Giáo án Nghề điện dân dụng Lớp 8,9 - Tiết 1 đến 40 - Năm học 2009-2010 - Đăng Văn Nhật

Giáo án Nghề điện dân dụng Lớp 8,9 - Tiết 1 đến 40 - Năm học 2009-2010 - Đăng Văn Nhật

? Điện năng dùng để làm gì?

Rút ra kết luận: Điện năng dễ dàng biến đổi thành các dạng năng lượng khác.

? Chúng ta đang sử dụng điện do ở đâu cung cấp?

Điện năng được sản xuất tập trung trong các nhà máy điện và có thể truyền tải đi xa với hiệu xuất cao. Quá trình sản xuất truyền tải, phân phối và sử dụng đễ dàng tự động hóa và điều kiển từ xa

? Chúng ta sử dụng điện vào những lĩnh vực nào?

Điện năng có vai trò quan trọng

? Điện năng có đóng góp gì vào sự phát triển của nền kinh tế? + Để thắp sáng bóng đèn, Nấu cơm, bơm nước

+ Do các nhà máy điên cung cấp.VD nhà máy thủy điện Hòa Bình

+ Trong đời sống sinh hoạt, trong sản xuất kinh doanh, trong chính trị an ninh quốc phòng, trong học tập, trong vui chơi giải trí.

+ Nâng cao năng xuất lao động,cải thiện đời sống, góp phần thúc đẩy cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển.

 

doc 45 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 725Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Nghề điện dân dụng Lớp 8,9 - Tiết 1 đến 40 - Năm học 2009-2010 - Đăng Văn Nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/09/2009
 Tiết: 1-2: BÀI MỞ ĐẦU:
 Giới thiệu tóm tắt về nghề điện dân dụng
	I. mục tiêu :
- HS biết được vai trũ, nhiệm vụ và phương phỏp hoạt động của nghề điện dõn dụng.
- HS biết được triển vọng phỏt triển của nghề điện dõn dụng.
- HS Yờu thớch mụn học, tham gia học tập tớch cực.
	II. chuẩn bị:
- Cỏc tài liệu liờn quan đến bài học.
	III. tiến trình dạy học.
Hoạt động 1: Tỡm hiểu một số vai trũ của điện năng đối với SX và đời sống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Điện năng dựng để làm gỡ?
Rỳt ra kết luận: Điện năng dễ dàng biến đổi thành cỏc dạng năng lượng khỏc.
? Chỳng ta đang sử dụng điện do ở đõu cung cấp?
Điện năng được sản xuất tập trung trong cỏc nhà mỏy điện và cú thể truyền tải đi xa với hiệu xuất cao. Quỏ trỡnh sản xuất truyền tải, phõn phối và sử dụng đễ dàng tự động húa và điều kiển từ xa
? Chỳng ta sử dụng điện vào những lĩnh vực nào?
Điện năng cú vai trũ quan trọng
? Điện năng cú đúng gúp gỡ vào sự phỏt triển của nền kinh tế?
+ Để thắp sỏng búng đốn, Nấu cơm, bơm nước
+ Do cỏc nhà mỏy điờn cung cấp.VD nhà mỏy thủy điện Hũa Bỡnh
+ Trong đời sống sinh hoạt, trong sản xuất kinh doanh, trong chớnh trị an ninh quốc phũng, trong học tập, trong vui chơi giải trớ.
+ Nõng cao năng xuất lao động,cải thiện đời sống, gúp phần thỳc đẩy cỏch mạng khoa học kỹ thuật phỏt triển.
Hoạt động 2: Tỡm hiểu quỏ trỡnh sản xuất điện năng.
	Hoạt động của G	
Hoạt động của HS
? Em hóy kể tờn một số nhà mỏy sản xuất điện năng ở nước ta?
? Cỏc nhà mỏy này lấy những nguồn nguyờn liệu nào để sản xuất điện năng?
KL: Cú nhiều nguồn điện khỏc nhau nhưng do cỏc ưu điểm về kinh tế và kỹ thuật hiện nay điện nằng được sản xuất bằng cỏc mỏy phỏt điện như thủy điện và nhiệt điện.
HS suy nghĩ và trả lời:
+ Nhà mỏy thủy điện Hũa Bỡnh, Nhà mỏy nhiệt điện Phả Lại..
