Tiết 1+2: Văn bản:
TÔI ĐI HỌC (Thanh Tịnh)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phân tích được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. Đồng thời nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
3. Thái độ:
- Học sinh yêu quý, trân trọng và tự hào về những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ, bè bạn, mái trường quê hương thân yêu.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tư liệu TK có liên quan tới bài học.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận
D. TỔ CHỨC GIỜ HỌC.
1. Ổn định tổ chức (1p):
2. Kiểm tra (4p):- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
Ngày soạn: 15/8/2010 Ngày giảng: 17/8 ngữ văn – bài 1 Tiết 1+2: Văn bản: Tôi đi học (Thanh Tịnh) A. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân tích được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. Đồng thời nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. 3. Thái độ: - Học sinh yêu quý, trân trọng và tự hào về những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ, bè bạn, mái trường quê hương thân yêu. B. đồ dùng dạy học: - Các tư liệu TK có liên quan tới bài học. C. phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận D. tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức (1p): 2. Kiểm tra (4p):- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS 3. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của Thầy và Trò T/g Nội dung chính * HĐ1: Khởi động - Trong cuộc đời của mỗi con người, những kỉ niệm về tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ- đặc biệt là những kỉ niệm về buổi đầu đến trường * HĐ 2: Đọc & thảo luận chú thích. - Mục tiêu: HS biết đọc đúng (đọc thể hiện cảm xúc). + Nhận biết những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm và ý nghĩa của một số chú thích khó. + Trình bày hoặc phân tích được nội dung, nghệ thuật của văn bản. - Đồ dùng: - Cách tiến hành: - Giáo viên hướng dẫn cách đọc: giọng chậm, dịu, hơi buồn, lắng sâu. Chú ý câu nói của nhân vật “Tôi”, người mẹ, ông đốc đ GV đọc mẫu 1 đoạn. - Gọi 1-2 học sinh đọc tiếp -> GV nhận xét , uốn nắn cách đọc. Hỏi: Trình bày những nét chính về tác giả? Hỏi: Cho biết những nét khái quát về tác phẩm? Hỏi: Cho biết những nét khái quát về tác phẩm? HS thảo luận một số chú thích cơ bản. Hỏi: Văn bản có thể chia làm mấy phần? Nội dung từng phần? - P1: Từ đầu -> “trên ngọn núi”. - P2: Tiếp -> “chút nào hết”. - P3: Còn lại. - HS theo dõi phần đầu văn bản Hỏi: Nỗi nhớ buổi tựu trường của nhân vật tôi được khởi nguồn từ thời điểm nào? Cảnh sắc? Hỏi: Vì sao thời điểm ấy lại trở thành kỷ niệm, khơi nguồn cảm xúc trong tâm trí của tác giả? - Vì: lần đầu tiên được đến trường. + Quen thuộc, gần gũi gắn liền với tuổi thơ của T/g ở quê hương. + Là người yêu quê hương tha thiết Hỏi: Trong phần đầu VB, T/g sử dụng nhiều loại từ nào? Tác dụng? Hỏi: Theo em những cảm giác trong sáng đó là những tình cảm nào? - Đó là tình yêu, niềm trân trọng sách vở, bạn bè, bàn ghế, lớp học, thầy giáo, gắn liền với mẹ và quê hương. *GV: Thông thường mọi ngày đi học, cậu bé vẫn đi trên con đường làng dài và hẹp – đó là con đường rất quen thuộc, gần gũi. Hỏi: Tại sao trong buổi sáng ấy, nhân vật “tôi” lại cảm thấy “lạ”, cảm giác quen mà lạ đó có ý nghĩa gì? Hỏi: Sự thay đổi trong tâm trạng của chú bé được thể hiện qua chi tiết nào trong văn bản? - Tôi không lội qua sông như thằng Quý, không ra đồng nô đùa như thằng Sơn. - HS chú ý phần cuối của phần 1. Hỏi: Câu văn “ý nghĩ thoáng qua trong tâm trí tôi nhẹ nhàng như một làn mây lướt ngang trên ngọn núi” có ý nghĩa gì? - Đó là kỷ niệm đẹp, đề cao sự học của con người. Hỏi: Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào, từ loại nào để diễn tả tâm trạng của nhân vật tôi trên đường tới trường? Hỏi: Tâm trạng của chú bé trên đường tới trường là tâm trạng ntn? Hỏi: Trong những cảm nhận mới mẻ trên con đường làng đến trường, nhân vật “tôi” đã tự bộc lộ đức tính gì của mình? 3p 7p 5p 20p I. Đọc và thảo luận chú thích 1. Đọc. 2.Thảo luận chú thích a) Chú thích *: * Tác giả: - Thanh Tịnh (1911-1988) tên khai sinh là Trần Văn Ninh, quê Gia Lạc ngoại ô thành phố Huế. Các sáng tác đều toát lên vẻ đằm thắm, tình cảm êm dịu trong trẻo. * Tác phẩm: - In trong tập Quê mẹ (1941), tác phẩm là những kỷ niệm mơn man của buổi tựu trường, sự hồi tưởng về kỉ niệm ngày đầu tiên đến trường. b) Các chú thích khác: (2) (5) (7). II. Bố cục: 3 phần - Phần 1: Tâm trạng và cảm nhận của “Tôi” trên đường tới trường. - Phần 2: Tâm trạng và cảm nhận của “tôi” lúc ở sân trường. - Phần 3: Tâm trạng và cảm nhận của ‘tôi” khi ở trong lớp học. III. Tìm hiểu văn bản 1. Tâm trạng và cảm nhận của “tôi” trên đường tới trường. - Thời điểm: + cuối thu. + trên con đường dài và hẹp + Lá rụng nhiều, không có những đám mây bàng bạc, mấy em bé rụt rè Tác giả sử dụng động từ, NT so sánh, miêu tả tinh tế chân thực diễn biến tâm trạng của chú bé là vô cùng súc động, bâng khuâng, tự hào, cảm thấy trang trọng và đứng đắn. - Nghệ thuật so sánh giàu hình ảnh giúp người đọc cảm nhận cụ thể và rõ sàng hơn cảm xúc của nhân vật - Tâm trạng có sự thay đổi: chú bé thấy mình đã lớn lên. Nhân vật ‘tôi” là một chú bé ngộ nghĩnh, ngây thơ, đáng yêu, yêu học, yêu bạn bè và mái trường quê hương. 4. Củng cố (3p): GV khái quát nội dung bài giảng. - Tâm trạng và cảm nhận của nhân vật tôi trên đường tới trường? 5. Hướng dẫn học tập (2p): - Học bài theo nội dung đã cung cấp. - Chuẩn bị: Tâm trạng và cảm giác của tôi khi đến trường. + Tâm trạng và cảm giác của tôi khi ngồi trong lớp học + Thái độ của người lớn đối với các em bé lần đầu tiên đi học Ngày soạn: 15/8/2010 Ngày giảng: 18/8/2010 ngữ văn - bài 1 Tiết 2 - văn bản: tôi đi học (Tiếp theo) A. mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân tích được cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học. Đồng thời nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân. 3. Thái độ: - Học sinh yêu quý, trân trọng và tự hào về những kỷ niệm đẹp của tuổi thơ, bè bạn, mái trường quê hương thân yêu. - HS cảm nhận được tình cảm của thầy cô giáo và cha mẹ dành cho mình trong những ngày đầu đến trường. B. đồ dùng dạy học: - Các tư liệu TK có liên quan tới bài học. - Những bài viết về những kỉ niệm của bản thân ngày đầu tiên đến trường. C. phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, đàm thoại, giải thích. D. tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức (1p): 2. Kiểm tra (4p): - Nêu những cảm nhận của nhân vật “Tôi” trên đường tới trường? (Cảm rthấy mình trang trọng và đứng đắn) 3. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của thầy - trò T/g Nội dung cơ bản * HĐ1: Khởi động Bước đầu hình dung nhận thức khái quát về nội dung kiến thức sẽ tiếp thu trong giờ học. GV khái quát nội dung tiết học trước -> dẫn dắt nội dung bài mới. * HĐ 2: Đọc – hiểu văn bản - Mục tiêu: Trình bày hoặc phân tích được nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Đồ dùng: - Cách tiến hành: - Hs đọc: “Trước sân trường -> các lớp”. Hỏi: Khi đến trường Mĩ Lí có gì nổi bật trong trí nhớ của tác giả? Hỏi: Cảnh tượng đó có ý nghĩa gì?(Phản ánh không khí ntn?) H: T/g đã so sánh ngôi trường ở thời điểm này với lúc chưa đi học ntn? Việc so sánh đó có ý nghĩa gì? - HS trả lời, GV nhận xét, chốt. + Lúc chưa đi học: cao ráo và sạch sẽ. + Lúc này: xinh xắn, oai nghiêm như đình làng. H: Khi miêu tả các em học trò lần đầu đến trường, tác giả đã đưa ra hình ảnh nào để so sánh? Tác dụng? - các em hs bỡ ngỡ đứng bên người thân H: Trước tâm trạng của “tôi” như vậy, ông đốc có thái độ và cử chỉ ntn? - Ông đốc: + từ tốn, hiền hậu. + ân cần, giọng nói ngọt ngào H: Qua đó em cảm nhận được gì về tình cảm của thầy cô và cha mẹ trong trường dành cho em trong những ngày đầu tiên đến trường? - Người lớn luôn dành tình cảm ấm áp, trìu mến và luôn có trách nhiệm đối với trẻ thơ. - GV chuyển ý. HS theo dõi đoạn đầu phần 3 H: Nhân vật “tôi” có những cảm nhận gì khi bước vào lớp học? Tại sao lại có những cảm nhận đó? - HS trả lời, GV nhận xét và kết luận - mùi hương lạ xa lạ chút nào” H: Từ những cảm nhận tinh tế trên, em có nhận xét gì về nhân vật “tôi”? * GV lưu ý 2 chi tiết ở cuối văn bản: - một con chim liêng - Những tiếng phấn của thầy H: Những chi tiết đó cho thấy “tôi” có suy nghĩ gì? - Buồn vì phải từ giã tuổi thơ. H: Hãy nhớ lại cảm xúc của mình trong ngày đầu tiên đi học? HS bộc lộ. H: Theo em điều gì đã tạo nên sức cuốn hút của văn bản? - Nghệ thuật kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm đã tạo sự chân chân thành ấm áp và trong sáng. H: Văn bản “Tôi đi học” đã để lại trong em ấn tượng gì? - HS trả lời -> GV kết luận. * HĐ3: Ghi nhớ - Mục Tiêu: HS năm chắc được những nét chính và khái quát về nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Cách tiến hành: + GV gọi 1 hs đọc phần ghi nhớ. * HĐ4: HDHS luyện tập. - Mục tiêu: HS viết được đoạn văn nói về cảm xúc và ấn tượng của em trong ngày đầu đến trường. - Đồ dùng: - Cách tiến hành: + HS đọc và xác định được yêu cầu của bài tập. + Gv HD Hs làm bài tập -> Hs đọc trước lớp, NX và bổ sung. 2p 25p 8p I. Đọc và thảo luận chú thích. II. Bố cục. III. Tìm hiểu văn bản. 1. Tâm trạng và cảm nhận của nhân vật tôi trên đường tới trường. 2. Tâm trạng và cảm nhận của “tôi” khi đến trường. a) Cảm nhận của “Tôi” khi ở sân trường”. - Sân trường dày đặc cả người, người nào cũng đẹp đẽ và tươm tất. -> Không khí đặc biệt của ngày khai trường: náo nức, vui vẻ nhưng cũng rất trang trọng. - Nhân vật “Tôi” cảm nhận được sự trang nghiêm và thiêng liêng của ngôi trường. - Tâm trạng của “tôi” bỡ ngỡ, chơ vơ, lúng túng và rụt rè. b) Cảm nhận của “tôi” trong lớp học. - Cảm nhận vừa lạ, vừa quen và có sự gắn bó, quyến luyến. -> Nhân vật “tôi” là người giàu cảm xúc, yêu trường, mến bạn. - Nhân vật “tôi” đã có sự trưởng thành, là người yêu thiên nhiên, yêu tuổi thơ và yêu cả sự học hành. IV. Ghi nhớ. - NT. - ND V. Luyện tập. * Bài tập: Viết một đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng và cảm xúc của em trong buổi đầu đến trường mà em nhớ nhất. 4. Củng cố (3p): GV khái quát nội dung cơ bản của bài học. - Tâm trạng và cảm xúc của ‘tôi” khi ở sân trường và trong lớp học. 5. Hướng dẫn học tập (2): - Học bài theo nội dung đã cung cấp. - Soạn bài: Cấp độ khái quát của từ. + Từ nghĩa rộng và từ nghĩa hẹp + Đọc trước nội dung bài học và hệ thống câu hỏi và bài tập trong SGK. Ngày soạn: 15/8/2010 Ngày giảng: 20/8/2010 ngữ văn – bài 1 Tiết 3 Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ A. mục tiêu. 1. Kiến thức: Phân tích được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. 