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ - Làm BT 6, 7 (SBT) - Xem trước bài : Trường từ vựng Tiết 4 : Tính thống nhất về chủ đề của văn bản A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Nắm được chủ đề của VB, tính thống nhất về chủ đề của VB. - Biết viết một VB bảo đảm tính thống nhất về chủ đề, biết xác định và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các phần để nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình. B. Chuẩn bị - Bảng phụ (luyện tập) C. Khởi động Bài cũ : Nội dung chính của VB “ Tôi đi học ” 2. Bài mới D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : - HS đọc lại VB “ Tôi đi học ” - Tác giả nhớ lại những kỷ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? (mẹ dẫn đến trường, ông đốc gọi tên, xếp hàng vào lớp, bài học đầu tiên) - Những kỷ niệm đó gợi lên cảm giác ntn trong lòng tác giả? (thấy mình đã lớn, bỡ ngỡ, rụt rè) - ND trả lời chính là chủ đề của VB “ Tôi đi học”. Em thử phát biểu chủ đề của VB ấy trong một câu. - Vậy em hiểu chủ đề của VB là gì? đ Ghi nhớ 1 Hoạt động 2 : - Căn cứ vào đâu em biết VB “ Tôi đi học” nói lên những kỷ niệm của tác giả về buổi tựu trường đầu tiên? - Hãy tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp in sâu trong lòng NV “ tôi ”? - Tìm các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật “ tôi ” khi cùng mẹ đến trường, khi vào lớp? - Từ việc phân tích trên, hãy cho biết tính thống nhất về chủ đề của VB được thể hiện ntn? - Làm thế nào để bảo đảm tính thống nhất của VB? Hoạt động 3 : -Làm việc cá nhân -Thảo luận nhóm I. Chủ đề của VB 1. VB : Tôi đi học - Chủ đề : Nhớ và kể lại buổi tựu trường đầu tiên, tác giả nêu lên ý nghĩ và cảm xúc của mình trong buổi tựu trường đó. 2. Chủ đề của VB là đối tượng và vấn đề chính mà tác giả nêu lên đặt ra trong VB. II. Tính thống nhất về chủ đề của VB 1. Tính thống nhất về chủ đề của VB “ Tôi đi học ” a. Nhan đề đ nói về chuyện “ tôi đi học” (những kỷ niệm của tác giả) b. - Các câu đều nhắc đến kỷ niệm : + lòng tôi lại nao nức những kỷ niệm + Tôi quên thế nào được - Các từ ngữ, chi tiết nêu bật cảm giác : + Con đường quen bỗng thấy lạ, cảnh vật đều thay đổi. + Thay đổi hành vi : không thả diều, nô đùa đ đi học. + Cảm nhận về trường cao ráo, sạch sẽ. + Bỡ ngỡ, lúng túng + Cảm thấy xa mẹ. 2. Ghi nhớ 2, 3 (SGK) III. Luyện tập BT1 : Tính thống nhất về chủ đề của VB “ Rừng cọ quê tôi ” a. Đối tượng và vấn đề : Rừng cọ quê tôi và sự gắn bó giữa người dân sông Thao với rừng cọ. - Thứ tự trình bày : + Miêu tả cảnh rừng cọ + Sự gắn bó giữa con người với rừng cọ đ Thứ tự hợp lý không thể thay đổi. b. Chủ đề : -Rừng cọ quê tôi (đối tượng) và sự gắn bó giữa(vấn đề chính) c. Các từ ngữ thể hiện chủ đề : rừng cọ, cây cọ, thân cọ, lá cọ, chổi cọ, BT2 : - ý lạc đề : b, d, e. E. Dặn dò - Học thuộc ghi nhớ - Làm BT3 (SGK); 3, 4 (SBT) - Soạn : Bố cục văn bản Tiết 5 + 6 : Trong lòng mẹ Nguyên Hồng A. Mục tiêu cần đạt Giúp HS : - Hiểu được tình cảnh đáng thương và nỗi đau tinh thần của NV chú bé Hồng, cảm nhận được tình yêu thương mãnh liệt của chú đối với mẹ. - Bước đầu hiểu được văn hồi kí và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút của Nguyên Hồng : Chất