I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.
- Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.
- Biết ngôn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.
2. Kỹ năng:
- Viết chương trình thực hiện một công việc đơn giản
3. Thái độ:
- Tạo hứng thú cho các em say mê môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN - TÀI LIỆU
1. Giáo viên: SGK quyển 3, soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập.
2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài.
Ngày soạn: 05/09/2021 Ngày dạy: ............................................... CHƯƠNG I: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN Tuần: 1 Tiết: 1 Bài 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động. - Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. - Biết ngôn ngữ lập trình được dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình. 2. Kỹ năng: - Viết chương trình thực hiện một công việc đơn giản 3. Thái độ: - Tạo hứng thú cho các em say mê môn học. II. PHƯƠNG TIỆN - TÀI LIỆU 1. Giáo viên: SGK quyển 3, soạn bài, chuẩn bị đồ dùng học tập. 2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài. III. PHƯƠNG PHÁP Hoạt động nhóm, hỏi - đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Bài mới: Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc như thế nào? Hoạt động thầy – trò Kết quả cần đạt HOẠT ĐỘNG I Viết chương trình - ra lệnh cho máy tính làm việc (17 phót) GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin trong SGK. HS: Nghiên cứu thông tin trong SGK. - GV: Chúng ta biết rằng máy tính là công cụ trợ giúp con người để xử lý thông tin một cách có hiệu quả. YK: Thực chất máy tính chỉ là gì? HS YK: Trả lời KG: Để máy tính thực hiện các công việc theo yêu cầu của con người thì phải tác động gì lên nó. HS KG: Trả lời - GV: Minh hoạ cho ví dụ về “Rô - bốt nhặt rác” - HS quan sát. ? Để Rô - bốt thực hiện công việc trên cần đưa ra những lệnh thích hợp nào. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận. - GV quan sát và gợi ý. - GV gọi HS đại diện các nhóm nêu các lệnh để điều khiển Rô - bốt thực hiện công việc trên. - HS các nhóm nhận xét. - GV nhận xét cách làm của các nhóm và treo bảng phụ đưa ra các lệnh cần làm và giải thích cho HS hiểu. - GV: Về thực chất, việc viết các lệnh để điều khiển chính là viết chương trình. ? Chương trình máy tính là gì. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận viết các lệnh để thực hiện công việc cho ví dụ ở mục 2. - HS đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét và treo bảng phụ đưa ra các lệnh. GV: Cho học sinh nhận xét, ghi nhớ. 1. Viết chương trình - ra lệnh cho máy tính làm việc Ví dụ rô - bốt nhặt rác - Bước 1: Tiến 2 bước. - Bước 2: Quay trái, tiến 1 bước. - Bước 3: Nhặt rác. - Bước 4: Quay phải, tiến 3 bước. - Bước 5: Quay trái, tiến 2 bước. - Bước 6: Bỏ rác vào thùng - Một lệnh đơn giản không đủ để chỉ dẫn cho máy tính. Vì thế việc viết nhiều lệnh và tập hợp lại trong một chương trình giúp con người điều khiển máy tính một cách đơn giản và hiệu quả hơn. - Chương trình máy tính là một dãy các lệnh mà máy tính có thể hiểu và thực hiện được. . HOẠT ĐỘNG II Chương trình và ngôn ngữ lập trình (18 phút) GV y/c hs nghiên cứu thông tin mục 2 SGK KG: Để máy tính có thể xử lý, thông tin đưa vào máy tính phải được chuyển đổi thành dạng dãy gì? HS KG: Để máy tính có thể xử lý, thông tin đưa vào máy tính phải được chuyển đổi thành dạng dãy bit (dãy các số chỉ gồm 0 và 1). YK: Khi viết các lệnh bằng tiếng Việt máy tính có thể hiểu và thực hiện được không? HS YK: Trả lời ?Để chỉ dẫn cho máy tính những công việc cần làm ta phải dùng ngôn ngữ gì? HS:Trả lời - GV giới thiệu về ngôn ngữ lập trình. - GV: Máy tính vẫn chưa thể hiểu được các chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình. Chương trình còn cần được chuyển đổi sang ngôn ngữ máy bằng một chương trình dịch tương ứng. Việc tạo ra chương trình máy tính gồm mấy bước? - GV giới thiệu về một số ngôn ngữ lập trình phổ biến hiện nay. - HS hoạt động nhóm thảo luận trả lời câu hỏi 2. - HS đại diện các nhóm trả lời. - GV nhận xét các nhóm và đưa ra đáp án đúng. HS: Lắng nghe, ghi nhớ. 2. Chương trình và ngôn ngữ lập trình - Các dãy bit là cơ sở để tạo ra ngôn ngữ dành cho máy tính, được gọi là ngôn ngữ máy. - Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính. - Bước 1: Viết chương trình bằng ngôn ngữ lập trình. - Bước 2: Dịch chương trình thành ngôn ngữ máy. 3. Củng cố - hướng dẫn học bài * Củng cố: - GV gọi HS nhắc lại khái niệm chương trình máy tính. ? HS vận dụng làm bài tập 3 (làm ở phiếu học tập). * Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học bài cũ. - Làm bài tập 1, 2, 3, 4 ? HS vận dụng làm bài tập 5 (làm ở phiếu học tập). - Xem trước nội dung mục 1, 2 Bài 2: “Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình” 4. Đánh giá, rút kinh nghiệm sau tiết dạy .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 05/09/2021 Ngày dạy: ............................................... Tuần: 1 Tiết: 2 Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các qui tắc để viết chương trình, câu lệnh. - Biết ngôn ngữ chương trình có tập hợp các từ khoá dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định. - Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, tên phải tuân thủ các qui tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá. 2. Kỹ năng: - Viết đúng tên. - Phân biệt được các từ khoá, tên. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, thật thà. - Tạo hứng thú cho học sinh II. PHƯƠNG TIỆN - TÀI LIỆU 1. Giáo viên: Bảng phụ, câu hỏi. 2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài. Bảng nhóm, bút dạ, phiếu học tập III. PHƯƠNG PHÁP Hoạt động nhóm, hỏi - đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi 1: Chương trình là gì?Vì sao phải viết chương trình? Câu hỏi 2: Phân biệt ngôn ngữ máy và ngôn ngữ lập trình? 2. Bài mới: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ? Hoạt động thầy - trò Kết quả cần đạt HOẠT ĐỘNG I Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? (20 phút) GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 1 của bài trong SGK để trả lời câu hỏi. - GV treo bảng phụ giới thiệu về một chương trình đơn giản. - GV giải thích các câu lệnh trong chương trình. - GV lưu ý cho HS các lệnh được sử dụng để viết trong chương trình. - GV: Giống như ngôn ngữ tự nhiên, mọi ngôn ngữ lập trình đều có bảng chữ cái riêng. HS YK: Các câu lệnh được viết từ đâu. HS YK: Trả lời HS KG: Nếu câu lệnh bị viết sai qui tắc, chương trình dịch sẽ xử lý như thế nào. HS KG: Trả lời - GV: Về cơ bản, ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các qui tắc để viết các lệnh có ý nghĩa xác định, cách bố trí các câu lệnh. 1. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Ví dụ về chương trình. - Ví dụ 1: Program CT_Dau_tien; Uses CRT; Begin Writeln(‘Chao cac ban’); End. - Các câu lệnh được viết từ các chữ cái của bảng chữ cái đó. + Bảng chữ cái tiếng Anh: A --> Z. + Các kí hiệu phép toán: +, -, *, /. + Các dấu ‘ ‘, ( ),... HOẠT ĐỘNG II Từ khóa và tên (20 phút) - GV cho học sinh hoạt động nhóm thảo luận phán đoán các từ khoá có trong chương trình trên. ?Trong ngôn ngữ lập trình các từ khoá được qui định như thế nào. - GV lưu ý cho HS về cách phân biệt các từ khoá trong chương trình. - GV: Ngoài các từ khoá, chương trình còn sử dụng “tên” do người lập trình đặt. ? Khi đặt tên cần chú ý tuân thủ những qui tắc nào. GV: Đưa ra một số ví dụ HS: Nhận xét 2. Từ khoá và tên Các từ khóa được quy định của ngôn ngữ lập trình: Program, uses, begin, end, - Từ khoá của ngôn ngữ lập trình là từ dành riêng được viết bằng tiếng Anh, không được dùng các từ khóa này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định. - Qui tắc đặt tên: + Tên không được trùng với các từ khoá. + Tên không chứa dấu cách. + Tên không chứa các kí tự đặc biệt. + Tên không bắt đầu bằng số. Ví dụ: Tên hợp lệ: Stamgia hoặc ban_kinh,.. Tên không hợp lệ: Lop em hoặc 8ª,.. 3. Củng cố - hướng dẫn học bài * Củng cố: - GV gọi HS nhắc lại đặt tên cho chương trình. ? HS vận dụng làm bài tập 4 (làm ở phiếu học tập). - HS phân biệt từ khoá và tên. * Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ. - Làm bài tập. - Xem trước nội dung mục 3, 4 bài 2 “Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình” 4. Đánh giá, rút kinh nghiệm sau tiết dạy .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Duyệt ngày.... tháng....năm 2020 Tổ chuyên môn Ngày soạn: 05/09/2021 Ngày dạy: ............................................... Tuần: 2 Tiết: 3 Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (TT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - HS biết được cấu trúc chương trình gồm phần khai báo và phần thân. - Biết được các phím hỗ trợ để dịch và chạy chương trình. 2. Kỹ năng: - Khai báo tên chương trình. 3. Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, thật thà. - Tạo hứng thú cho học sinh II. PHƯƠNG TIỆN - TÀI LIỆU 1. Giáo viên: Bảng phụ, câu hỏi. 2. Học sinh: Nghiên cứu trước bài. Bảng nhóm, bút dạ, phiếu học tập III. PHƯƠNG PHÁP Hoạt động nhóm, hỏi - đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Cho biết sự khác nhau giữa từ khoá và tên? Nêu qui tắc đặt tên trong chương trình? 2. Bài mới: Từ khóa và tên ? Cấu trúc chung của chương trình gồm bao nhiêu phần ? Hoạt động thầy - trò Kết quả cần đạt HOẠT ĐỘNG I Cấu trúc chung của chương trình (20 phút) GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin mục 3 của bài trong SGK để trả lời câu hỏi. - HS quan sát lại ở hình 7 SGK. ? Cấu trúc của một chương trình gồm những gì. KG: Trong cấu trúc của chương trình phần nào là quan trọng nhất? Vì sao. HS KG: Trả lời - GV cho HS hoạt động nhóm thảo luận. - HS các nhóm trả lời. - GV nhận xét. - HS hoạt động nhóm thảo luận xác định phần khai báo tên chương trình và phần thân của chương trình (Đã xét ở ví dụ trước). - GV quan sát. - GV gọi HS đại diện các nhóm trả lời. - Các nhó ... điểm các nhóm có kết quả tốt. GV yêu cầu HS lưu bài, thoát khỏi chương trình và thoát máy. HS lưu bài và thoát máy theo yêu cầu. Bài tập 1 (SGK-101): Tính a) 15+25+35+....105 b) (x-y)(x3+xy+y3) Bài tập 2 (SGK-101): Phân tích các đa thức sau thành nhân tử a) x3y2+x2y3+x2y+xy2+x3+y3+x+y b) x3+2x2y+xy2-9x 3. Củng cố - hướng dẫn học bài * Củng cố: - GV chốt lại kiến thức cơ bản. * Hướng dẫn về nhà: GV nhận xét giờ học. HD HS về nhà học bài, thực hành vẽ hình trên máy, ghi nhớ các cửa sổ lệnh đã học. Tìm hiểu các công cụ liên quan chuẩn bị giờ sau học tiếp. 4. Đánh giá, rút kinh nghiệm sau tiết dạy .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Duyệt ngày.... tháng....năm 2022 Tổ chuyên môn Ngày soạn: 31/01/2022 Ngày dạy: ............................................... Tuần: 24 Tiết: 45 Bài 11 : GIẢI TOÁN VÀ VẼ HÌNH PHẲNG VỚI GEOGEBRA (TT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS biết được các đối tượng hình học cơ bản của phần mềm và quan hệ giữa chúng. 2. Kỹ năng: HS sử dụng được các công cụ liên quan đến điểm, đoạn thẳng và quan hệ giữa các đoạn thẳng để vẽ chúng 3. Thái độ: Có ý thức trong việc ứng dụng phần mềm vào việc học tập của mình. II. PHƯƠNG TIỆN - TÀI LIỆU 1. Giáo viên: Tranh ảnh SGK, máy vi tính cài sẵn phần mềm Geogebra, máy chiếu, SGK, SGV, Giáo án, đồ dùng dạy học. 2. Học sinh: - SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP Hoạt động nhóm, hỏi - đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài tập đã cho về nhà. 2. Bài mới : Giờ học trước chúng ta đã được làm quen với các một số cửa sổ lệnh CAS làm việc chính để tính toán với biểu thức đại số. Giờ học này chúng ta se tiếp tục tìm hiểu các công cụ liên quan đến điểm, đoạn thẳng các công cụ biến đổi hình học và các thao tác với tệp hình vẽ trong phần mềm Geogebra Hoạt động thầy - trò Kết quả cần đạt HOẠT ĐỘNG I Quan hệ toán học và các công cụ tạo quan hệ toán học trong Geogebra (25 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Cho biết mỗi tệp Geogebra có các loại đối tượng nào trong toán học? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs đọc SGK và suy nghĩ - Hs tìm các phương án để trả lời câu hỏi. 3. Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trả lời: Có hai đối tượng trong toán học là đối tượng tự do và đối tượng phụ thuộc - Hs khác nhận xét. Cho ý kiến bổ sung nếu cần thiết. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Gv nhận xét, chốt kiến thức. - Hs ghi chép bài vào vở. ? Cho biết sự khác nhau giữa đối tượng tự do và phụ thuộc? - Hs suy nghĩ trả lời 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Cho biết có các công cụ nào để tạo điểm? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs đọc SGK và suy nghĩ - Hs tìm các phương án để trả lời câu hỏi. 3. Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trả lời: Công cụ tạo 1 điểm mới, công cụ tạo 1 điểm nằm trên một đường thẳng, công cụ tạo giao điểm. - Hs khác nhận xét câu trả lời, cho ý kiến bổ sung nếu cần thiết. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập - Gv nhận xét, chốt kiến thức. - Hs ghi chép bài vào vở. GV gọi một HS khá lên bảng thực hiện lại các thao tác GV vừa trình bày. HS lên bảng thực hiện" HS lớp quan sát " thực hiện các thao tác trên máy. GV quan sát, nhận xét, đánh giá GV làm mẫu giới thiệu các công cụ vẽ các đường song song, vuông góc, phân giác, trung trực HS chú ý nghe và quan sát" một HS lên bảng thực hiện" HS lớp quan sát " thực hiện các thao tác trên máy. GV quan sát, nhận xét, đánh giá 4. Quan hệ toán học và các công cụ tạo quan hệ toán học trong Geogebra - Có các đối tượng tự do và đối tượng phụ thuộc a) Công cụ tạo điểm Chọn công cụ để tạo ra điểm tự do và điểm phụ thuộc - Tạo điểm A: - Thao tác: nháy chuột lên một vị trí trống của màn hình để tạo ra một điểm tự do. - Tạo điểm A nằm trên một đường (đoạn, tia) - Thao tác: Nháy chuột lên một đường thẳng (đoạn thẳng, tia) sẽ tạo ra một điểm luôn nằm trên đường thẳng. Điểm này gọi là điểm phụ thuộc - Tạo điểm A là giao điểm - Thao tác nháy chuột tại vị trí giao điểm b) Công cụ đoạn thẳng , đường thẳng , tia - Các công cụ này đều có đặc điểm chung là phải đi qua hai điểm cho trước, thao tác là nháy chuột lần lượt lên hai điểm này c) Các công cụ vẽ các đường song song, phân giác, vuông góc, trung trực. d) Tạo đối tượng số trực tiếp từ dòng nhập lệnh Ta biết cách tạo ra một đối tượng tự do từ ngay dòng lệnh của phần mềm VD: nhập vào dòng lệnh như sau: a:=1 Phần mềm sẽ tạo ngay một đối tượng tự do tên a và có giá trị bằng 1. Ta có thể tạo một đối tượng khác phụ thuộc vào a ví dụ: b:=a/2; c:=a^2 HOẠT ĐỘNG II Các công cụ biến đổi hình học trong Geogebra (15 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Em hãy tìm hiểu SGK và cho biết các công cụ biến đổi hình học của Geogebra là những công cụ nào? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc SGK. - Hs suy nghĩ câu trả lời. 3. Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trả lời: Có hai công cụ biến đổi hình học là công cụ đối xứng trục và công cụ đối xứng tâm. - Hs khác nhận xét câu trả lời 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV chốt kiến thức, nhận xét, học sinh ghi bài 5. Các công cụ biến đổi hình học trong Geogebra Tính Hai công cụ biến đổi hình học là công cụ đối xứng trục và công cụ đối xứng tâm. Một số ví dụ về các công cụ 3. Củng cố - hướng dẫn học bài * Củng cố: - GV gọi một HS lên bảng thực hiện lại tất cả các thao tác GV vừa trình bày. * Hướng dẫn về nhà: - GV nhận xét giờ học. - HD HS về nhà học bài, làm BT 4,5,6,7 SGK-108-109 ghi nhớ các công cụ liên quan đến hình tròn, các công cụ biến đổi hình học, cách sử dụng các công cụ đó, chuẩn bị giờ sau thực hành. 4. Đánh giá, rút kinh nghiệm sau tiết dạy .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn: 31/01/2022 Ngày dạy: ............................................... Tuần: 24 Tiết: 46 Bài 11 : GIẢI TOÁN VÀ VẼ HÌNH PHẲNG VỚI GEOGEBRA (TT) I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: HS được thực hành sử dụng phần mềm Geogebra để vẽ hình. 2. Kỹ năng: HS khởi động được phần mềm biết sử dụng các công cụ liên quan đến hình tròn, các công cụ biến đổi hình học đối xứng qua tâm và qua trục để vẽ hình. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc ứng dụng phần mềm vào việc học tập của mình. II. PHƯƠNG TIỆN - TÀI LIỆU 1. Giáo viên: Phòng máy vi tính, máy chiếu, bài tập thực hành mẫu. 2. Học sinh: SGK, SBT, đồ dùng học tập. III. PHƯƠNG PHÁP Hoạt động nhóm, hỏi - đáp, quan sát trực quan, thuyết trình tìm hướng giải quyết vấn đề. IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra lồng trong thực hành. 2. Bài mới : GV ổn định tổ chức, phân máy cho HS, nêu yêu cầu giờ thực hành. Hoạt động thầy - trò Kết quả cần đạt HOẠT ĐỘNG I Công cụ đường tròn và cách vẽ một số hình đặc biệt (16 phút) 1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập ? Hãy cho biết các công cụ vẽ đường tròn? 2. Thực hiện nhiệm vụ học tập - Hs tìm hiểu SGK. - Hs suy nghĩ trả lời. 3. Báo cáo kết quả và thảo luận - HS trả lời: Có hai công cụ + Vẽ đường tròn biết tâm và 1 điểm thuộc đường tròn. + Vẽ đường tròn biết tâm và bán kính. - HS khác nhận xét câu trả lời. Cần bổ sung câu trả lời hay đồng ý với câu trả lời của nhóm trước. 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập GV quan sát HS thực hiện" kiểm tra kết quả , nhận xét, đánh giá, cho điểm. 6. Công cu đường tròn và cách vẽ một số hình đặc biệt - Có hai công cụ vẽ đường tròn: + Vẽ đường tròn biết tâm và 1 điểm thuộc đường tròn. + Vẽ đường tròn biết tâm và bán kính. a) Vẽ hình vuông biết một cạnh (không dùng công cụ đa giác đều) b) Vẽ hình thang cân biết trước một cạnh đáy và một cạnh bên HOẠT ĐỘNG II Luyện tập vẽ hình (15 phút) GV đưa ra nội dung bài tập 6 SGK-102" yêu cầu HS HĐ nhóm vẽ hình. HS HĐ nhóm làm BT, đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV quan sát, kiểm tra kết quả các nhóm" nhận xét, đánh giá, cho điểm các nhóm đạt kết quả tốt. GV đưa ra nội dung bài tập 7 SGK-102" yêu cầu HS HĐ nhóm vẽ hình. HS HĐ nhóm làm BT" đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV quan sát, kiểm tra kết quả các nhóm" nhận xét, đánh giá, cho điểm các nhóm đạt kết quả tốt. GV đưa ra nội dung bài tập 9 SGK-102" yêu cầu HS HĐ nhóm vẽ hình. HS hoạt động nhóm làm Btập" đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV quan sát, kiểm tra kết quả các nhóm" nhận xét, đánh giá, cho điểm các nhóm có kết quả tốt. GV yêu cầu HS lưu bài, thoát khỏi chương trình và thoát máy. HS lưu bài và thoát máy theo yêu cầu. Bài tập 6 (SGK-102): Vẽ tam giác, tứ giác - Dùng công cụ đoạn thẳng nối các cạnh của tam giác - Dùng công cụ đoạn thẳng nối các cạnh của tứ giác Bài tập 7 (SGK-102) Vẽ hình thang biết 3 đỉnh A, B, C. Dựng đỉnh D của hình thang dựa trên các công cụ đoạn thẳng và đường song song Bài tập 9 (SGK-102) Vẽ hình thoi. Cho trước cạnh AB và một đường thẳng đi qua A. Hãy vẽ hình thoi ABCD lấy đường thẳng đã cho là đường chéo. Sử dụng các công cụ th ch hợp đã học để dựng các đỉnh C, D của hình thoi . 3. Củng cố - hướng dẫn học bài * Củng cố: - GV chốt lại kiến thức cơ bản. * Hướng dẫn về nhà: - GV nhận xét giờ học. - HD HS về nhà học bài, thực hành vẽ hình trên máy, ghi nhớ các công cụ vẽ hình đã học. - Tìm hiểu mục 3 trong bài, chuẩn bị giờ sau học tiếp. 4. Đánh giá, rút kinh nghiệm sau tiết dạy .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Duyệt ngày.... tháng....năm 2022 Tổ chuyên môn
Tài liệu đính kèm: