Giáo án Nghề Tin Lớp 8 - Hà Thị Hương

Giáo án Nghề Tin Lớp 8 - Hà Thị Hương

I. MỤC TIÊU:

Học sinh nắm chắc khái niệm công nghệ thông tin, tin học, các thành phần của máy tính.

Học sinh nắm chắc những phần mềm cơ sở, hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, phần mềm tiện ích.

Học sinh nắm chắc mạng máy tính là gì, các loại mạng máy tính

Học sinh biết cách khởi động máy tính, tìm hiểu cấu trúc bên trong máy tính, biêt cách gõ bàn phím bằng 10 ngón.

II. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

 1. Ổn định lớp: Sỹ số:

2. Kiểm tra:

3. Bài mới:

 

doc 85 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1713Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Nghề Tin Lớp 8 - Hà Thị Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn:
Giảng:
nhập môn máy tính
Tiết 1-4: 
I. Mục tiêu:
Học sinh nắm chắc khái niệm công nghệ thông tin, tin học, các thành phần của máy tính.
Học sinh nắm chắc những phần mềm cơ sở, hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, phần mềm tiện ích.
Học sinh nắm chắc mạng máy tính là gì, các loại mạng máy tính
Học sinh biết cách khởi động máy tính, tìm hiểu cấu trúc bên trong máy tính, biêt cách gõ bàn phím bằng 10 ngón.
II. Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định lớp: Sỹ số: 	
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- Em hiểu thông tin là gì?
- Nhận xét ý kiến của bạn?
- Học sinh nghe giới thiệu? 
- Học sinh nghe giới thiệu?
Em hiểu thế nào là công nghệ thông tin.
- Học sinh nghe giới thiệu
- Học sinh quan sát chi tiết
- Học sinh quan sát chi tiết
- Học sinh quan sát chi tiết
- Học sinh quan sát chi tiết
- Giáo viên giới thiệu
Giáo viên giới thiệu
Giáo viên giới thiệu
- Học sinh quan sát chi tiết
- Giáo viên giới thiệu
- Học sinh quan sát chi tiết
- Giáo viên giới thiệu
- Em hiểu thế nào là hệ điều hành?
- Hệ điều hành thực hiện những chức năng gì?
- Nhận xét ý kiến của bạn.
- Thế nào là phần mềm hệ thống?
- Thế nào là phần mềm ứng dụng?
Thế nào là phần mềm tiện ích?
Học sinh chú ý theo dõi
Học sinh chú ý theo dõi
Nghe giới thiệu.
Sử dụng mạng máy tínhđem lại lợi ích gì?
- Mạng máy tính được chia làm những mạng nào?
Học sinh quan sát
Học sinh tiến hành thực hành
- Học sinh thực hành trên máy
1. Khái niệm thông tin.
- Thông tin là một khái niệm trừu tượng mô tả những gì đem lại hiểu biết, nhận thức cho con người.
- Thông tin tồn tại khách quan
- Thông tin có thể tạo ra, truyền đi
- Thông tin để cho ta nhận biết các sự kiện, đối tượng.
2. Đơn vị đo thông tin.
ký hiệu là: BIT
- BIT là lượng thông tin vừa đủ để cho ta xác định được trạng thái của đối tượng
- Đối tượng có 2 trạng thái là 0 và 1
- Bội BIT là Byte, KiloByte, MegaByte, GigaByte
3. Khái niệm tin học.
Tin học là một nghành khoa học nhiên kứu các phương pháp, công nghệ và quá trình sử lý thông tin tự động dựa trên phương tiện chủ yếu là máy tính điện tử.
Tin học bao gồm: - Phần cứng
 - Phần mềm
4. Khái niệm về công nghệ thông tin:
 Công nghệ thông tin là một lĩnh vực khoa học rộng lớn ngiên cứu các khả năng và phương pháp thu thập, lưu trữ, truyền và sử lý thông tin một cách tự động dựa trên các phương tiện kỹ thuật như máy tính điện tử và các thiết bị thông tin khác.