+ Nguyờn liệu được sử dụng là nước, than
Hoạt động 3: Giới thiệu một số nghề trong ngành điện:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Chỳng ta đang sử dụng điện do ai cung cấp?
? Nhiệm vụ của Tổng cụng ty điện Việt Nam là gỡ?
KL: Ngành điện rất đa dạng và cú thể chia thành cỏc nhúm ngành nghề sau:
Sản xuất, truyền tải và phõn phối điện.
Chế tạo vật tư thiờt bị điện.
Đo lường, điều kiển quỏ trinh sản xuất điện.
HS suy nghĩ thảo luận và trả lời.
+ Do Tổng cụng ty điện lực Việt Nam cung cấp.
+ Sản xuất, truyền tải, phõn phối, đo lường và điều khiển hệ thống điện.
Hoạt động 4: Tỡm hiểu cỏc lĩnh vực hoạt động của nghề điện dõn dụng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Em hiểu gỡ về khỏi niệm “Điện dõn dụng”?
? Nghề điện dõn dụng thường làm những cụng việc gỡ?
Từ đú rỳt ra kết luận về lĩnh vực hoạt động của nghề điện dõn dụng.
Hoạt động chủ yếu là sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và sản xuất của cỏc hộ tiờu thụ
+ Sử dụng điện năng phục vụ cho đời sống, sinh hoạt và sản xuất của cỏc hộ tiờu thụ.
+ Lắp đặt, bảo dưỡng, vận hành, sửa chữa và khắc phục sự cố trong mạng điện và cỏc thiết bị điện
 Hoạt động 5: Giới thiệu cỏc đối tượng của nghề điện dõn dụng:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
? Nghề điện dõn dụng thường tiếp xỳc với những đối tượng nào?
- GV hướng dẫn HS trả lời và bổ xung thờm. Để đưa ra được cỏc đối tượng của nghề điện dõn dụng.
- Nguồn điện xoay chiều, một chiều điện ỏp thấp dưới 380V.
- Mạng điện sinh hoạt trong cỏc hộ tiờu thụ.
- Cỏc thiết bị điện gia dụng.
- Cỏc khớ cụ điện đo lường, điều khiển và bảo vệ.
 Hoạt động 6: Mục đớch lao động của nghề điện dõn dụng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giảng giải cho HS hiểu mục đớch lao động của nghề điện dõn dụng là:
Lắp cỏc mạng điện, lắp trang thiết bị điện, bảo dưỡng, vận hành, sử chữa và khắc phục sự cố trong mạng điện sinh hoạt và sản xuất.
HS chỳ ý nghe giảng và ghi chộp vào vở.
Hoạt động 7: Cụng cụ lao động trong nghề điện dõn dụng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Gợi ý để HS tự nờu cỏc cộng cụ lao động trong nghề điện dõn dụng.
? Chỳng ta muốn kiểm tra cỏc thụng số của mạng điện thỡ dựng những dụng cụ nào?
? Chỳng ta muốn lắp một mạng điện thỡ dựng những cụng cụ nào?
? Để đảm bảo an toàn khi lắp đặt, sử chữa thỡ chỳng ta cần những dụng cụ nào?
HS suy nghĩ liờn hệ thực tế để đưa ra những dụng cụ:
Dụng cụ đo: đồng hồ vạn năng, vụn kế, ampe kế, bỳt thử điện
Bản vẽ, kỡm điện, khoan, mỏ hàn, tuavớt..
Găng tay cao su, ủng cỏch điện, quần ỏo, mũ bảo hộ
Hoạt động 8: Tỡm hiểu về mụi trường làm việc của nghề điện dõn dụng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giảng giải cho HS hiểu:
- Việc lắp đặt đường dõy, sửa chữa, hiệu chỉnh cỏc thiết bị điện trong mạng điện thường phải tiến hành ngoài trời, trờn cao, lưu động và gần cỏc khu vục cú điện nguy hiểm.
- Cũn cỏc cụng tỏc bảo dưỡng, sửa chữa, sản xuất cỏc thiết bị điện thường được sản suất trong nhà.
HS chỳ ý nghe giảng và ghi chộp.
 Hoạt động 9: Yờu cầu đối với nghề điện dõn dụng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giỏo viờn giảng giải cho HS hiểu:
Để tiến hành được cỏc cụng việc cần phải cú: Tri thức, kĩ năng và sức khỏe.