trữ tình, lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm B. Chuẩn bị - ảnh tác giả - Hồi kí “ Những ngày thơ ấu ” C. Khởi động 1. Bài cũ : - Phân tích tâm trạng NV “ tôi ” trong buổi tựu trường. - Nhận xét về đặc sắc NT của truyện. Theo em, sức cuốn hút của tác phẩm được tạo nên từ đâu? 2. Bài mới : Giới thiệu bài : Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có một thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ, Những kỷ niệm ấy được viết lại D. Tiến trình các hoạt động dạy và học Hoạt động của giáo viên – học sinh Nội dung cần đạt Hoạt động 1 : - Trình bày những hiểu biết của em về Nguyên Hồng? - Xuất xứ của đoạn trích? - Đọc chậm, tình cảm, chú ý từ ngữ thể hiện cảm xúc, lời dối của bà cô - Đọc kĩ chú thích : 5, 8, 12, 13, 14, 17. - Đoạn trích chia mấy phần? ND từng phần Hoạt động 2 : - NV “ Cô tôi ” có quan hệ ntn với bé Hồng? - Em có nhận xét gì về cử chỉ “ cười hỏi ” của bà cô? (Không phản ánh đúng tâm trạng và tình cảm của bà cô) - Từ ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ của bà? (Rất kịch). Rất kịch nghĩa là gì? (Rất giả dối, giả vờ). - Sau lời từ chối của Hồng, bà cô hỏi lại với giọng điệu ntn? Điều đó thể hiện cái gì? (Sự giả dối, độc ác) -Vì sao bé Hồng cảm nhận trong lời nói của bà cô những ý nghĩa cay độc, những rắp tâm tanh bẩn? - Qua phân tích, em thấy bà cô là người ntn? - Khi kể về cuộc đối thoại của người cô với bé Hồng, tác giả đã sử dụng NT gì? (tương phản, đặt hai tính cách trái ngược : hẹp hòi, tàn nhẫn của người cô > < tâm hồn trong sáng, giàu tình thương của bé Hồng) -Nhận xét về ý nghĩa của phép tương phản đó? (Làm bật tính cách tàn nhẫn của người cô) Hoạt động 3 : - Theo dõi phần đầu VB, em thấy cảnh ngộ bé Hồng có gì đặc biệt? - Khi người cô xúc phạm mẹ, bé Hồng đã có phản ứng ntn? Vì sao chú lại có những phản ứng như vậy? - Khi bà cô ngân dài hai tiếng “ em bé ”, bé Hồng có ý nghĩ gì? - Hình ảnh so sánh “ giá những cổ tục nát vụn ” có ý nghĩa gì? - Những phản ứng trên giúp ta hiểu gì về bé Hồng? (bảo vệ mẹ, xuất phát ... g. Hoạt động 3. II. Nhận xét sự khác biệt về hình thức nghệ thuật giữa các văn bản. Các bài 15, 16 (vào nhà ngục... Đập đá...) Thể thơ : bát cú đường luật với số câu, chữ được qđịnh chặt chẽ, cách gieo vần đối, niêm phải theo đúng luật thơ Đường - Cách bộc lộ cảm xúc bằng h/a, âm điệu, ngôn ngữ thơ : Do luật thơ qui định chặt chẽ nên cách bộc lộ cảm xúc mang tính ước lệ. - Vì sao thơ trong các bài 18, 19 được gọi là “thơ mới” ? chúng “mới” ở chỗ nào ? Các bài 18, 19 (Nhớ rừng, quê hương) - Thơ 8 chữ tự do với số câu không hạn định, gieo vần chân (hai vần bằng tiếp hai vần trắc0 khiến câu thơ tuôn trào theo cảm xúc và không bị qui định bởi niêm luật. - Tự do, thoải mái , tự nhiên hơn do không bị công thức ? số câu, chữ và luật thơ. Cảm xúc tuôn trào, chân thành, tự nhiên, giọng điệu thơ mới mẻ, ngôn ngữ thơ sáng tạo, h/a gợi cảm. - Thơ mới : thoát khỏi hệ thống ước lệ của thơ cũ : mới mẻ trong nội dung, cách tân trong NT. Hoạt động 4. III. Chép những câu thơ hay. - Lưu ý : không chỉ là các câu có BPTT - H/s tự lựa chọn → chép. 3. Hướng dẫn học tập. - Chuẩn bị ôn tập phần văn (tiếp theo). Tiết 126. Ôn tập phần