5. Các thành phần cơ bản của máy tính.
Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Đây là bộ lão của máy tính, nó có nhiệm vụ thực hiện các phép tính số học và logic, đồng thời điều khiển các quá trình thực hiện một lệnh.
Bộ nhớ trong ( Main Memory)
ROM (Read Only Memory) Là bộ nhớ chỉ có thể đọc, những thông tin trên Rom do các nhà sản xuất cài đặt mà người sử dụng không thể thay đổi. Những thông tin trên nó tồn tại ngay cả khi tắt điện, hoặc tắt máy
RAM (Rendom Access Memory) Là bộ nhớ có thể đọc và ghi một cách dễ dàng. Những thông tin trên nó sẽ bị mất khi tắt điện, hoặc tắt máy
Bộ nhớ ngoài (Secondary Memory)
Đĩa cứng ( Hard disk): Là loại đĩa có dung lượng lớn khác nhau như_ 3.2GB 4.3GB 10GB 10.2GB 20GB, 40GB, 60GB, 80GB. Tốc độ đọc của đĩa cứng 3600 – 7000 vòng/ phút.
Đĩa mềm (Floppy disk): Có dung lượng từ 1.2 MB đến 1.44 MB đĩa làm bằng nhựa mềm, phủ bởi vật liệu từ hoá cả hai mặt, bọc trong lớp vỏ nhựa bảo vệ
Đặc điểm của đĩa mềm:
Tốc độ đọc ghi thông tin chậm ( 6000vòng / phút), dung lượng lưu trữ nhỏ, nhanh hỏng, nhưng có tính cơ động
Nguyên tắc bảo vệ điã
Không bẻ cong đĩa mềm, luôn để dĩa mềm trong hộp
Tránh chạm tay, làm giây dầu mỡ vào mặt đĩa
Nhẹ nhàng khi đẩy đĩa vào ổ, khi đèn đọc ghi tắt thì mới cho đĩa ra
Tránh nơi có nhiệt độ, độ ẩm cao
Không để gần nam châm hay nơi có từ trường lớn vỉ có thể bị mất dữ liệu.
Các thiêt bị vào (Input Device)
Dùng để cung cấp dữ liệu cho bộ vi sử lý, chuyển thông tin mà con người hiểu được thành thông tin mà máy tính hiểu được. Bao gồm:
- Chuột ( Mouse) Là thiết bị di chuyển con chỏ
Bàn phím ( Key board) Loại thông dụng nhất hiện nay là 101 phím .
Máy quét ảnh ( Scanner)
Máy Camera ( Digital Camera)
Máy đọc mã vạch
các thiết bị ra ( Output Device)
Màn hình ( Monitor)
Máy in (Printer)
Máy vẽ (Photor)
6. Phần mềm: là những chương trình hay tập hợp các lệnh giao cho máy thực hiện, phục vụ mục đích người sử dụng.
Phần mềm hệ thống (Hệ điều hành)
Là những chương trình để khởi động hệ thống máy tính và tạo môi trường cho con người sử dụng máy tính. 
 Ví dụ: hệ điều hành MS-DOS, Windows...
Phần mềm ứng dụng:
Là các phần mềm phục vụ mục đích cụ thể. Ví dụ như các phần mềm xem phim, soạn thảo văn bản, sử lý ảnh.....
Phần mềm tiện ích:
Các phần mềm tự động từng khâu hay toàn bộ các khâu làm phần mềm ứng dụng hay trợ giúp các công việc khác, Ví dụ: các ngôn ngữ lập trình, NC....
Giao diện người dùng
Giao diện chế độ văn bản
Hệ điều hành MS-DOS đầu tiên cho các máy tính cá nhân ra đời năm 1981 có giao diện chế độ văn bản.
Thực hành
Nội dung thực hành:
Xem cấu trúc bên trong máy tính.
khởi động máy tính
Sử dụng bàn phím, cách gõ bàn phím bằng 10 ngón.