? Tại sao cần phải cú đủ điều kiện về sức khỏe, khụng mắc cỏc bệnh về huyết ỏp, tim, phổi, thấp khớp năng, và cỏc bệnh về mắt mới hoạt động được trong nghành điện.
HS chỳ ý nghe giảng và ghi chộp
HS suy nghĩ trả lời cõu hỏi của GV.
Hoạt động 10: Triển vọng phỏt triển của nghề điện dõn dụng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Giảng giải cho HS biết được nghề điện dõn dụng luụn phỏt triển để phục vụ sự nghiệp cụng nghiệp húa hiện đại húa.
Do sự phỏt triển mạnh mẽ của khoa học nờn trong nghành điện luụn xuất hiện những thiết bị mới với nhiều tớnh năng ngày càng thụng minh hơn, tinh xảo hơn.
HS chỳ ý nghe giảng và ghi chộp.
Hoạt động 11: Củng cố bài:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Yờu cầu HS hệ thống lại những ý chớnh của bài.
Nhấn mạnh thờm những ý quan trọng.
Từng HS trả lời cõu hỏi của GV.
Chỳ ý nghe giảng.
Ngày soạn: 16/09/2009
Chương I: An toàn lao động trong nghề điện 
Tiết 3 - 4: An toàn điện
I. mục tiêu:
HS nắm vững cỏc quy tắc về an toàn điện.
HS sử dụng được một số dụng cụ thiết bị bảo vệ an toàn điện.
HS biết cỏch sơ cứu người bị tai nạn điện.
HS thực hiện cụng việc cẩn thận, chớnh xỏc và nghiờm tỳc.
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh cỏc phương phỏp sơ cứu người bị nạn.
Tranh ảnh về cỏc vụ tai nạn điện.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động 1: Tỏc hại của dũng điện đối với cơ thể người và điện ỏp an toàn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Đặt vấn đề: Điện năng ngày càng được sử dụng rộng rói trong sản xuất và sinh hoạt thỡ vấn đề an toàn khi vận hành và sử dụng điện càng trở nờn cần thiết vỡ những sự cố tai nạn điện thường xảy ra rất nhanh và vụ cựng nguy hiểm. Những tai nạn xảy ra là do hồ quang điện(gõy bỏng) và dũng điện truyền qua cơ thể người (Điện giật).
1. Điện giật tỏc động đến con người như thế nào?
? Khi người bị điện giật thường cú biểu hiện gỡ?
- Tỏc động của dũng điện đến hệ thần kinh và cơ bắp
- Nạn nhõn cú thể được cứu sống nếu kịp thời làm hụ hấp nhõn tạo và cấp cứu cần thiết.
2. Tỏc hại của hồ quang điện.
? Cú những nguyờn nhõn nào sinh ra hồ quang điện?
? Hồ quang điện gõy tỏc hại gỡ?
- Hồ quang điện rất nguy hiểm gõy bỏng ngoài da, cú khi phỏ hoại cả phần mềm, gõn, xương.
3. Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện.
? Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện phụ thuộc vào cỏc yờu tố nào?
a, Cường độ dũng điện chạy qua cơ thể.
- Giới thiệu bảng mức độ nguy hiểm của dũng điện đối với cơ thể người. Nhấn mạnh đến trị số của dũng điện và loại dũng điện.
b, Đường đi của dũng điện qua cơ thể người.
- Giới thiệu đường đi của dũng điện qua cỏc cơ quan chức năng quan trọng như nóo, tim, phổi là nguy hiểm nhất.
c, Thời gian dũng điện qua cơ thể người.
- Thời gian càng dài thi mức độ nguy hiểm tăng lờn.
4. Điện ỏp an toàn:
? Điện trở người phụ thuộc vào cỏc yếu tố nào ?
- Cỏc trường hợp nguy hiểm.
? Điều kiện bỡnh thường điện ỏp an toàn là bao nhiờu?
? Điều kiện ẩm ướt, núng cú nhiều bụi kim loại điện ỏp an toàn là bao nhiờu?
Chỳ ý nghe giảng.
- Thường bị co giật, thở hổn hển. Người bị điện giật nặng thỡ tim ngừng đập, ngừng thở, cú thể chết.
- Khi cú sự cố điện như chập mạch, phúng điện.
- Gõy bỏng cho người, gõy chỏy.
- Phụ thuộc vào cường độ dũng điện, đường đi của dũng điện và thời gian tỏc động của dũng điện.
