Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 11 - Tiết 41 đến 44

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 11 - Tiết 41 đến 44

 Hướng dẫn đọc thêm: CHÂN , TAY, TAI, MẮT, MIỆNG.

A/Mức độ cần đạt (Truyện ngụ ngôn)

- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện

- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện

B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ

1. Kiến thức:

- Đặc điểm thể loại ngụ ngôn trong văn bản Chân, tay, tai , mắt miệng

- Nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết.

2. Kĩ năng:

- Đọc hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại.

- Phân tích hiểu ngụ ý của truyện.

- Kể lại được truyện.

3. Thái độ: biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ nhau.

C/Phương pháp: Đọc hiểu văn bản, phát vấn, phân tích.

 

doc 8 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 913Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 11 - Tiết 41 đến 44", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11	 Ngày soạn: 03/ 11/ 2012
Tiết 41	 	 Ngày dạy: 05/ 11/ 2012
 Hướng dẫn đọc thêm: CHÂN , TAY, TAI, MẮT, MIỆNG.
A/Mức độ cần đạt (Truyện ngụ ngôn)
- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện
- Hiểu một số nét chính về nghệ thuật của truyện
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Đặc điểm thể loại ngụ ngôn trong văn bản Chân, tay, tai , mắt miệng
- Nét đặc sắc của truyện: cách kể ý vị với ngụ ý sâu sắc khi đúc kết bài học về sự đoàn kết.
2. Kĩ năng:
- Đọc hiểu văn bản truyện ngụ ngôn theo đặc trưng thể loại.
- Phân tích hiểu ngụ ý của truyện. 
- Kể lại được truyện.
3. Thái độ: biết yêu thương, đoàn kết giúp đỡ nhau.
C/Phương pháp: Đọc hiểu văn bản, phát vấn, phân tích.
D/Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 6a1....................................................... 6a2.............................................................
 6a3.......................................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
Kể tên những truyện ngụ ngôn đã học? Truyện cho em bài học kinh nghiệm gì ở đời?
3. Bài mới: 
- Lời vào bài: chân, tay, tai mắt miệng là các bộ phận của cơ thể người, giúp cơ thể người hoạt động. Tác giả dân gian đã mượn mối quan hệ thống nhất này để giáo dục chúng ta điểu gì?
Bài học hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu. 
-Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức
Giới thiệu chung 
Nhắc lại thế nào là truyện ngụ ngôn? GV giảng giải thêm: Truyện chân, tay, tai, mắt, miệng 
Nêu nội dung khái quát của truyện? 
Đọc hiểu văn bản 
GV hướng dẫn HS đọc chú ý, giọng cô Mắt ấm ức, cậu chân, cậu tay bực bội, đồng tình, Bác tai ba Phải, giọng hối hận của 4 người khi nhận ra sai lầm của mình 
Giải các từ khó trong quá trình phân tích. – Gv:Truyện có bao nhiêu nhân vật? Em hãy tóm tắt truyện
- Hs: tĩm tắt
- Gv: Nêu các sự việc chính của truyện?
- Hs: Nêu sự việc mở đàu, nguyên nhân, diễn biến kết quả.
- Gv gợi ý: Chân, tay, tai mắt, miệng đang sống hoà thuận với Lão Miệng, bỗng xảy ra chuyện gì? Ai là người phát hiện ra vấn đề, như vậy có hợp lý không? Vì sao? Tại sao cả nhóm không để Lão Miệng được thanh minh? Nhận xét những lời buộc tội của lão Miệng? Vì sao? Sự nhất trí của cả nhóm nói lên được điều gì? Hậu quả của việc làm trên như thế nào? Ai là người nhận ra được hậu quả đó? Lời nói của Bác tai với cô mắt, cậu chân, cậu tay có ý nghĩa gì? Tại sao cả bọn lại đồng tình với ý kiến của bác tai? Khi lão Miệng có ăn trở lại thì cả bọn như thế nào? em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các bộ phân trong cơ thể? 