Tiếng Việt học kì 2. A. Mục tiêu cần đạt. Giúp h/s nắm vững : Các kiểu câu : trần thuật, nghi vấn, cầu khiến, cảm thán. Các kiểu hành động nói : trình bày, hỏi, điểu khiển, hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc. Lựa chọn trật tự từ trong câu. B. Tiến trình hoạt động dạy_học. 1. Bài cũ : - Nhắc lại các kiến thức tiếng Việt được học ở học kỳ II. 2. Ôn tập. Hoạt động của GV + HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1. - Nhắc lại đặc điểm hình thức và chức năng của các kiểu câu NV, CK, CT, T.T, PĐ ? - Cho biết mỗi ? thuộc kiểu câu nào trong số các kiểu câu NV, CK, CT, TT, PĐ. - Dựa theo ? của câu (2) trong BT1, hãy đặt một câu NV ? - Đặt câu CT có chứa từ : vui, buồn, hay, đẹp... - Câu nào là câu TT, câu NV, câu CK? - Câu nào trong số những câu NV trên được dùng để (điều băn khoăn cần được g.đáp) - Câu nào trong số câu NV trên không được dùng để hỏi ? nó được dùng làm gì ? Hoạt động 2. (về nhà làm) (H/s tự viết). Hoạt động 3. - Việc sắp xếp từ ngữ in đậm ở đầu câu có tác dụng gì ? I. Kiểu câu : nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật, phủ định. Bài tập 1 : Nhận diện kiểu câu trần thuật. - Câu (1) : Câu TT ghép, có mọt về là dạng câu PĐ. - Câu (2) : Câu TT đơn. - Câu (3) : Câu TT ghép, vế sau có một VN, PĐ. Bài tập 2 : Tạo câu nghi vấn. - Cái bản tính tốt của người ta có thể bị những gì che lấp mất ? (câu PĐ). - Những gì có thể che lấp mất cái bản tính tốt của người ta (câu CĐ). Bài tập 3 : Đặt câu cảm thán. Ôi, buồn quá ! buồn ơi là buồn ! Bài thơ hay quá ! Vui ơi là vui ! Bài tập 4: Xác định kiểu câu. a. Câu TT : (1), (3), (6) Câu CK : (4) Câu NV : (2), (5), (7) b. Câu NV dùng để hỏi : (7). c. Câu NV không được dùng để hỏi : (2), (5). - (2) biểu lộ sự ngạc nhiên về việc Lão Hạc nói về những chuyện có thể xảy ra trong tương lai xa. - (5) để giải thích cho đề nghị ở câu (4). II. Hành động nói. 1. Hãy xác định hành động nói. (1) : h/đ kể. (2) : h/đ bộc lộ cảm xúc. (3) : h/đ nhận định. (4) : h/đ đề nghị. (5) : gt thêm ý câu (4) (6) : h/đ phủ định bác bỏ. (7) : h/đ hỏi. 2. xếp các câu ở BT 1 vào bảng tổng kết. 3. Viết câu th/hiện h/đ hứa hẹn. III. Lựa chọn trật tự từ. Bài tập 1 : - Các trạng thái và hoạt động của sứ giả được xếp theo đúng thứ tự xuất hiện và th/hiện tâm trạng kinh ngạc → mừng rỡ → h/đ về tâu vua. Bài tập 2. a. Nối kết câu. b. Nhấn mạnh đề tài của câu nói. 3. Hướng dẫn học tập. - Làm bài tập 2 (II); 3(III). - Ôn tập → Kiểm tra. Tiết 127 Văn bản Tường Trình A. Mục tiêu cần đạt. Giúp h/s : Hiểu những trường hợp cần viết vb tường trình. Nắm được những đặc điểm của vb tường trình. Biết cách làm một văn bản tường trình đáng qui cách. B. Tiến trình hoạt động dạy_học. 1. Bài cũ : - Kiểm tra chuẩn bị 2. Bài mới. Hoạt động của GV + HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1. - H/s đọc thầm hai bản tường trình (SGK). - Đại diện trả lời. Từ nh/x, em rút ra những đặc điểm của vb tường trình ? - H/s đọc các tình huống → trả lời các câu hỏi (1). - H/s đọc 3 điều lưu ý. - H/s làm việc cá nhân. I. Đặc điểm của văn bản tường trình. 