Giáo án môn Ngữ văn 8 - Tiết 117 đến 120 - Tuần 32

Giáo án môn Ngữ văn 8 - Tiết 117 đến 120 - Tuần 32

Tuần 32

TPPCT:117-118

ÔNG GIỐC – ĐANH MẶC LỄ PHỤC

(Trích Trưởng giả học làm sang)

 Mô-li-e

I .MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

 - Bước đầu biết đọc – h iểu văn bản hài kịch.

 - Thấy được tài năng của nhà văn Mô-li-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động, hấp dẫn.

II .TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Kiến thức

 - Tiếng cười chế giễu thói “trưởng giả học làm sang”.

 - Tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng một lớp hài kịch sinh động.

2. Kỹ năng:

 - Đọc phân vai kịch bản văn học.

 - Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch.

3.Thái độ: Phê phán thói học đòi.

III. CHUẨN BỊ

 - GV: Tài liệu tham khảo,

 - HS: Chuẩn bị bài soạn

 

doc 5 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 651Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 8 - Tiết 117 đến 120 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
TPPCT:117-118
ÔNG GIỐC – ĐANH MẶC LỄ PHỤC
(Trích Trưởng giả học làm sang)
 Mô-li-e
I .MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Bước đầu biết đọc – h iểu văn bản hài kịch.
 - Thấy được tài năng của nhà văn Mô-li-e trong việc xây dựng lớp hài kịch sinh động, hấp dẫn.
II .TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
 - Tiếng cười chế giễu thói “trưởng giả học làm sang”.
 - Tài năng của Mô-li-e trong việc xây dựng một lớp hài kịch sinh động.
2. Kỹ năng:
 - Đọc phân vai kịch bản văn học.
 - Phân tích mâu thuẫn kịch và tính cách nhân vật kịch.
3.Thái độ: Phê phán thói học đòi.
III. CHUẨN BỊ 
 - GV: Tài liệu tham khảo, 
 - HS: Chuẩn bị bài soạn
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Tổ chức lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
HĐ1
-HS đọc chú thích SGK
-Gv yêu cầu hs nêu những thông tin chính về tác giả.?
-Gv bổ sung thông tin liên quan đến tác giả
-GV : Văn bản được viết theo thể loại
nào, mục đích? Vị trí của đoạn trích?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-GV hướng dẫn đọc,gọi hs đọc phân vai,nhận xét.
-Gv yêu cầu hs đọc chú thích.
-GV : Căn cứ vào các chỉ dẫn, cho biết lớp kịch gồm mấy cảnh? Hành động kịch diễn ra ở đâu? Xoay quanh việc gì?
 -HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
HĐ2
 -Hs đọc lại cảnh 1.
-GV : Ông Giuốc - Đanh và bác phó may trò chuyện xoay quanh những việc gì? Sự việc nào là chủ yếu?
-HS: trả lời.Gv nhận xét,bổ sung,chốt ý.
-GV :Ông Giuốc -Đanh phát hiện điều gì trên bộ lễ phục mới may?Vải may?Sự phát hiện này chứng tỏ điều gì trong nhận thức của ông?
-HS: trả lời.Gv nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-GV - Nhưng tại sao ông lại dễ dàng thay đổi ý kiến? Qua đây lại chứng tỏ thêm điều gì về tính cách của ông?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-Gv : Tình tiết gây cười ở đoạn này như thế nào?
-HS: trả lời.Gv: Nhận xét, bổ sung
(Hết tiết 1,chuyển sang tiết 2)
-Hs đọc lại cảnh 2.	
 -Gv : Khi ông Giuốc - Đanh mặc xong bộ lễ phục thì được tay thợ phụ tôn xưng là gì? Hắn đã thay đổi cách gọi này mấy lần?
-HS: trả lời.Gv nhận xét, bổ sung, chốt ý
-Gv Theo em cách gọi đó của bọn thợ 
phụ có thật lòng kính trọng ông chủ? Thực chất cách xưng hô này là gì?
-HS: trả lời.Gv nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-GV : Thái độ của ông Giuốc - Đanh trước cảnh xưng hô của tay thợ phụ?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-GV : Cùng với câu nói riêng ở cuối màn kịch ,ở phần này cho ta thấy được tính cách gì ở ông Giuốc - Đanh?
-HS: trả lời.
-GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý.
-GV : Nêu nội dung,đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa của tác phẩm?
-HS:tổng kết.
-GV: củng cố kiến thức,liên hệ giáo dục hs.
 -HS thực hiện .Gv đánh giá.
I.Tìm hiểu chung:
 1-Tác giả:
 Mô-li-e (1622 – 1673) là nhà soạn kịch nổi tiếng của Pháp ở thế kỷ XVII.
 2-Tác phẩm:
- Trưởng giả học làm sang (1670) là vở hài kịch nhằm giễu cợt,phê phán cái xấu,cái lố bịch trong xã hội.
- Đoạn trích ở hồi II,lớp 5 của vở kịch 
3-Đọc, tìm hiểu từ khó:
4.Bố cục : Gồm 2 cảnh 
- Ông Giuốc - Đanh và phó may
- Ông Giuốc - Đanh và thợ phụ 
* Hành động kịch :
+ Diễn ra tại phòng khách nhà ông Giuốc - Đanh, một người trên 40 tuổi thuộc tầng lớp dân thành thị phong lưu. Bác phó may, thợ phụ mang lễ phục đến nhà ông
+ Lời chỉ dẫn sân khấu dài : “Bốn tay” đã chia lớp kịch này thành 2 cảnh rõ rệt:
- Cảnh trước :Gồm ông Giuốc - Đanh và bác thợ may, chủ yếu là những lời đối thoại, kèm theo là những cử chỉ động tác 
- Cảnh sau : Gồm Giuốc - Đanh và một thợ phụ, có lời đối thoại mà còn được xem các thợ phụ cởi quần áo cũ, mặc lẽ phục mới cho Giuốc - Đanh, có cả nhảy múa và âm nhạc rộn ràng
à Tuy cả 2 cảnh, vẫn chỉ là lời đối thoại của ông Giuốc - Đanh với nhân vật phó may, thợ phụ, nhưng nhìn chung toàn sân khấu có cả sự theo dõi của nhân vật khác, có âm thanh phụ hoạ, cảnh 2 sôi động vui vẻ, náo nhiệt hơn 
II. Tìm hiểu chi tiết văn bản: 
1- Ông Giuốc - Đanh và phó may
- Sự việc : Đôi bít tất chặt, búi tóc giả, lông đính mũ, đặc biệt là bộ lễ phục - niềm quan tâm duy nhất của ông Giuốc - Đanh hiện nay
a- Ông Giuốc - Đanh:
-Có ý định may bộ quần áo sang trọng để khẳng định vị trí xã hội thượng lưu.
-Phát hiện : Hoa may ngược ở bộ lễ phục,thợ phụ ăn bớt vải (tỉnh táo)
- Tin lời bác phó may : Những nhà quý tộc quý phái đều mặc hoa may may ngược và thay đổi ý kiến, ưng thuận ngay bộ lễ phục may ngược hoa.
 àKém hiểu biết ,dốt nát trở thành nạn nhân của thói học đòi:bị ăn bớt vảI,bộ lễ phục may hỏng.
(Hài kịch: Tình tiết gây cười tính cách học đòi làm sang của ông Giuốc - Đanh lại bộc lộ. )
 2. Ông Giuốc - Đanh và tay thợ phụ 
* Thợ phụ 
- Gọi ông Giuốc - Đanh : “Ông lớn”, “cụ lớn”, “đức ông”
à Thợ phụ ranh mãnh dùng mánh khoé nịnh hót để moi tiền, điểm huyệt đúng thói học đòi làm sang của ông Giuốc - Đanh. (thấy ông mắc mưu nên thợ phụ cứ tôn lên mãi)
- Khi nghe thợ phụ gọi :
+ Ông lớn : ông Giuốc - Đanh nở từng khúc ruột , y cứ ngỡ như cần mặc quần áo quý tộc là trở thành ông lớn 
-> Lập tức thưởng tiền cho 2 tiếng tôn vinh cao quý và kịp thời ấy.
+ Cụ lớn : ông sướng đến mê mẫn tâm hồn “ồ ồ cụ lớn tầm thường” 
-> Tiền thưởng lại được vung ra hào phóng.
+ Đức ông : niềm vui hân hoan tràn ngập trong lòng ông. 
->Tiếp tục thưởng tiền cho thợ phụ
(- Câu nói riêng ở cuối đoạn vừa chứng minh cho tính cách của ông vừa làm tăng thêm tính cách hài cho nhân vật và cảnh kịch. )
àÔng Giuốc - Đanh háo danh trở thành nạn nhân của thói nịnh bợ:bị rút tiền thưởng
III. Tổng kết 
1.Nội dung: Ghi nhớ (sgk)
2. Nghệ thuật :
-Khắc hoạ tài tình tính cách lố lăng của nhân vật thông qua lời nói,hành động.
-Dựng nên lớp hài kịch ngắn với mâu thuẫn kịch được thể hiện sinh động,hấp dẫn ,gây cười.
3.Ý nghĩa văn bản:
-Phê phán thói học đòi cao sang của tầng lớp trưởng giả.
 IV-Luyện tập
-Diễn một đoạn ngắn trong lớp hài kịch của Mô -li- e
4-Hướng dẫn hs học ở nhà
- Nắm vững nội dung và nghệ thuật ,ý nghĩa của vở kịch. 
- Chuẩn bị bài mới: Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập)
TPPCT:119-120
LUYỆN TẬP ĐƯA CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ
VÀO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN
I .MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
-Củng cố những hiểu biết về tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận và tập đưa yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận.
II .TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
 - Hệ thống kiến thức đã học về văn nghị luận.
 - Tầm quan trọng của yếu tố tự sự và miêu tả trong bài văn nghị luận.
2. Kỹ năng:
 - Tiếp tục rèn kỹ năng viết văn nghị luận.
 - Xác định và lập hệ thống luận điểm cho bài văn nghị luận.
 - Biết chọn các yếu tố tự sự, miêu tả cần thiết và biết cách đưa các yếu tố đó vào đoạn văn, bài văn nghị luận một cách thuần thục hơn.
 - Biết đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào một bài văn nghị luận có độ dài 450 chữ.
III. CHUẨN BỊ
 - GV: Bài soạn.Tài liệu tham khảo,.
 - HS: Chuẩn bị bài 
 IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung 
HĐ1
-Hs đọc lại đề bài
-GV : Nêu định hướng làm bài?
-HS: trình bày.
-GV: Nhận xét, bổ sung
-GV : Xác lập luận điểm cho bài làm?
-HS: trình bày.
-GV: Nhận xét, bổ sung
-GV : Sắp xếp lại luận điểm cho phù hợp ?
-HS: trình bày.
-GV: Nhận xét, bổ sung
-Hs quan sát đoạn văn a ở sgk 
-GV Tìm yếu tố tự sự và miêu tả ở đoạn văn a, b
-HS: trình bày.
-GV: Nhận xét, bổ sung.
 -GV : Các yếu tố nhằm phục vụ cho luận điểm nào? Nếu bỏ các yếu tố đó đi thì kết quả nghị luận sẽ ra sao?
-Từ đó cho thấy tác dụng của yếu tố tự sự, miêu tả?
-HS: trình bày.
-GV: Nhận xét, bổ sung.
-Hs quan sát đoạn văn b ở sgk 
-GV :Tìm yếu tố tự sự và miêu tả ở đoạn văn b?
-HS: trình bày.
-GV: Nhận xét, bổ sung
 -GV : Đoạn văn b có gì khác với đoạn văn a?
-HS: trình bày.
-GV: Nhận xét, bổ sung
-Gv hướng dẫn tìm, chọn, đưa các yếu tố tự sự, miêu tả vào đoạn văn nghị luận. 
-Hs thực hiện.Gv đánh giá.
I. Đề bài: Trang phục và văn hoá.
II-Luyện tập trên lớp: 
1. Định hướng bài làm :
(theo SGK)
 2. Xác lập luận điểm :
(Có thể sử dụng luận điểm trong Sgk nhưng chỉnh sửa hoặc bỏ luận điểm d)
3-Sắp xếp luận điểm:
1. a-Gần đây trước nữa.
2. c- Các bạn lầm “sành điệu”
3. e- Việc ăn mặc con người
4. b- Việc chạy theo “mốt” cha mẹ
5. Kết luận : Các bạn cần phảit hay đổi lại trang phục sao cho lành mạnh, đúng đắn.
 4. Vận dụng yếu tố tự sự, miêu tả 
* Nhận xét đoạn văn a :
- Yếu tố tự sự : 
+ Có bạn trút bỏ thay áo phông
+ Có bạn đòi mua thể hiện (diện)
+ Có bạn quên cả việc học điện tử
+ Hôm qua của lớp mình
- Yếu tố miêu tả 
+ Trắng, loè loẹt ăn khách
+ Đắt tiền thủng gối
+ Dán mắt vào màn hình đắm đuối
+ Bên dưới mái tóc lùng thùng
- Luận điểm : Sự ăn mặc của các bạn sao lại thay đổi nhiều đến thế 
à Yếu tố tự sự, miêu tả làm cho các luận chứng trở nên sinh động, làm cho luận điểm được chứng minh rõ ràng, cụ thể như nhìn thấy trước mắt , tạo cho luận điểm sự chặt chẽ, hấp dẫn, tăng sức thuyết phục
* Đoạn văn b 
- Yếu tố tự sự :Các ông trưởng giảtrò cười
- Yếu tố miêu tả :Hoa lộn ngược,ngắn cũn cỡn..
c-So sánh:
Cũng đưa các yếu tố tự sự, miêu tả, biểu cảm vào đoạn văn nghị luận để làm nổi bật luận điểm nhưng có điểm khác là ở chổ dẫn chứng của 
-Đoạn văn b lấy dẫn chứng từ lớp hài kịch cổ điển của Mô - Li – e.
-Đoạn văn a là nhiều sự việc, hình ảnh rút từ ngay thực tế lớp học 
5-Luyện tập:
-Phát triển luận điểm b,e thành đoạn văn
(chú ý sử dụng hiệu quả yếu tố miêu tả và biểu cảm)
 4 . Củng cố-dặn dò: Tuần 32
TPPCT:117-120
Ngày 09/04/2012
Châu Thanh Gương
-Hệ thống kiến thức. Chuẩn bị bài viết số 07.	

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 32l81112.doc