- Gv: Qua hình ảnh của các bộ phân trong cơ thể với sự hoạt động và mối quan hệ giữa chúng, em có suy nghĩ gì về tác động qua lại giữa những người trong một tập thể một XH 
- Hs: Trả lời
- Gv: câu truyện em rút ra bài học gì? 
Đọc ghi nhớ SGK 
Gọi HS đọc bài tập luyện tập1/SGK/116. 
Hướng dẫn tự học
Mỗi kiến thức Tiếng Việt đã học cần nắm khái niệm, cho ví dụ, đặt câu.
Rèn các kĩ năng làm bài tập. Tham khảo các dạng bài tập đã được làm trên lớp và hướng dẫn về nhà.
I. Giới thiệu chung 
Truyện với các nhân vật là các bộ phận trong cơ thể con người để nói chuyện con người 
Năm nhân vật trong truyện là 5 bộ phận trên cơ thể con người đã được nhân hoá độc đáo 
II. Đọc hiểu văn bản 
1. Đọc – tìm hiểu chú thích 
2. Tìm hiểu văn bản
 a. Bố cục: 3 phần : 
- Từ đđầu . Kéo nhau về.
 => Khơng sống chung với lão Miệng.
 - Tiếp theo . để bàn.
 => Kết quả của sự khơng sống chung.
- Cịn lại : => Sự hối hận và sửa chữa lỗi lầm.
b. Phân tích:
b1/Sự việc chính:
Cô Mắt, Cậu Chân, Cậu Tay BácTai
Lão Miệng
Tất cả đều cho rằng họ làm việc cực nhọc mà không được hưởng thụ 
à Chỉ biết mình mà không biết đến công lao của người khác 
Quyết định từ nay không làm nữa
Hậu quả 
Mệt mỏi rã rời; mắt lờ đờ; chân tay không nhấc nổi 
Bác Tai nhận ra sai lầm, cả bọn đã làm trở lại 
Chẳng làm gì cả, ngồi ăn không, 
Không có ăn 
Có ăn 
Tất cả đều khoan khoái trở lại 
à Mỗi bộ phận có một chức năng riêng và có tác động qua lại lẫn nhau.
b 2/Bài học rút ra
- Mỗi cá nhân phải có đống góp cho cộng đồng khi họ thực hiện chức năng nhiệm vụ cho bản thân mình.
- Hành động ứng xử của mỗi người tác động đến tập thể.
3. Tổng kết
a. Nghệ thuật: nghệ thuật ẩn dụ
b. Nội dung
* Ý nghĩa: truyện nêu bài học về vai trò của mỗi thành viên trong cộng đầng.Vì vậy mỗi thành viên không thể sống đơn độc tách biệt mà cần đoàn kết nương tựa, gắn bó vào nhau để cùng tôn ftaij và phát triển.
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Đọc kĩ truyện tập kể diễn cảm truyện theo đúng trình tự sự việc.
- Nhắc lại định nghĩa truyện ngụ ngôn và kể tên những truyện ngụ ngôn đã học.
E/ Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................	
Tuần 11	 Ngày soạn: 03/ 11/ 2012
Tiết 42	 Ngày dạy: 05/ 11/ 2012
Tiếng Việt: CỤM DANH TỪ
A. Mức độ cần đạt
Nắm được đặc điểm của cụm danh từ
B. Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Nghĩa của cụm danh từ.
- Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ.
- Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ.
- Ý nghĩa của phụ ngữ trước và sau cụm danh từ.
2. Kĩ năng: Đặt câu có sử dụng cụm danh từ.
3. Thái độ: nói viết đầy đủ ý nghĩa nhớ sử dụng cụm danh từ.
C. Phương pháp: Phát vấn, phân tích cấu tạo, thảo luận nhóm.
D. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 6a1..................................................... 6a2.............................................................
 6a3.......................................................
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Danh từ chỉ sự vật có mấy loại?
- Cho biết cách viết danh từ riêng tên người, tên địa lí Việt Nam?
- Viết từ: Lâm Đồng, Nguyễn Aùi Quốc, Đạ Long, nước Pháp, Đức.
3. Bài mới:
- Lời vào bài: Danh từ là những từ chỉ tên người, vật, khái niệm, hiện tượng. Đi theo danh từ là những từ nào, bổ sung ý nghĩa gì thì tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu.
- Bài mới:
 Hoạt động của Gv và Hs
 Nội dung kiến thức
Tìm hiểu chung
- Hs đọc vd sgk
- Gv: các từ in đậm bổ sung nghĩa cho từ nào, bổ sung nghĩa gì?
- Hs: Trả lời.
- Gv: nghĩa của danh từ rộng hay hẹp hơn nghĩa của cụm danh từ.
- Hs: trả lời.
- Gv: cụm danh từ là gi?
- Hs: Trả lời ghi nhớ sgk
- Gv: Vậy cấu tạo của cụm danh từ như thế nào chúng ta sẽ tìm hiểu qua mục 2
- Hs đọc ví dụ SGK/117 
Hãy xác định các cụm danh từ trong ví dụ trên ?
Liệt kê các danh từ phụ thuộc đứng trước và đứng sau danh từ trong các cụm danh từ trên và điền vào bảng? 
Gv gợi ý mô hình để Hs dễ điền
phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t2
t1
T1
T2
S1
S2
Số
lượng
Đơn vị tính tốn (chủng loại kquát )
đối tượng tính tốn (cụ thể )
Đặc điểm
Vị trí
- HSTLN: Trả lời
- Gv: nhận xét
- Gv: Phần cấu tạo của cụm danh từ cần nhớ những gì? 
- HS đọc to ghi nhớ SGK 
Luyện tập
Bài 1+ 2
- Hs: đọc yêu cầu
- Hs: Làm việc theo nhóm 4 người, trả lời
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Bài 3
- Hs: Đọc yêu cầu. 
- Gv gợi ý: tìm danh từ trước sau đó thêm phần trước là số từ, lượng từ, phần sau thêm vị trí, địa điểm và đặt câu.
Hướng dẫn tự học
- Tìm các cụm danh từ có trong truyện ếch ngồi đáy giếng.
-Chuẩn bị bài số từ và lượng từ. Đọc bài tìm hiểu thế nào là lượng từ và số từ?
I. Tìm hiểu chung
1. Cụm danh từ là gì?
* Vd sgk/116 
- Từ in đậm bổ sung nghĩa cho từ: ngày, vợ chồng, túp lều
- Nghĩa các cụm danh từ so với danh từ: túp lềáu Hẹp hơn.
* Ghi nhớ: SGK1/ 117
2. Cấu tạo của cụm danh từ : 
* Vd sgk/117 
- Cụm danh từ: làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con trâu đực, ba con trâu đực ấy, chín con, cả làng, năm sau.
- Mô hình cụm danh từ: 
Phụ ngữ chỉ Danh từ Phụ ngữ chỉ đđặc đ Số lượng điểm vị trí
Phần trước 
Phần trung tâm
Phần sau 
t2 t1
T1 T2
S1 S2
 Ba 
 Ba
 Ba
 Chín
 Cả 
làng
thúng gạo
Con trâu
Con trâu 
Con 
Năm 
Làng 
 ấy 
nếp 
đực 
 ấy 
Sau 
 2. Ghi nhớ : 2/SGK /117
II. Luyện tập : 
Bài 1+ 2
Phần trước 
Phần trung tâm
Phần sau 
t1 t2 
T1 T2
S1 S2 
 Một
 Một
 Một
Người chồng 
Lưỡi búa 
Con yêu tinh 
Thật xứng đ đáng 
Của cha đđể lại 
Ơû trên núi có nhiều phép lạ 
Bài 3: Đặt câu với cụm danh từ:
- Danh từ: Học sinh, thầy giáo, mẹ, cha, Đà Lạt
- Đặt câu: 
+ Những học sinh đang vui chơi.
+ Hai cô gái đang qua đường.
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ:
- Nhớ các đơn vị kiến thức về danh từ và cụm danh từ.
-Tìm cụm danh từ trong một truyện ngụ ngôn đã học.
- Đặt câu có sử dụng cụm danh từ, xác định cấu tạo cụm danh từ.
*Bài mới: soạn bài Số từ và lượng từ
E/ Rút kinh nghiệm
 ***************************
Tuần 11	 Ngày soạn: 04/ 11/ 2012
Tiết 43	 Ngày dạy: 08/ 11/ 2012
LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
A/Mức độ cần đạt
- Nắm chắc kiến thức đã học về văn tự sự: Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể, ngôi kể trong văn tự sự. 
 - Biết trình bày, diễn đạt để kể một câu chuyện của bản thân. 
B/Trọng tâm kiến thức, kĩ năng, thái độ
1. Kiến thức:
- Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời kể và ngôi kể trong văn tự sự.
- Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân.
2. Kĩ năng: Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một câu chuyện của bản thân trước lớp.