Chỳ ý nghe giảng.
HS suy nghĩ trả lời
- Phụ thuộc vào cỏc yếu như tỡnh trạng sức khỏe, mức độ đổ mồ hụi, mụi trường làm việc
HS trả lời : Điện ỏp an toàn dưới 40V
HS trả lời : Điện ỏp an toàn khụng qua 12V
 Hoạt động 2 : Tỡm hiểu nguyờn nhõn của cỏc tai nạn điện.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Chạm vào vật mang điện
?Hóy kể cỏc trường hợp bị điện giật mà em biết?
Phõn tớch để HS thấy được cỏc nguyờn nhõn gõy ra điện giật.
a, Trường hợp khi sửa chữa đường dõy hoặc cỏc thiết bị điện đang nối với mạch mà khụng cắt điện hoặc chỗ làm việc chật hẹp người làm vụ ý chạm vào bộ phận mang điện.
b, Do sử dụng cỏc dụng cụ điện cú vỏ bằng kim loại bị hư hỏng bộ phận cỏch điện để điện truyền ra vỏ.
2, Tai nạn do phúng điện
? Trường hợp nào thỡ xảy ra tai nạn do phúng điện?
- Phúng điện thường xảy ra khi gần đường dõy cao ỏp. Phúng điện thường đốt chỏy cơ thể hoặc bị giật ngó.
Lấy một số vớ dụ như: Xõy nhà gần đường dõy cao ỏp, lấy sào tre ngoắc dõy điện vào cột điện cao thế, gỡ dõy diều
3, Đo điện ỏp bước.
Là điện ỏp giữa hai chõn người khi đứng gần điểm cú điện thế cao như cọc tiếp đất làm việc của mỏy biến ỏp, dõy cao ỏp rơi xuống đất thỡ điện ỏp giữa hai chõn cú thể đạt đến mức độ gõy tai nạn. Vỡ vậy khi dõy dẫn bị đứt và rơi xuống đất, cần phải cắt điện trờn đường dõy và đồng thời cấm người và gia sỳc tới gần khu vực đú(Bỏn kớnh 20m kể từ điểm chạm đất).
? Trường hợp khi cú dõy điện đứt dơi xuống gần khu vực chỳng ta đang đứng thi chỳng ta cần làm gỡ?
- Suy nghĩ nhớ lại những vụ tai nạn điện mà HS đó thấy.
- HS chỳ ý nghe giảng và ghi chộp bài.
Chỳ ý nghe giảng.
HS trả lời : Do vi phạm khoảng cỏch an toàn.
Chỳ ý nghe giảng.
Chỳ ý nghe giảng.
Thảo luận để tỡm cõu trả lời đỳng và thụng minh.
!Bỡnh tĩnh nhanh chúng co 1 chõn lờn và nhảy cũ cũ ra khỏi khu vực nguy hiểm
 Hoạt động 3 : Tỡm hiểu an toàn điện trong sản xuất và sinh hoạt.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1, Chống chạm vào cỏc bộ phận mang điện.
a. Cỏch điện tốt giữa cỏc phần tử mang điện với phần tử khụng mang điện nhằm mục đớch gỡ?
b. Che chắn những bộ phận dễ gõy nguy hiểm như cầu dao, mối nối dõy, cầu chỡ nhằm mục đớch gỡ?
c. Thực hiện đảm bảo an toàn cho người khi gần đường dõy cao ỏp:
- Khụng nờn: Trốo, đứng gần, chơi đựa dưới đường dõy điện cao ỏp. Khụng buộc trõu, bũ, khụng xõy dựng nhà của trong hành lang lưới điện hay sỏt trạm điện.
2. Sử dụng cỏc dụng cụ và thiết bị bảo vệ an toàn điện.
Giới thiệu cho HS biết sử dụng một số dụng cụ thiết bị an toàn:
Sử dụng vật lút cỏch ... :
Vạch dấu:
a, Vạch dấu vị trớ bảng điện:
Yờu cầu HS xỏc định nơi đặt bảng điện, tiến hành đo và lấy dấu vị trớ của bảng điện.
b, Vạch dấu cỏc lỗ bắt vớt bảng điện:
Sau khi vạch dấu vị trớ đặt bảng điện đặt bảng điện lờn vị trớ đú và vạch dấu cỏc lỗ bắt vớt bảng điện.
c, Vạch dấu cỏc thiết bị khỏc: búng đốn.
d, Vạch dấu đường đi dõy và đỏnh dấu cỏc vị trớ đặt vũng ốp dõy.