1. VD. 2. Nhận xét. - Người viết là h/s viết cho cô giáo dạy văn và thầy hiệu trưởng nhằm mục đích : tường trình về việc nộp bài chậm, mất xe đạp. - Nội dung : sự thiệt hại, mức độ trách nhiệm của người tường trình. - Thể thức : theo những mục nhất định thời gian, địa điểm. - Thái độ : khách quan, trung thực. - Một số trường hợp cần viết bản tường trình trong học tập và sinh hoạt ở trường : + Bị mất sách vở và dụng cụ h/t + bài làm KT của em giống bài bạn. + vô ý làm hỏng đồ TN trong giờ TH... 3. Ghi nhớ : SGK. II. Cách làm văn bản tường trình. 1. Tình huống cần phải viết bản tường trình. - a, b. - d. (tuỳ TS mất lớn hay nhỏ) 2. Cách làm văn bản tường trình. a. Thể thức mở đầu b. Nội dung. c. Kết thúc. 3. Lưu ý (SGK). III. Luyện tập. - Chọn 1 trường hợp cần viết bản tường trình. - Viết. 3. Hướng dẫn học tập. - Nắm cách làm tường trình. Tiết 128. Luyện tập Làm Văn Bản Tường Trình. A. Mục tiêu cần đạt. Giúp h/s : Ôn tập lại những tri thức về vb tường trình : m.đích, yêu cầu, cấu tạo của một bản tường trình. Nâng cao năng lực viết tường trình cho h/s. B. Tiến trình hoạt động. 1. Bài cũ : - Nêu bố cục phổ biến của vb tường trình. 2. Luyện tập. Hoạt động của GV + HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1. Hoạt động 2. - Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử dụng vb ở các tình huống a. b. c ? - Suy nghĩ tìm ra 2 tình huống thường gặp trong c/s cần phải làm vb tường trình. - Cá nhân h/s viết. - H/s đọc → góp ý, nh/xét. I. Ôn lí thuyết. 1. Mục đích viết tường trình. 2. Phân biệt giữa vb tường trình_bào cáo. - giống : + gửi lên cấp trên. + Phải khách quan, trung thực. - Khác : + báo cáo : tổng kết các công việc làm. + tường trình : kể về sự việc (kèm đề nghị). 3. Bố cục : 3 phần. II. Luyện tập 1. Chỗ sai : a. Phải làm bản kiểm điểm. b. Phải làm bản báo cáo. c. phải làm bản báo cáo. 2. Ra tình huống. - Mất xe đạp. - Rời giấy tờ. 3. Viết văn bản tường trình. 4. Kiểm tra việc viết văn bản. 3. Hướng dẫn học tập. Làm BT 5 / T91 (SBT). Tuần 33. Bài 32. Tiết 129 Trả bài Kiểm Tra Văn A. Mục tiêu cần đạt. - Củng cố về các vb đã học. - Rút ra ưu_nhược điểm của bài làm. - Rèn kĩ năng tự nh/xét và chữa bài. B. Chuẩn bị. - Một số lỗi, một vài bài, đoạn văn khá. C. Tiến trình hoạt động dạy_học. I. Đề. (H/s nhắc lại). II. Nhận xét. Phần trắc nghiệm : Đều trả lời đúng. Phần tự luận. + Ưu : Bố cục mạch lạc. Phân tích được nét đặc sắc của bức tranh quê hương (về ND) + Nhược : Phân tích NT mờ nhạt. III. Đáp án. Phần trắc nghiệm 1 D 4 D 2 D 5 A 3 D 6 A Phần tự luận. Mở : giới thiệu khái quát xét đặc sắc.. Thân : Cảnh TN Cảnh ra khơi : H/a con thuyền, dân chài. Cảnh trở về : không khí, h/a dân chài, con thuyền Kết Bài thơ_bức tranh qhương đặc sắc. IV. Sửa lỗi. * Diễn đạt. - Qua bài thơ “Quê hương”, Tế Hanh đã vẽ nên một bức tranh thật đặc sắc của chính minh. - Tế Hanh phải là một người rất yêu quê hương, phải là một tình cảm chân thành. * Dùng từ : - Thật vậy, t/giả miêu tả hoàn cảnh gia đình ông vốn làm nghề chài lưới. - Tác giả đã vẽ ra hai hoàn cảnh : cảnh đoàn thuyền ra khơi... - Bài thơ “Quê hương” của Tế Hanh đã diễn tả bức tranh quê hương thật là đẹp V. Đọc bài khá : Nguyễn Minh Thu, Bùi Thanh Trà. VI. Kết quả : 100% TB, 60% G. Tiết 130. Kiểm Tra Tiếng Việt A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp h/s: - Củng cố các kiến thức : Các kiểu câu (TT, NV, CK, CT), các kiểu hành động nói, t/d của việc sắp xếp trật tự từ trong câu. B. Tiến trình giờ kiểm tra. 1. ổn định 2. Gv phát đề (sổ lưu đề). 