Tiến trình thực hành
Xem cấu trúc bên trong máy tính
Dùng phần mềm “ Net of school” chiếu tiêu bản cấu trúc máy tính 
Giới thiệu trên một máy tính cụ thể
 2. Khởi động máy tính
- Bật công tắc CPU
- Bật công tắc màn hình
 3. Sử dụng bàn phím, cách gõ bàn phím bằng 10 ngón.
- Giới thiệu quy định các ngón tay trên bàn phím
- Học sinh thực hành trên phần mềm “ Tập gõ 10 ngón”
Củng cố, dăn dò
- Nêu khái niệm công nghệ thông tin?
- Nêu các thành phần cơ bản của máy tính?
- Thế nào là phần mềm tiện ích, phần mềm ứng dụng?
- Thế nào là mạng máy tính?
- Nêu rõ ngón nào điều khiển phím nào.
- Nêu các thành phần cơ bản của máy tính?
III. Rút kinh nghiệm:
Soạn:
Giảng:
Tiết: 4 ,5,6 
 Hệ điều hành MS-DOs
- Khái niệm hệ điều hành
- Cách khởi động hệ điều hành và một số quy ước khi gõ lệnh
-các thành phần của lệnh
- Các kí tự thay thế
Mục tiêu:
Giúp học sinh hiểu về hệ điều hành MS –DOS.
- Học sinh biết cách khởi động hệ điều hành
- Học sinh nắm chắc quy tắc gõ lệnh của hệ điều hành MS –DOS
- Học sinh phải nắm chắc lệnh gồm những phần nào.
Chuẩn bị: phòng máy
 III.Tiến trình bài dạy
	1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra: Nêu quy tắc đặt tay lên bàn phím?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Nội dung
Giáo viên giới thiệu
Cho biết một số hệ điều hành mà em biết?
- Giáo viên giới thiệu
Giáo viên giới thiệu
Nêu cách khởi động MS-DOS
- Nêu cách thoát khỏi MS-DOS và tắt máy.
Lệnh của DOS gồm những thành phần nào?
Lệnh của DOS được chia làm những loại nào?
Thế nào là lệnh nội trú?
- Thế nào là lệnh ngoại trú?
Giáo viên giới thiệu
Giáo viên giới thiệu
I.Khái niệm hệ điều hành.
Là những chương trình để khởi động hệ thống máy tính và tạo môi trường cho con người sử dụng máy tính, hệ điều hành điều khiển tất cả các hoạt động của máy tính và các thiết bị ngoại vi, nó còn là cầu nối giữa người sử dụng và máy tính
Chức năng của hệ điều hành:
Điều khiển mọi chương trình
Quản lý, phân phối việc vào ra dữ liệu 
Làm nhiệm vụ trung gian ghép nối giữa người sử dụng và máy tính
Điều khiển các thiết bị bao gồm cả chức năng bật, tắt máy
Các hệ điều hành: UNIX, MS – DOS, WINDOWS
Hệ điều hành MS- DOS
Hệ điều hành do hãng sản xuất Si-tơn đưa ra năm 1980. sau đó hãng Microsoft mua lại và cait tiến nó cho tới nay, MS – DOS bao gồm các câu lệnh: MD, RD, CD, DEL, REN, COPY....
II.Cách khởi động hệ điều hành
Điều kiện cần thiết của hệ điều hành MS-DOS
( Trên đĩa có tối thiểu 3 tệp)
IO.SYS
MSDOS.SYS
COMMAND.COM
Cấch khởi động từ Windows 98
C1: Start\ programs\ MS-DOS
C2: Start\ Shut Down\ Ô Restart in MS-DOS\ OK
Cáh khởi động từ đĩa mềm
Đưa đĩa mềm vào ổ
Bật công tắc CPU, công tắc màn hình
Màn hình dừng lại ở dấu nhắc A:\_ là xong.
khởi động nóng:
Ta nhấn tổ hợp: Ctrl + Alt + Del
Thoát khỏi MS- DOS và tắt máy:
Thoát khỏi MS-DOS
Từ dấu mời của DOS ta gõ: Exit
Tắt máy ( Thoát khỏi Windown 98 )
Đóng tất cả các chương trình đang mở
Start\ Shut Down\ Ô Shut down\ OK
Chú ý: Không được tăt máy bằng cách bấm vào công tắc CPU, hay rút phích điện
III.Một số quy ước khi gõ lệnh
Giữa các thư mục được ngăn cách bằng dấu (\), không chứa dấu cách.
Khi kết thúc dòng lệnh phải gõ phím Enter
IV> các thành phần của lệnh
Lệnh gồm các câu lệnh và dấu kết thúc lệnh
Dấu kết thúc lệnh là dấu ( Enter) để thông báo cho hệ điều hành thực hiện câu lệnh ta vừa gõ vào.
Các loại lệnh: Có hai loại lệnh
Lệnh nội trú
Lệnh ngoại trú
Lệnh nội trú:
Là những lệnh thi hành những chức năng nào đó của hệ điều hành thường xuyên được sử dụng và được lưu trong bộ nhớ từ khi khởi động đến khi tắt máy.
Vídụ: Lệnh Date, Time.....
Lệnh ngoại trú:
Là những lệnh thi hành những chức năng nào đó của hệ điều hành ít được sử dụng, và người sử dụng thường lưu nó trên bộ nhớ dưới dạng các tập tin có phần tên mở rộng kiểu: .COM, . EXE
 Khi thi hành lệnh ngoại trú nó xẽ được lạp từ đĩa vào bộ nhớ sau đó mới thi hành.
Vídụ: Lệnh FORMAT, DISCOPY.
V. Các kí tự thay thế
Các ký tự đại diện “ *” 
Nó có thể đứng trong phần tên chính, hay phần tên mở rộng của tệp tin, nó đứng ở vị trí nào sẽ đại diện cho kí tự từ vị trí đó trở về sau. Nếu nó đứng trong phần tên chính nó sẽ đại diện cho kí tự từ vị trí đó tới trước dấu chấm.
Vi dụ: KTSYS.EXE = *.EXE
 KTOPEN.EXE = KT*.EXE
 KTXT.EXE = *.*
Ký tự đại diện “?”
Nó có thể đứng trong phần tên chính hay phần mở rộng của tệp tin, nó đứng trong vị trí nào sẽ đại diện cho kí tự tại vị trí đó.
Ví dụ: KT?YS.EXE
 ??OPEN.???
4. Củng cố: Cho biết các chức năng của hệ điều hành
- Lệnh gồm những phần nào?
5. Dặn dò: Học kỹ bài, chuẩn bị bài mới
Soạn:
Giảng:
Tiết 7,8,9
Hệ điều hành MS-Dos
Tổ chức thông tin trên đĩa
 - Các nhóm lệnh cơ bản
Mục tiêu:
Học sinh phải nắm trắc được những ký tự thay thế là những ký tự nào.
Học sinh phải nắm chắc các lệnh của hệ điều hành.
Tiến trình bài dạy:
	1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra: Nêu các thành phần cơ bản của lệnh?
Học sinh phẳi nắm chắc cách tổ chức thông tin trên đĩa.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Nội dung
Giáo viên giới thiệu
Tệp là gì?
Cách đặt tên tệp như thế nào?
Có bao nhiêu kiểu tệp?
Thư mục là gì?
Cây thư mục là gì?
Thư mục hiện thời là gì?
Thế nào là đường dẫn đầy đủ, đường dẫn tương đối?
Lệnh hệ thống bao gồm những lệnh nào?
Muốn tạo thư mục trên cấu trúc cây thư mục ta làm như thế nào?
Muốn xem nội dung thư mục ta làm thế nào?
Muốn xem cáu trúc cây thư mục ta làm thế nào?
Muốn chuyển thư mục hiện thời ta làm thế nào?
Làm thế nào để xoá được thư mục?
Muốn sao chéo thư mục ta làm thế nào?
Nêu cách tạo tệp văn bản?
Muốn xen nội dung tệp ta làm thế nào?
Muốn đổi ten tệp tin ta làm thế nào?
Muốn sao chép tệp ta làm thé nà ... hửừ noồi, uoỏn lửụùn ta sửỷ duùng thửực naờng WordArt, ủeồ taùo moọt Wordart ta thửùc hieọn :
Giáo viên hướng dẫn
Học sinh quan sát và thực hành trên máy
Hướng dẫn học sinh cách chèn chữ nghệ thuật
Cách thay đổi kiểu dáng chữ nghệ thuật
Sử dụng thanh Drawing để vẽ hình như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn
- Học sinh quan sát và thực hành trên máy
Muoỏn tieỏt kieọm thụứi gian vaứ coõng sửực khi nhaọp noọi dung cho vaờn 
baỷn lụựn trong ủoự coự sửù laởp ủi laởp laùi nhieàu laàn moọt hay nhieàu nhoựm tửứ, baùn coự theồ thieỏt laọp chửực naờng AutoCorrect nhaốm thay theỏ moọt vaứi kyự tửù vieỏt taột cho caực tửứ ủoự
Giáo viên hướng dẫn
- Học sinh quan sát và thực hành trên máy
Muùc ủớch thieỏt laọp AutoText cuừng gioỏng nhử AutoCorrect.
Vụựi AutoText, sau khi nhaọp xong tửứ ủaàu tieõn, Word seừ xuaỏt hieọn doứng Tip chửựa noọi dung duứng ủeồ thay theỏ. Neỏu muoỏn ủửa noọi dung thay theỏ vaứo trong vaờn baỷn, baùn nhaỏp phớm Enter, neỏu khoõng thỡ tieỏp tuùc nhaọp caực tửứ tieỏp theo
- Hướng dẫn HS vẽ hình bằng Autoshape
V. Tạo chữ nghệ thuật:
1. Taùo moọt Wordart
ẹeồ coự ủửụùc moọt tieõu ủeà ủeùp, moọt doứng chửừ coự nhieàu hieọu ửựng nhử: maứu saộc, ủoồ boựng, chửừ noồi, uoỏn lửụùn ta sửỷ duùng thửực naờng WordArt, ủeồ taùo moọt Wordart ta thửùc hieọn :
Choùn bieồu tửụùng treõn thanh Drawing.
Choùn kieồu WordArt trong hoọp thoaùi WordArt Gallery
Cheứn wordArt
- Nhaọp noọi dung WordArt vaứo oõ Text.
- Choùn kieồu (Font) vaứ cụỷ chửừ (Size) trong hoọp thoaùi Edit WordArt Text.
WordArt
- Choùn OK chaỏp nhaọn.
2). Chèn chữ nghệ thuật:
Đặt con chỏ tại vị trí cần chèn
Vào Insert \ Picture \ Word Art
Chọn kiều trình bày
Font: chọn kiểu chữ
Text: Soạn thảo nội dung
Size: đặt lại cỡ chữ
nhấn OK
3)Thay đổi kiểu dáng chữ nghệ thuật:
Đưa con trỏ tới nút trên thanh công cụ
Hộp thoại, chọn kiểu mong muốn
VI. Vẽ hình trong Word
Vẽ hình Elip
kích chuột vào nút Oval trên thanh Drawing
đưa chuột vào vùng văn bản cần vẽ
Nhấn, giữ chuột trái vẽ được hình Elip cần vẽ, thả chuột
vẽ hình chữ nhật
- kích chuột vào nút Rectangle trên thanh Drawing
- đưa chuột vào vùng văn bản cần vẽ
- Nhấn, giữ chuột trái vẽ được hình chữ nhật cần vẽ, 
 3) Vẽ hộp văn bản
 thả chuột kích chuột vào nút Text Box trên thanh Drawing
đưa chuột vào vùng văn bản cần vẽ
Nhấn, giữ chuột trái vẽ được hộp văn bản cần vẽ, thả chuột
VII. AUTO CORRECT - AUTO TEXT- autoShape
1. Auto correct
. Caực bửụực thieỏt laọp AutoCorrect nhử sau :
Choùn menu Tools / Autocorrect Option
AutoCorrect
- Trong hoọp thoaùi AutoCorrect English, nhaỏp choùn ngaờn AutoCorrect
- Trong ngaờn AutoCorrect, nhaọp noọi dung vieỏt taột vaứo hoọp Replace vaứ noọi dung thay theỏ cho noọi dung vieỏt taột vaứo hoọp With. Sau ủoự, nhaỏp nuựt Add ủeồ ủửa vaứo danh saựch AutoCorrect. (Lửu yự noọi dung vieỏt taột phaỷi laứ moọt tửứ)
- Thửùc hieọn caực bửụực treõn nhieàu laàn ủeồ ủửa nhieàu tửứ vaứo danh saựch AutoCorrect.
- Nhaỏp nuựt OK ủeồ ủoựng hoọp thoaùi AutoCorrect English.
Khi nhaọp vaờn baỷn, baùn nhaọp tửứ vieỏt taột, sau ủoự nhaọp theõm daỏu phaõn caựch hay khoaỷng traộng, noọi dung caàn thay seừ ủửụùc tửù ủoọng ủửa vaứo vaờn baỷn thay theỏ cho tửứ vieỏt taột.
2. Autotext
. Caực bửụực thieỏt laọp AutoText nhử sau :
- Choùn menu Tools / AutoCorrect
- Trong hoọp thoaùi AutoCorrect, nhaỏp choùn ngaờn AutoText
AutoText
- Trong ngaờn AutoText, nhaọp noọi dung vaứo hoọp Enter AutoText entries here. Sau ủoự, nhaỏp nuựt Add ủeồ ủửa vaứo danh saựch AutoText.
- Thửùc hieọn bửụực treõn nhieàu laàn ủeồ ủửa nhieàu tửứ vaứo danh saựch AutoText.
- Nhaỏp nuựt OK ủeồ ủoựng hoọp thoaùi AutoCorrect.
3) Vẽ hình bằng AutoShape
kích chuột vào nút AutoShape trên thanh Drawing, chọn hình cần vẽ
đưa chuột vào vùng văn bản cần vẽ
Nhấn, giữ chuột trái vẽ được hình AutoShape cần vẽ, thả chuột.
Bài thực hành với:
AutoShape
Vidụ: 
Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại cách Tạo khung và nền
- Chèn hình ảnh
- Gõ chỉ số trên, dưới, công thức toán học
- Tạo chữ nghệ thuật, vẽ hình trong Word.
-Học kỉ bài để tiết sau thực hành
Soạn:
Giảng:
Tiết: 63,64,65
Thực hành
Thực hành các chức năng mới
I. Mục tiêu:
Thành thạo các thao tác sử dụng một số công cụ trợ giúp
 Chuẩn bị
- Phòng máy tính
- Phần mềm Microsoft Word
II. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV,HS
Nội dung
Hoạt động 1: ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Phân máy cho học sinh
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành 
- Phát bài văn mẫu đã thực hiện định dạng cho học sinh ( bài tập trong sách giáo khoa )
- Yêu cầu học sinh định dạng như mẫu
- Giáo viên nhận xét phần trình bày của học sinh trên các máy
Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò
-Nhắc lại các thao tác căn bản trong việc sử dụng các công cụ trợ giúp
- Nhận xét tiết thực hành
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- Học sinh nhận máy thực hành
- Học sinh quan sát và thực hiện trên máy
- Học sinh thực hiện trên máy
- Học sinh rút kinh nghiệm
- Học sinh theo dõi, quan sát
Nội dung Bài thực hành các chức năng mới
1. Đánh nội dung văn bản sau:
-----------8:8----------------
T
ốc độ kết nối mạng khụng chỉ phụ thuộc vào tốc độ của phần cứng. Windows là một hệ điều hành được thiết kế cho phộp làm việc với một loạt thiết bị phần cứng khỏc nhau và cỏc cài đặt mạng. Với bản chất trừu tượng của một hệ điều hành, nờn Windows khụng thể tối ưu với tất cả cỏc thiết lập phần cứng của bất kỳ ai. Phụ thuộc vào loại kết nối mạng đang cú, bạn cú thể điều chỉnh kết nối để tăng tốc độ truy cập Internet cũng như trong mạng nội bộ (LAN). Bằng cỏch “đột nhập” vào System Registry và soạn thảo cỏc tham số TCP/IP, bạn hoàn toàn cú thể điều chỉnh cỏc giỏ trị xỏc thực hơn và làm tăng kết nối Internet như DSL và cỏp. 
2 soạn thảo các công thức sau:
	 x2 + 2x + y= 0
3. Lập một bảng mục lục sau:
TAÁT CAÛ GIễỉ BAY THEO GIễỉ ẹềA PHệễNG
Việt Nam Airline
Sáng
Chiều 
Tối
Facific Airline
Vieọt Nam Airline
Facific Airline
Vieọt Nam Airline
Soạn:
Giảng:
Tiết: 66,67,68
Tiết: 66 Thực hành
Thực hành các chức năng mới
I. Mục tiêu:
Thành thạo các thao tác sử dụng các công cụ trợ giúp
 Chuẩn bị
- Phòng máy tính
- Phần mềm Microsoft Word
II. Tiến trình bài dạy
Hoạt động của GV,HS
Nội dung
Hoạt động 1: ổn định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số học sinh
- Phân máy cho học sinh
Hoạt động 2: Tiến trình thực hành 
- Phát bài văn mẫu đã thực hiện định dạng cho học sinh ( bài tập trong sách giáo khoa )
- Yêu cầu học sinh định dạng như mẫu
- Giáo viên nhận xét phần trình bày của học sinh trên các máy
Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò
-Nhắc lại các thao tác căn bản trong việc sử dụng các công cụ trợ giúp
- Nhận xét tiết thực hành
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số
- Học sinh nhận máy thực hành
- Học sinh quan sát và thực hiện trên máy
- Học sinh thực hiện trên máy
- Học sinh rút kinh nghiệm
- Học sinh theo dõi, quan sát
Nội dung Bài thực hành các chức năng mới
Vẽ hình Trong văn bản:
	A
	B	C
Bài thực hành
Lớp tin b
Tin b
Vẽ hình bằng Auto shapes:
Tiết 67,68: 
Ôn tập 
I. Mục tiêu:
Học sinh hệ thống được toàn bộ kiến thức đã học về DOS và NC ứng dụng trong quá trình thực hành và quản lý tài nguyên trên máy.
Học sinh hệ thống được toàn bộ kiến thức đã học về Microsoft Word ứng dụng trong quá trình soạn thảo văn bản.
II. Tiến trình bài dạy 
 1. ổn định lớp: 
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Ôn tập các lệnh của DOS
Nêu khái niệm hệ điều hành? Cách khởi động hệ điều hành?
Quy ước khi gõ lệnh của hệ điều hành MS_DOS? Các thành phần của lệnh?
Các lệnh cơ bản của DOS?
Hoạt động 2: Ôn tập về phần NC
Nêu cách khởi động và thoát khỏi NC?
Nêu các chức năng và các lệnh cơ bản của NC?
Hoạt động 3: Ôn tập các thao tác cơ bản Microsoft Word
Cách gõ tiếng Việt?
Cách mở, đóng, tạo mới và lưu một tệp văn bản?
Hoạt động 4: Ôn tập về các lệnh của Microsoft Word
Nêu cách:
Định dạng ký tự
Định dạng đoạn văn bản
Tạo khung và nền
Chèn hình ảnh
Gõ chỉ số trên, dưới, công thức toán học
Đánh dấu đầu đoạn
Tạo chữ hoa đầu đoạn.
Tạo chữ nghệ thuật, vẽ hình trong Word.
Chia cột
Tạo bảng biểu, thao tác trên hàng cột
Đặt lề văn bản, đánh số trang, in văn bản
Học sinh 1 trả lời
Học sinh 2 nhận xét
Học sinh 3 trả lời
Học sinh 4 nhận xét
Mỗi học sinh trình bày một lệnh và thao tác trên máy
Học sinh lần lượt nhận xét
Học sinh 1 trả lời và thực hiện trên máy.
Cả lớp quan sát và đưa ra lời nhận xét.
Học sinh 2 trả lời
Từng học sinh trả lời và tiến hành thực hành trên máy.
Cả lớp quan sát và nhận xét cách thực hiện của bạn.
Học sinh 1 trả lời
Học sinh 2 nhận xét
Học sinh 3 trả lời
Học sinh 4 nhận xét
Học sinh 1 trả lời và thực hiện trên máy.
Cả lớp quan sát và đưa ra lời nhận xét.
Học sinh 2 trả lời
Từng học sinh trả lời và tiến hành thực hành trên máy.
Cả lớp quan sát và nhận xét cách thực hiện của bạn.
- Củng cố và dặn dò
- Ôn bài cho tôt để chuẩn bị tiết kiểm tra
Soạn:
Giảng:
Tiết: 69 , 70
Kiểm tra 1 Tiết thực hành
I. Mục tiêu:
- Đánh giá quá trình học tập của học sinh
- Rút kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy
II. Tiến trình
 1. ổn định lớp
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
Đề bài: 
1. Soạn một văn bản có nội dung như sau
Nơi lần đầu anh biết tên em	
N
hững ước mơ xa, những kỉ nịêm buồn
Trong trí nhớ như chùm hoa mua tím
Và mơ hồ là ánh mắt người quen
Anh chẳng đi tìm điều mới lạ đâu em 
Và vẫn khát những bờ bến mới	
Thành phố trung du chưa hè sâu vời vợi	 
Tôi trở về như thủơ mới đầu tiên
	N
ơi một thời tôi khoác áo sinh viên
Bận rộn lắm mỗi kỳ thi lại đến
Những kỉ niệm mơ hồ như tơ nhện
	Suốt cuộc đời giăng bẫy bắt hồn tôi
	Năm tháng đến rồi năm tháng qua đi
	Chỉ để lại những hòn cuội nhỏ
	Tôi nhặt lấy những ân tình sâu nặng
	Một góc đời tôi sống ở nơi đây
T
ôi biết tên em một chiều thứ bảy
Một áng mây mang màu lửa cháy
Một triền đồi ngan ngát tím hoa mua
	Mai sau dù có bao giờ?
	Ta trở lại với những điều quen thuộc
	Dù cuộc đời không đẹp như mơ ước
	Hạnh phúc bay về đâu dễ đậu cành ta
2. Soạn thảo các công thức sau:
x2- 
H2O
ax2 +bx +c =0
- 
	3. lập biểu bảng sau:
STT
Họ và tên
Thu nhập
Tổng cộng
Quý I
Quý II
Tháng 1
Tháng 2
Tháng 3
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
1
Vương Ngọc Yến
123000
456000
789000
123000
253000
154800
2
Mai Sư Thái
456000
215000
253000
152000
254000
120000
3
Phùng Đạo Đức
212000
121000
123000
456000
250000
320000
4
Nghiêm Vĩnh Xuân
125000
125000
250000
254000
125000
125000
5
Đoàn Dự
125000
125000
250000
254000
125000
125000
Tổng Cộng
- Tính tổng số tiền của từng người và theo từng tháng
- Kẻ khung cho bảng, đổ màu và dong tiêu đề của bảng
3. Ghi lại tệp vừa soạn thảo với tên của mình.DOC.
- Thoát khỏi chương trình 
- Gv nhận xét tiết kiểm tra
- Dặn dò chuẩn bị cho thi tốt nghiệp

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an nghe(3).doc