Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 47: Phương trình tích - Năm học 2019-2020

Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 47: Phương trình tích - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:

a) Về kiến thức: HS nắm được phương pháp giải phương trình tích(dạng 2 phân tích đa thức thành nhân tử)

 * Điều chỉnh: HS nắm được phương pháp giải phương trình tích ( Đặt nhân tử chung)

b) Về kỹ năng: Thực hiện thành thạo cách phân tích đa thức thành nhân tử

* Điều chỉnh: Thực hiện thành thạo cách phân tích đa thức thành nhân tử, giải được phương trình bậc nhất.

c) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.

* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng

2. Định hướng phát triển năng lực:

- Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.

 * Điều chỉnh: Quan sát, tính toán.

3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:

a) Phương pháp: Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.

b) Kĩ thuật dạy học: Tia chớp, động não.

 

doc 3 trang Người đăng Mai Thùy Ngày đăng 19/06/2023 Lượt xem 119Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Toán Đại số Lớp 8 - Tiết 47: Phương trình tích - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 47 §4. PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
Ngày soạn: 6/1/2020
Ngày dạy
Tiết
Lớp
Ghi chú
8
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
a) Về kiến thức: HS nắm được phương pháp giải phương trình tích(dạng 2 phân tích đa thức thành nhân tử) 
	* Điều chỉnh: HS nắm được phương pháp giải phương trình tích ( Đặt nhân tử chung)
b) Về kỹ năng: Thực hiện thành thạo cách phân tích đa thức thành nhân tử 	 
* Điều chỉnh: Thực hiện thành thạo cách phân tích đa thức thành nhân tử, giải được phương trình bậc nhất. 
c) Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. 
* Điều chỉnh: Chú ý nghe giảng
2. Định hướng phát triển năng lực:
- Định hướng năng lực: Nhận biết, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, tính toán.
 * Điều chỉnh: Quan sát, tính toán...
3. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
a) Phương pháp: Đàm thọai, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, luyện tập và thực hành.
b) Kĩ thuật dạy học: Tia chớp, động não.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
1. Chuẩn bị cuả GV: Giáo án, thước, bảng phụ
2. Chuẩn bị của HS: Làm các BT
III. Chuỗi các hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động: 
1) Ổn định tổ chức lớp: (1phút)
2) Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
? Phân tích đa thức sau thành nhân tử : P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2)
GIẢI: P(x) = (x2 – 1) + (x + 1)(x – 2)
 = (x - 1).(x + 1) + (x + 1).(x - 2)
	 = (x + 1).(x - 1)+ (x - 2)
GV: Nhận xét cho điểm 
3) Khởi động: Hôm nay chúng ta sẽ học sang 1 dạng phương trình tiếp theo: Phương trình tích.
B. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của gv & hs
Nội dung chính
Hoạt động 1: (8 phút) Phương trình tích
? Ch HS giải ? 1 
GV: Xét tích a, b = 0 
khi a = 0 hoặc b = 0
GV: Đó là dạng PT tích 
 * Điều chỉnh: 2x – 3=0 suy ra x=?
GV: Giới thiệu dạng tổng quát
1. Phương trình tích: 
?1 ( SGK – 16)
Ví dụ 1: GPT
(2x – 3) (x + 1) = 0 
Vậy: PT có 2 nghiệm S = { , - 1}
* Tổng quát: 
A(x) . Bx = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Hoạt động 2: (25 phút) Áp dụng
Cho HS giải ví dụ 
? PT dang ở dạng ntn ? 
? Hãy đưa PT về dạng PT tích 
? Chuyển vế 
? Thu gọn các số hạng đồng dạng
? KL nghiệm của PT
? Từ cách giải VD rút ra nhận xét
? HS đọc nhận xét 
? Áp dụng cách giải VD trên làm ? 3
x3 – 1 có dạng HĐT nào
? Có nhân tử chung là đa thức nào
? Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
? Cho HS giải tiếp ví dụ 3
? Hãy nêu cách giải ví dụ 3
? Biến đổi vế trái thành nhân tử ntn ? 
? Gọi 1 HS đứng tại chỗ giải 
- Chuyển vế, đổi dấu
- Nhóm các hạng tử, đặt nhân tử chung
- Phân tích vế trái theo hằng đẳng thức.
- Giải phương trình tích.
- Kết luận nghiệm của phương trình
2. Áp dụng: 
Ví dụ: Giải phương trình
(x + 1) (x + 4) = (2 – x)(2 +x)
 (x + 1) (x + 4) - (2 – x)(2 +x) = 0
 x2 + 4x + x + 4 – 4 – 2x + 2x + x 2 = 0
 2x2 + 5x = 0
 x( x + 5) = 0 
Vậy tập nghiệm PT là: { 0. - }
* Nhận xét: ( SGK – 17)
- Đưa về dạng PT tích
- GPT rồi kêt luận nghiệm
?3. Giải phương trình
(x – 1)(x3 + 3x – 2) – ((x3 – 1) = 0
(x – 1)(x3 + 3x – 2) – ((x2 +x +1) = 0 (x – 1)(2x – 3) = 0 
 S = { 1, }
Ví dụ 3: Giải phương trình
 2x3 = x2 + 2x – 1
 2x3 - x2 - 2x + 1) = 0
 (2x3 - x2 ) + (2x – 1) = 0
 x( 2x – 1) - ( 2x – 1) = 0
 (x2 – 1) (2x – 1) = 0
 (x – 1)(x + 1) (2x – 1 ) = 0
Vậy: S = {- 1, 1, }
C. Hoạt động luyện tập, vận dụng: (5 phút)
GV: Nhắc lại cách giải PT tích 
PGT: (x3 +x2) + (x2 + x) = 0 (x + 1)2 x = 0 ,=> 
Vậy S = { - 1, 0 }
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: (1')
	- xem lại các bài đã chữa 
	- Bài tập về: 11, 12, 16, 17( SGK – 13) 
IV. Rút kinh nghiệm của GV:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_toan_dai_so_lop_8_tiet_47_phuong_trinh_tich_nam.doc