3. Hs làm bài 4. Gv thu bài Tiết 131. Trả bài Tập Làm Văn số 7. A. Mục tiêu cần đạt. - Giúp h/s : củng cố lại những kiến thức về các phép lập luận ch/m, gt về cách sử dụng từ ngữ, đặt câu và đặc biệt về các yếu tố biểu cảm, tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận. B. Chuẩn bị. - Một số lỗi cơ bản, đoạn văn, bài văn khá của h/s. C. Tiến Trình hoạt động dạy_học. I. Đề (h/s nhắc lại). - yêu cầu : + Kiểu bài : NL ch/m. + Nội dung : Ca ngợi lòng nhân ái. Phê phán kẻ bất nhân. + Phạm vi DC : văn học. II. Nhận xét. *Ưu : - Nhìn chung nắm phương pháp NL : nêu luận điểm rõ ràng. - Bố cục mạch lạc. * Nhược : - Một số chưa biết chọn lọc DC, còn lan man, xa đề. - Một số chuyển ý vụng về, lí lẽ còn nghèo. - Còn mắc lỗi về diễn đạt, dùng từ. III. Sửa lỗi. Sai - ... nhưng vẫn có nhứng người luôn quan tâm tới người khác như là ông đồ trong bài thơ của Vũ Đình Liên - Thạch Sanh hiện lên hình ảnh của cái thiện. - ... tạo nên bản sách dân tộc - cai lệ và người nhà Lí trưởng ngã nhoà ra đất. - bà lão hàng xóm sang cảnh báo cho gia đình chị Dậu - chúng ta phải tự hào và phát triển truyền thống Sửa lại ... quan tâm tới ông đồ, đó là Vũ Đình Liên. - Thạch Sanh là h/ảnh tiêu biểu... - bản sắc. -... nhào... - ... báo... - ...phát huy. IV. Đọc bài khá : Hoài Linh, Minh Thu. V. Kết quả : TB : 100%; G : 50%. Tiết 132. Văn bản Thông Báo. A. Mục tiêu cần đạt. Giúp h/s : Hiểu những trường hợp cần viết văn bản thông báo. Nắm được đặc điểm của vb thông báo. Biết cách làm một vb thông báo đúng qui cách. B. Chuẩn bị. - Văn bản mẫu. C. Tiến trình hoạt động. - Bài cũ : + Cách làm vb tường trình. Bài mới : Hoạt động của GV + HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1. - H/s đọc 2 vb (SGK). - Trong các vb trên, ai là người thông báo, ai là người nhận thông báo ? Mục đích thông báo là gì ? - Nội dung thông báo thường là gì ? - Nh/x về thể thức của vb thông báo ? - Hãy dẫn ra một số trường hợp viết thông báo trong h/t và sinh hoạt. Hoạt động 2. - Trong các tình huống sau, tình huống nào phải viết TB, ai TB và TB cho ai ? - Nêu đặc điểm của TB, cách làm TB? - H/s đọc lưu ý. I. Đặc điểm của văn bản thông báo. 1. Văn bản (SGK). 2. Nhận xét : - Người thông báo : Hiệu trưởng (vb1). Liên đội trưởng (vb2). - Người nhận thông báo : các GVCN và lớp trưởng (vb1), các chi đội TNTP Hồ Chí Minh (vb2). - Mục đích thông báo : kế hoạch duyệt các tiết mục VN (vb1), KHĐH đại biểu liên đội TNTP HCM (vb2) - Nội dung thông báo : Những TT về công việc phải làm để những người dưới quyền biết và thực hiện. - Thể loại : theo mẫu qui định II. Cách làm thông báo. 1. Tình huống cầm làm văn bản thông báo. b. Nhà trường TB và TB cho gv, CB và h/s trong toàn trường. c. BCH liên đội TNTP Hồ Chí Minh thông báo và TB cho các bạn chỉ huy chi đội trong toàn trường. 2. Cách làm vb thông báo. a. Thể loại mở đầu. b. Nội dung c. Thể thức kết thúc. * Ghi nhớ : SGK. * Lưu ý : SGK. D. Hướng dẫn h/t. - Chọn 1 tình huống viết thông báo.
Tài liệu đính kèm: