Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 tiết 130: Kiểm tra tiếng việt

Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 tiết 130: Kiểm tra tiếng việt

Tuần 33

Tiết 130:KIỂM TRA TIẾNG VIỆT

I.Mục tiêu cần đạt:

-Đánh giá kiến thức của h/s về các kiểu câu,hành động nói và việc sắp xếp trật tự từ trong câu.

-Thấy được những vấn đề cần bổ sung cho phần kiến thức này.

II.Tiến trình lên lớp

1. Ổn định

2. Kiểm tra

Đề bài:

I.PHẦN TRẮC NGHIỆM(5 ĐIỂM):

Câu 1(0,5 điểm):Câu nghi vấn có chức năng chính là dùng để cầu khiến:

a. Đúng

b. Sai

Câu 2(0,5 điểm):Trong nhiều trường hợp,câu nghi vần không dùng để hỏi mà dùng để .

 .và không yêu cầu người đối thoại trả lời.

 

doc 2 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 8 tiết 130: Kiểm tra tiếng việt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33
Tiết 130:KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I.Mục tiêu cần đạt:
-Đánh giá kiến thức của h/s về các kiểu câu,hành động nói và việc sắp xếp trật tự từ trong câu.
-Thấy được những vấn đề cần bổ sung cho phần kiến thức này.
II.Tiến trình lên lớp
Ổn định
Kiểm tra
Đề bài:
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM(5 ĐIỂM):
Câu 1(0,5 điểm):Câu nghi vấn có chức năng chính là dùng để cầu khiến:
Đúng
Sai
Câu 2(0,5 điểm):Trong nhiều trường hợp,câu nghi vần không dùng để hỏi mà dùng để..............
...và không yêu cầu người đối thoại trả lời.
Câu 3(0,5 điểm):Xét câu sau:
“Anh hãy đào giúp em một cái ngách sang bên nhà anh!”(Tô Hoài)
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
Câu trần thuật
Câu 4(0,5 điểm):Câu trần thuật thường dùng để:
Kể, thông báo, nhận định,miêu tả;
Yêu cầu, đề nghị, bộc lộ cảm xúc;
Dùng trong tất cả các trường hợp trên.
Câu 6(0,5 điểm):Hành động nói được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó:
Cách dùng trực tiếp.
Cách dùng gián tiếp.
Câu 7(0,5 điểm): Để giữ lịch sự cần:
Tôn trọng lời của người khác;
Tránh nói tranh lượt, cắt lời hoặc châm vào lời của người khác.
Cả a,b.
Câu 8(0,5 điểm):Hãy thay đổi trật tự từ của câu sau mà không làm thay đổi ý nghĩa cơ bản
“Gõ đầu roi xuống đất, cai lệ thét bằng giọng khàn khàn của người hút nhiều sái cũ”(Ngô Tất Tố)
Câu 9(0,5 điểm):Xét câu sau và cho biết:
“Chị dậu xám mặt, vội vàng đặt con xuống đất, chạy đến đỡ lấy tay hắn.”(Ngô Tất Tố)
Thể hiện thứ tự của hoạt động;
Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng.
Câu 10(0,5 điểm):Trong những câu nghi vấn sau, câu nào dùng để cầu khiến?
Chị khất tiền sưu đến chiều mai phải không?(Ngô Tất Tố)
Người thuê viết nay đâu?(Vũ Đình Liên)
Nhưng lại đằng này đã, về làm gì vội?(Nam Cao)
Chú mình muốn cùng tớ đùa vui không?(Tô Hoài)
II.PHẦN TỰ LUẬN(5 ĐIỂM):
Câu 1(1 điểm): Đặt hai câu nghi vấn không dùng để hỏi.
Câu 2(2 điểm): Đặt hai câu trẩn thuật dùng để yêu cầu, bộc lộ cảm xúc.
Câu 3(2 điểm):Viết một đoạn hội thoại ngắn(3 nhân vật,10 lượt lời).
Củng cố -dặn dò:
-Chuẩn bị bài Chương trình địa phương phần tiếng Việt.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 130-33.doc