2. Tiến hành lắp đặt.
a, Lắp đặt mạng điện kiểu nổi dựng ống luồn dõy.
- Lắp đặt bảng điện: Khoan lỗ vào tường và đúng vớt nở sau đú lắp bảng điện lờn và vớt chặt lại.
- Luụn dõy vào ống dõy.
- Đặt ống dõy theo đường đó vạch dấu.
- Lắp cỏc vũng ốp dõy giữ ống dõy chặt vào tường.
- Lắp đặt búng điện.
- Tiến hành đấu nối mạch điện.
- Kiểm tra lại xem đó chắc chắn và đỳng kỹ thuật chưa.
b, Lắp đặt mạng điện kiểu nổi dựng puli sứ và sứ kẹp.
- Lắp đặt bảng điện: Khoan lỗ vào tường và đúng vớt nở sau đú lắp bảng điện lờn và vớt chặt lại.
- Đặt dõy theo đường đó vạch dấu.
- Lắp cỏc puli hoặc sứ kẹp giữ dõy chặt vào tường.
- Lắp đặt búng điện.
- Tiến hành đấu nối mạch điện.
- Kiểm tra lại xem đó chắc chắn và đỳng kỹ thuật chưa.
IV. Tổng kết buổi thực hành:
Nhõn xột về sự chuẩn bị của cỏc HS.
Nhận xột về phương phỏp cỏc HS đó làm nờu những chỳ ý cần thiết
Khen ngợi những HS chuẩn bị đầy đủ., thực hành nghiờm tỳc.
Chấm điểm sản phẩm của cỏc HS.
Ngày soạn: 15/11/08
Tiết 26 - 27: Kiểm tra định k ỳ 
I. Mục đớch:
- Đỏnh giỏ kết quả học tập của HS.
- Đỏnh giỏ việc giảng dạy của GV từ đú thấy được việc ỏp dụng cỏc phương phỏp giảng dạy đó phự hợp chưa để kịp thời điều chỉnh.
- Rốn luyện tớnh tự giỏc, độc lập suy nghĩ làm bài trong kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
Đề bài lý thuyết: 
Cõu 1: Áptụmỏt thường được lắp ở vị trớ nào trong mạng điện? Cụng dụng của ỏptụmỏt là gỡ? Hóy nờu ưu điểm của ỏptụmat so với cầu dao?
Cõu 2: Cầu chỡ dựng để làm gỡ? Hóy nờu cấu tạo của cầu chỡ? Bộ phận nào của cầu chỡ là bộ phận cắt điện khi cú sự cố? Dựa vào nguyờn lý nào mà cầu chỡ cú thể cắt điện khi cú sự cố?
Cõu 3: Nờu cỏc bước lắp đặt mạng điện sinh hoạt kiểu nổi dựng puli sứ?
Đề bài thực h ành: 
Cõu 4: Hóy nối nối tiếp và nối phõn nhỏnh dõy dẫn điện mụt lừi một sợi?
Đỏp ỏn và biểu điểm:
Cõu 1: (1 điểm).
- Áptụmỏt thường được lắp ở đường dõy chớnh của mạng điện hoặc trước cỏc thiết bị điện.
- Áptụmỏt là khớ cụ điện dựng để bảo vệ mạng điện và cỏc thiết bị điện. Khi cú cỏc sự cố như ngắn mạch, quỏ tải hoặc sụt ỏp thỡ ỏptụmỏt tự động cắt mạch điện.
- Ưu điểm của ỏptụmỏt so với cầu dao:
Áptụmỏt tự động cắt điện khi trong mạch xảy ra sự cố, cấp độ bảo vệ của ỏptụmỏt khỏ chớnh xỏc.
Cõu 2: (1 điểm).
- Cầu chỡ là một loại khớ cụ điện dựng để bảo vệ thiết bị điện và lưới điện trỏnh khỏi dũng điện ngắn mạch
- Cầu chỡ cú ưu điểm là cú cấu tạo đơn giản gồm cỏc bộ phận chớnh là dõy chỡ và vỏ.
- Dõy chỡ là bộ phận cắt điện, khi xảy ra sự cố như ngắn mạch, dũng điện trong mạch tăng lờn nờn nhiệt độ của dõy chỡ tăng lờn đột ngột làm đứt dõy chỡ cắt điện bảo vệ cho cỏc đồ dựng điện khụng bị hư hỏng.