3. Thái độ: Mạnh dạn, tự nhiên khi đững trước đám đông.
C/Phương pháp: Thuyết trình, làm việc nhóm, phát vấn.
D. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định lớp: 6a1................................................ 6a2...............................................................
 6a3..................................................
2. Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra việc lập dàn bài ở nhà của các nhóm. Gv sửa cho HS để các em có hướng kể trong bài luyện nói.
3. Bài mới: 
- Lời vào bài: GV kể một câu chuyện của bản thân trong lần về quê và chuyển ý: Vừa rồi các em đã nghe câu chuyện của cô và hằng ngày các em cũng được mghe được đọc rất nhiều mẩu chuyện. Vậy các em có thể kể chuyện cho người khác nghe được không? Tiết học hôm nay các em sẽ làm quen với công việc này nhé? 
- Bài mới
 Hoạt động của GV và HS.
 Nội dung kiến thức
Củng cố kiến thức: 
Nhắc lại cho Hs các kiến thức về thể loại, chủ đề, ngôi kể, dàn bài.
Dàn bài: Gv chia nhóm theo tổ, cho Hs chọn đề vàø lập dàn bài trước ở nhà.
Lên lớp Gv gọi 4Hs của 4 nhóm đọc dàn bài của nhóm mình.
GV cho HS đọc bài tham khảo trong sgk/112
Luyện nói:
- GV yêu cầu cụ thể khi luyện nói: to, rõ ràng, tự nhiên, nhìn thẳng vào mọi người. Gv lập ban giám khảo để chấm điểm cho các nhóm.
- Hs: Ngồi theo nhóm, cùng kể cho nhau nghe trong vòng 5 phút. GV theo dõi kịp thời uốn nắn trước tổ.Lưu ý bám sát dàn bài tập làm văn tham khảo SGK. Gọi mỗi tổ một đđại diện lên trình bày trước lớp?
 - HS cả lớp nhận xét, bổ sung, chấm điểm. Gv chấm điểm
GV nhận xét chung về tiết luyện nói kể chuyện: Về sự chuẩn bị, về kết quả và quá trình tập nói của HS, Về cách nhận xét bạn nói của HS.
Hướng dẫn tự học
- Về nhà cần mạnh dạn kể chuyện cho bạn bè những người xung quanh nghe.
- Nhớ lại nội dung bài viết số 2
- Soạn bài: Luyện tập xây dựng bài văn tự sự- Kể chuyện đời thường
I. Củng cố kiến thức
Văn tự sự, chủ đề, ngôi kể, dàn bài
II. Luyện nói trên lớp 
1. Đề bài:
a/ Kể về một chuyến về quê. 
b/ Kể về một chuyến ra thăm thành phố.
2. Lập dàn bài: ( chuẩn bị ở nhà)
a/ Kể về một chuyến về quê
* Mở bài: Lý do về thăm quê, về quê với ai?
* Thân bài: 
- Lịng xơn xao khi được về quê;
- Quang cảnh chung của quê hương;
- Gặp họ hàng ruột thịt
- Thăm phần mộ tổ tiên, gặp bạn bè cùng lứa;
- Dưới mái nhà người thân.
* Kết bài: Chia tay- cảm xúc về quê hương
3. Bài tham khảo 
* Đọc bài tham khảo sgk/112
4. Luyện nói
* Yêu cầu:
- Nói to, rõ đđể mọi người đđều nghe . 
- Tự tin, tự nhiên, đàng hoàng, mắt nhìn vào mọi người
- Cách trình bày bài nói phải mạch lạc, trôi chảy. 
- Nội dung: Bài nói bám sát yêu cầu của đề bài. 
- Thái độ: Tự nhiên, thoải mái. 
III. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: Dựa vào bài tham khảo để điều chỉnh bài nói của mình.
* Bài mới: Trả bài tập làm văn số 2
- Soạn bài: Luyện tập xây dựng bài văn tự sự- Kể chuyện đời thường
E/Rút kinh nghiệm
 **************************** 
Tuần 11	 Ngày soạn: 05/ 11/ 2012
Tiết 44	 	 Ngày dạy: 08/ 11/ 2012
	 Tập làm văn: TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
A.Mức độ cần đạt
- Học sinh biết làm bài văn tự sự kể về mẹ.
- Bài viết có bố cục ba phần, xác định đúng nội dung của từng phần.
B. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chấm bài, nhận xét kĩ lưỡng, thống kê các lỗi của học sinh, viết bảng phụ để Hs sửa.
2. Học sinh: Củng cố lại kiến thức để tự sửa lỗi , rút kinh nghiệm cho bài viết.