Cõu 3: (1 điểm).
Lắp đặt mạng điện kiểu nổi dựng puli sứ gồm cỏc cụng đoạn:
Vạch dấu:
Theo sơ đồ lắp đặt mạng điện, vạch dấu cỏc điểm lắp đặt bảng điện, thiết bị điện lờn mặt tường, trần nhà..
a, Vạch dấu vị trớ bảng điện.
Dựng thước là đo từ mặt đất lờn đến mộp dưới bảng điện (1,3 - 1,5m), cỏch mộp tường của ra vào 20cm.
b, Vạch dấu cỏc lỗ bắt vớt bảng điện.
Đặt bảng điện lờn vị trớ đó vạch dấu, dựng bỳt chỡ đỏnh dấu chu vi bảng điện. Đỏnh dấu 4 lỗ bắt vớt 4 gúc bảng điện.
c, Vạch dấu cỏc điểm đặt cỏc thiết bị.
d, Vạch dấu đường đi dõy và dọc đường đi dõy đỏnh dấu cỏc điểm đặt puli sứ.
2. Lắp đặt.
a, Đi dõy trờn puli sứ: được bắt đầu từ một phớa, thường từ bảng điện dõy dẫn được cố định trờn puli đầu tiờn, sau đú căng thẳng rồi cố định ở puli tiếp theo. tiếp tục như vậu cho đến puli cuối cựng.
b, Buộc dõy: Cú hai cỏch buộc dõy. Buộc đơn và buộc kộp.
- Buộc đơn: Đặt dõy dẫn lờn cổ sứ, dựng dõy quấn 3-4 vũng lờn dõy dẫn, vũng qua puli một vũng, quấn qua dõy dẫn bờn kia puli hai vũng. Xoắn hai đầu buộc với nhau, cắt bỏ phần đầu thừa.
- Buộc kộp: Cỏch tiến hành như buộc đơn, nhưng quàng thờm một vũng qua cổ sứ tạo thành hỡnh dấu nhõn.
Cõu 4: (7 điểm)
Ngày soạn: 15/11/2008
Tiết 28 - 35: Thực hành
Sử dụng một số dụng cụ cơ bản, khớ cụ
thiết bị điện của mạng điện sinh hoạt để lắp đặt.
Bảng điện: Mạch một đốn sợi đốt
 Mạch hai đốn sợi đốt
I. Mục đớch:
 - Sử dụng được một số dụng cụ đo và vạch dấu trong một số cụng việc của nghề điện dõn dụng.
 - Sử dụng được khoan tay và khoan điện cầm tay trong lắp đặt điện.
Xõy dựng được sơ đồ lắp đặt từ sơ đồ nguyờn lý.
Lập được kế hoạch cho cụng việc lắp mạch điện.
Lắp đặt được mạch một đốn sợi đốt.
Lắp đặt được mạch một đốn sợi đốt.
Rốn luyện tớnh kỷ luật, cẩn thận, an toàn và đỳng kỹ thuật.
II. Chuẩn bị:
Vật tư: Bảng điện, cầu chỡ, cụng tắc, búng đốn sợi đốt, dõy dẫn, băng dỏn, giấy rỏt.
Dụng cụ: Dao thợ điện, kỡm cắt dõy và tuốt dõy, bỳt thử điện, tuavớt, thước lỏ, vạch dấu, khoan tay.
III. Nội dung thực hành:
A. Mạch một đốn sợi đốt
Tỡm hiểu sơ đồ nguyờn lý:
Gợi ý HS tỡm hiểu sơ đồ nguyờn lý:
? Trờn sơ đồ thể hiện mạch cú những thiết bị nào?
? Cỏc thiết bị được nối với nhau như thế nào (nối tiếp hay song song)?
? Hóy tỡm hiểu mối liờn hệ về điện của cỏc thiết bị?
GV yờu cầu 1 HS phõn tớch nguyờn lý làm việc của mạch điện.
Khi đúng cụng tắc thỡ búng đốn sỏng, dũng điện đi từ dõy pha qua cầu chỡ, qua cụng tắc, đến búng đốn rồi về dõy trung tớnh.
Ổ cắm lấy điện ra được nối sau cầu chỡ 
và nối song song với mạch búng đốn.
Cầu chỡ bảo vệ cho búng đốn và ổ cắm.
Xõy dựng sơ đồ lắp đặt.
Yờu cầu HS xõy dựng sơ đồ lắp đặt
đảm bảo hoạt động đỳng nguyờn lý, 
an toàn, chắc chắn, đẹp, và kinh tế nhất.
Dự trự vật tư thiết bị:
Lập bảng dự trự
TT
Tờn vật tư, thiết bị
Số lượng
1
Cầu chỡ
1 cỏi
2
Ổ cắm
1 cỏi
3
Cụng tắc
1 cỏi
4
Búng đốn sợi đốt
1 cỏi
5
Dõy dẫn
20 m
Lắp đặt mạch điện:
Lắp đặt theo cỏc bước sau:
Vạch dấu vị trớ cỏc thiết bị.
Lắp đặt mạch chớnh.
Lắp đặt mạch nhỏnh.
Bọc cỏch điện cỏc mối nối.
Kiểm tra đỏnh giỏ sản phẩm:
Kiểm tra quan sỏt bằng mắt.
Kiểm tra bằng đồng hồ van năng.
Thử điện và kiểm tra băng bỳt thử điện.
B. Mạch hai đốn sợi đốt
Tỡm hiểu sơ đồ nguyờn lý:
Gợi ý HS tỡm hiểu sơ đồ nguyờn lý:
?Trờn sơ đồ thể hiện mạch cú những 
thiết bị nào?
?Cỏc thiết bị được nối với nhau như 
thế nào (nối tiếp hay song song)?
?Hóy tỡm hiểu mối liờn hệ về điện của cỏc thiết bị?
GV yờu cầu 1 HS phõn tớch nguyờn lý làm việc của mạch điện.
Khi đúng cụng tắc 1 thỡ búng đốn 1 sỏng, đúng cụng tắc 2 thỡ búng đốn 2 sỏng đốn 1 và đốn 2 được nối song song
Dũng điện đi từ dõy pha qua cầu chỡ 1, qua cụng tắc, đến búng đốn rồi về dõy trung tớnh.
Ổ cắm lấy điện ra được nối sau cầu chỡ 2 và nối song song với mạch 2 búng đốn.
Cầu chỡ 1 bảo vệ cho búng đốn 1 và búng đốn 2.
Cầu chỡ 2 bảo vệ cho ổ cắm.
Xõy dựng sơ đồ lắp đặt.
Yờu cầu HS xõy dựng sơ đồ lắp đặt
đảm bảo hoạt động đỳng nguyờn lý, 
an toàn, chắc chắn, đẹp, và kinh tế nhất.
Dự trự vật tư thiết bị:
Lập bảng dự trự
TT
Tờn vật tư, thiết bị
Số lượng
1
Cầu chỡ
2 cỏi
2
Ổ cắm
1 cỏi
3
Cụng tắc
2 cỏi
4
Búng đốn sợi đốt
2 cỏi
5
Dõy dẫn
30 m
Lắp đặt mạch điện:
Lắp đặt theo cỏc bước sau:
Vạch dấu vị trớ cỏc thiết bị.
Lắp đặt mạch chớnh.
Lắp đặt mạch nhỏnh.
Bọc cỏch điện cỏc mối nối.
Kiểm tra đỏnh giỏ sản phẩm:
Kiểm tra quan sỏt bằng mắt.
Kiểm tra bằng đồng hồ van năng.
Thử điện và kiểm tra băng bỳt thử điện.
IV. Tổng kết buổi thực hành:
Thu dọn, vệ sinh vị trớ thực hành.
GV nhận xột buổi thực hành.Chấm điểm sản phẩm thực hành.
Ngày soạn: 
 Chương 3: Mỏy biến ỏp
Tiết 38 - 40: Một số vấn đề chung về mỏy biến ỏp.
I. Mục tiờu.
HS nắm được cụng dụng, phõn loại cấu tạo và nguyờn lý hoạt động của mỏy biến ỏp.
HS sử dụng bảo dưỡng mỏy biến ỏp một pha đỳng kỹ thuật và an toàn.
HS biết phỏt hiện và sử chữa được một số hư hỏng đơn giản của mỏy biến ỏp sử dụng trong gia đỡnh.
HS làm việc tỏc tỏc phong cụng nghiệp, cú kỷ luật, chớnh xỏc và đảm bảo an toàn lao động.
II. Chuẩn bị:
Tranh ảnh liờn quan đến bài học.
III. Hoạt động dạy học:
 Hoạt động 1: Tỡm hiểu một số khỏi niệm chung.
TG
HĐGV
HĐHS
45’
1. Định nghĩa:
GV gợi ý cho HS tỡm hiểu về định nghĩa thụng qua cỏc cõu hỏi để HS thảo luận.
? Mỏy biến ỏp là gỡ?
? Làm việc dựa trờn nguyờn lý nào?
? Mỏy biến ỏp cú dựng trong điện 1 chiều khụng?
? Sử dụng mỏy biến ỏp thỡ cỏc thụng số như điện ỏp, dũng điện, cụng suất truyền tải, tần số cú thay đổi khụng?
GV tổng hợp cỏc cõu hỏi và chuẩn kiến thức giỳp học sinh nhận thức được kiến thức chuẩn.
Giỏo viờn giới thiệu cho HS.
- Mỏy biến đổi tăng điện ỏp được gọi là mỏy biến ỏp tăng ỏp.
- Mỏy biến đổi giảm điện ỏp được gọi là mỏy biến ỏp giảm ỏp.
2. Cụng dụng của mỏy biến ỏp:
Trong cuộc sống sinh hoạt hằng ngày ở đõu chỳng ta cũng thấy sự cú mặt của mỏy biến ỏp. Tuỳ vào mục đớch sử dụng mà hỡnh dỏng và cấu tạo của nú khỏc nhau.
? Chỳng ta thường thấy mỏy biến ỏp ở đõu? Chỳng làm nhiệm vụ gỡ?
Giời thiệu cho HS biết cỏc nhà mỏy điện chỉ cú khả năng sản xuất điện từ 3 đến 21kV. Sau đú dựng MBA tăng ỏp lờn 35-110-220-400-500kV nờn cỏc đường dõy truyền tải điện đi xa thường cú điện ỏp lờn như 35-110-220-400-500kV sau đú lại dựng cỏc MBA giảm ỏp xống 0,2-6kV vỡ hộ tiờu thụ chỉ sử dụng điện 0,2-6kV.
? Tại sao phải làm như vậy?
Gợi ý cho HS: Nếu cựng một cụng suất, điện ỏp càng lớn thỡ dũng điện càng nhỏ.
Vậy truyền tải dũng điện nhỏ đi xa thỡ cú lợi gỡ về dõy dẫn, về tổn thất?
GV tổng hợp cỏc cõu trả lời của HS sau đú chuẩn kiến thức để HS hiểu.
GV giới thiệu cho HS biết trong kỹ thuật điện tử người ta cũn dựng MBA để thực hiện cỏc chức năng ghộp nối tớn hiệu giữa cỏc tầng, khuếch đại tớn hiệu, trong đo lường, bảo vệ
3. Phõn loại mỏy biến ỏp:
Cú rất nhiều loại mỏy biến ỏp và nhiều cỏch phõn loại khỏc nhau:
a, Theo cụng dụng:
- Mỏy biến ỏp điện lực:
- Mỏy biến ỏp điều chỉnh điện ỏp nhỏ dựng trong gia đỡnh.
- Mỏy biến ỏp cụng suất nhỏ dựng trong cỏc thiết bị đúng cắt, điện tử
- Cỏc mỏy biến ỏp đặc biệt:
+Mỏy biến ỏp đo lường
+Mỏy biến ỏp hàn điện
+Mỏy biến ỏp dựng trong phũng thớ nghiệm.
b, Theo số pha của dũng điện.
HS thảo luận trả lời cỏc cõu hỏi của GV.
!Mỏy biến ỏp là thiết bị điện từ tĩnh, làm việc theo nguyờn lý cảm ứng điện từ, dựng để biến đổi điện ỏp của dũng điện xoay chiều mà vẫn giữ nguyờn tần số.
HS chỳ ý nghe giảng.
HS chỳ ý nghe giảng.
!Trong mạng điện lưới quốc gia.
trong gia đỡnh, trong cỏc thiết bị điện như đài, tivi
Dựng để biến đổi điện ỏp.
Thảo luận nhúm để tỡm ra cõu trả lời.
!Chỉ cần dõy dẫn nhỏ giảm được trọng lượng của dõy giảm được cỏc chi phớ về lắp đặt đường dõy.
Giảm được tổn thất điện năng.
Chỳ ý lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an nghe dien dan dung 89chuan.doc