C. Tiến trình dạy học
1. Ổn định lớp: 6a1............................................................ 6a2................................................
 6a3..............................................................
2. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới :
- Lời vào bài: Các em có nhơ đề ù bài viết số 2 không? Hôm nay cô sẽ trả bài cho các em. Các em cần chú ý để nhận ra ưu điểm và hạn chế của mình trong bài viết này nhé. 
- Bài mới:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung kiến thức
Đề bài
- GV: gọi HS nhắc lại đề.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
Dàn ý- thang điểm
- Gv gợi ý Hs lập dàn ý.
- Gv ghi lên bảng dàn bài và thang điểm.
- Hs: Ghi vở để củng cố
Nhận xét chung
- Gv nhận xét chung:
* Ưu điểm : 
- Xác định đúng nội dung yêu cầu của đề: kể về mẹ.
- Đảm bảo bố cục 3 phấn.
- Lời văn chân thật
* Hạn chế 
Sửa lỗi cụ thể
- Gv: Treo bảng phụ với những lỗi sai, yêu cầu Hs sửa lỗi.
- Hs : sửa lỗi.
+ Rồi mẹ lấy thuốc cho em rồi, rồi mẹ xoa chân cho em rồi ba ngày sau chân em khỏi.
-> Có lần chân em đau, mẹ lấy thuốc xoa chân cho em. Ba ngày sau chân em khỏi.
Đọc bài
- GV: đọc bài chưa đạt để rút kinh nghiệm (Ly se, Dăn, Du, Pha , sang); 
- GV đọc bài khá làm mẫu (Quốc,Thùy, Khánh, Hiền...)
Trả bài- ghi điểm
Hai HS phát bài cho lớp.
HS đọc bài của nhau và góp ý cho nhau cách sửa.
I. Đề bài: Em hãy kể về mẹ của em?
II. Dàn y ù- Thang điểm
1. Dàn ý chi tiết ( xem tiết viết bài)
2. Thang điểm:
*Mở bài: (1.0 điểm)
Giới thiệu chung về mẹ.
*Thân bài: (7.0 điểm)
Kể về nghề nghiệp, tuổi tác, ngoại hình, tính cách của mẹ. Đặc biệt là việc làm, tình cảm của mẹ đối ời mọi người, với em.
*Kết bài: (1.0 điểm)
Mong ước, hứa hẹn của em giành cho mẹ.
* Trình bày: (1.0 điểm) sạch sẽ, không sai lỗi chính 
III. Nhận xét chung:
1. Ưu điểm:
- Xác định đúng nội dung yêu cầu của đề: kể về mẹ. Kể được những nét chính về mẹ;
- Bài làm cĩ bố cục 3 phần rõ ràng
- Lời văn chân thật
- Một số bài làm trình bày sạch đẹp.
2. Hạn chế:
- Sai lỗi chính tả nhiều (Cường, Gâu, Như, Phi, )
- Chép văn người khác.( Nếu, Chiến)
- Không chấm câu, câu không có nội dung( Hảo)
- Trình bày không đúng bố cục.( Phi)
IV. Sửa lỗi cụ thể
1. Lỗi kiến thức:
- Còn hình dáng thì còn tươi trắng( Ha Nghiệp)
- Mẹ của em rất quan tâm của gia đình (Hải) 
- Tuổi tác của mẹ đã lâu, tính tình của mẹ em rất gầy.(Hải)
 - Mẹ em có 24 tuổi (Ly Se). Đưa truyện “ Dế mèn phiêu lưu kí “vào ( Ly se)
- Hình dáng của mẹ em rất vui vẻ và rất hiền lành( Ngan)
- Hình dáng của mẹ tốt ( Bưl)
2. Lỗi diễn đạt
- Dùng từ: khi sáng sớm-> sáng sớm, bản thân tình cảm-> tình cảm. Mẹ ngắn, mắt mẹ tròng( Bưl)
- Lời văn
+ Mẹ Em rất là nông dân-> Mẹ Em rất chăm chỉ.
+ Em đối với mẹ rất là tốt đẹp-> Tình cảm của em đối với mẹ rất sâu sắc.
+ Em đối với mẹ rất gắn bó ( Quân)
- Chính tả: Khuy-> khuya, giọc dừa-> dọc dừa ( Nam); Phá sương->phơi sương, dầm mười đỡ nắng ->rầm mưa dãi nắng (Khang)
púy->quý ( Quyền), sin-> xin, dặt-> giặt, khẻo->khỏe.(Hải)
+ Mẹ em cười thì mềm mại(Dăn)
3. Đọc bài:
4. Trả bài- ghi điểm
4. Hướng dẫn tự học
* Bài cũ: Hoàn thành bài viết vào vở
* Bài mới: Luyện tập xây dựng bài văn tự sự- kể chuyện đời thường. Hướng dẫn bài viết số 3
Bảng thống kê điểm
Lớp
Sĩ số
 Điểm 
 9-10
 Điểm 
 7-8
 Điểm 
 5-6
 Điểm 
 >TB
 Điểm 
 3-4
 Điểm 
 1-2
 Điểm <TB
6A1
 24

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 11 Ngu Van 6 Tiet 41424333.doc