2. Kĩ năng: - Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ. Biết vận dụng hiểu biết về cấp độc khái quát của nghĩa từ ngữ vào đọc – hiểu và tạo lập văn bản. 3.Thái độ: - Thận trọng khi sử dụng các cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ trong hoạt động giao tiếp. B. đồ dùng dạy học - Bảng phụ C. phương pháp: - Phân tích, vấn đáp, nêu vấn đề, so sánh.... D. tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức (1p): 2. Kiểm tra đầu giờ (2p): Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs H: Em hiểu thế nào về nghĩa cuả Từ? (Một từ có thể có nhiều nghĩa) 3. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy – trò T/g Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: Khởi động 2p + Bước đầu hình dung nhận thức khái quát về nội dung kiến thức sẽ tiếp thu trong giờ học. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ - Cách tiến hành: + GV nhắc lại mối quan hệ đồng nghĩa và trái nghĩa đã học ở lớp 7. + GV yêu cầu hs tìm những từ ngữ trong phạm vi từ “trang phục”. HS tìm từ theo yêu cầu (quần, áo, cavát, giày, mũ...) - GV phân tích và giới thiệu chủ đề bài học: các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. * Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 15p I. Từ nghĩa rộng, từ nghĩa hẹp. - Mục tiêu: Phân tích được cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ - Cách tiến hành: GV sử dụng bảng phụ (sơ đồ) -> học sinh quan sát sơ đồ. 1. Bài tập: (SGK/10) H: Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ thú, chim, cá? Vì sao? Động vật Thú Chim Cá - Nghĩa của từ động vật rộng hơn (vì nó bao hàm thú, chim, cá) H: Nghĩa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của các từ Voi, hươu? H: Nghĩa của từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của những từ tu hú, sáo? H: Nghĩa của từ cá rộng hơn hay hẹp hơn nghĩa của từ cá rô, các thu? Vì sao? - HS trả lời, GV khái quát. - Các từ: Thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn các từ: voi, hươu; tu hú, sáo; cá rô, cá thu. H: Nghĩa của các từ: Thú, chim, cá có phạm vi nghĩa rộng hơn nghĩa của những từ nào? Hẹp hơn nghĩa của những từ nào? - các từ: thú, chim, cá có phạm vi nghĩa hẹp hơn nghĩa của từ Động vật. - Giáo viên dùng sơ đồ vòng tròn để bổ sung thêm mối quan hệ bao hàm. Động vật Cá Thú Chim Tu hú Voi, Cá rô H: Qua bài tập, em rút ra nhận xét gì? H: Một từ ngữ như thế nào thì được coi là có nghĩa rộng, nghĩa hẹp? - Một từ có nghĩa rộng khi nghĩa của nó bao hàm phạm vi nghĩa của từ khác. - Một từ có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của nó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của từ khác. -> Một từ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp. - GV gọi 1 hs đọc ghi nhớ và nêu những nội dung cơ bản. 2. Ghi nhớ: (SGK /10) * Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập 20p II. Luyện tập - Mục tiêu: HS biết xác định đúng yêu cầu của các bài tập và giải các bài tập trong SGK. - Đồ dùng DH: Bảng phụ - Cách tiến hành: HS xác định yêu cầu của bài tập. - GV gọi 2 hs lên bảng lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ theo yêu cầu -> HS khác làm ra vở -> nhận xét, bổ sung. - GV chấm, chữa. - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu học sinh lên bảng làm, các học sinh khác nhận xét, HS hoạt động cá nhân. - Giáo viên kết luận. * Bài tập 1 (sgk/11). Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong mỗi nhóm từ? Y phục Quần áo Q đùi, q dài áo dài, áo sơ mi * Bài tập 2 (sgk/11): Tìm từ ngữ có nghĩa rộng so với nghĩa của các từ ngữ ở mỗi nhóm sau. a. Chất đốt b. Nghệ thuật c. Thức ăn d. Nhìn e. đánh - HS đọc và xđ yêu cầu của bài tập. - Gv tổ chức 3 nhóm hs (3hs/ nhóm), thi tìm nhanh theo yêu cầu của bài tập. + Nhóm 1: a + Nhóm 2: b + Nhóm 3: c - Gcv nhận xét, kết luận, HDHS về nhà làm phần d và e. - HS xác định yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu học sinh lên bảng làm, các học sinh khác nhận xét, HS hoạt động cá nhân. - Giáo viên kết luận. - HS đọc đoạn trích BT 5 (sgk/11) -> Tìm 3 động từ cùng thuộc một phạm vi nghĩa (1 từ nghĩa rộng, 2 từ nghĩa hẹp hơn). * Bài tập 3 (sgk/11). Tìm các từ ngữ có nghĩa được bao hàm trong phạm vi nghĩa của mỗi từ ngữ sau. a) Xe cô: xe đạp, xe máy, ô tô, xích lô b) Kim loại: sắt, thép, đồng, chì, bạc... c) Hoa quả: buởi, na, cam, quýt... d) Họ hàng: cô, dì, chú, bác, ông, bà... e) Mang: vác, xách, cắp, ôm, cầm... * Bài tập 4 (sgk/11) Chỉ ra những từ ngữ không thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm từ ngữ... a) thuốc lào c) bút điện b) thủ quỹ d) hoa tai * Bài tập 5 (sgk/11) - khóc: nức nở, sụt sùi. 4. Củng cố (3P) - GV hệ thống nội dung bài học - Thế nào là từ ngữ có nghĩa rộng, nghĩa hẹp? Cho ví dụ? 5. Hướng dẫn học bài (2p): - Học thuộc phần ghi nhớ. - Viết một đoạn văn có sử dụng 3 ĐT và 3 DT (trong đó có 1 từ nghĩa rộng và 1 từ nghĩa hẹp) - Chuẩn bị: Tính thống nhất về chủ đề. + Chủ đề của văn bản + Tính thống nhất về chủ đề của văn bản Ngày soạn: 15/8/2010 Ngày giảng:24/8/2010 Bài 1 Tiết 4 Tính thống nhất về chủ đề của văn bản A. mục tiêu. 1. Kiến thức. - Nhận diện và phân tích được chủ đề của văn bản. - Những thể hiện của chủ đề trong một văn bản. 2. Kĩ năng. - Đọc – hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản. - Trình bày một văn bản (nói, viết) thống nhất về chủ đề. 3. Thái độ. - Tích cực khi viết văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. B. đồ dùng dạy học. - Bảng phụ. C- phương pháp. - Thuyết trình, vấn đáp, nêu vấn đề, phân tích D. tổ chức giờ học. 1. ổn định tổ chức (1p): 2. Kiểm tra (2p): KT việc chuẩn bị bài của HS. 3. Tiênd trình tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của thầy – trò T/g Nội dung cơ bản * Hoạt động 1: Khởi động Khi viết một bài văn bao giờ cũng cần phải đảm bảo tính liên kết, mạch lạc. Nhưng nếu chỉ như vậy thì chưa đủ mà pahỉ có chủ đề rõ ràng, cụ thể và có tính thống nhất-> GV dẫn dắt vào bài. 2p *Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới. 10p I. Chủ đề của văn bản. - Mục tiêu: Nhận diện và phân tích được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản. - Đồ dùng dạy học: Bảng phụ - Cách tiến hành: Qua phần đọc - hiểu văn bản “Tôi đi học”-> Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời 2 câu hỏi trong SGK. * Bài tập: SGK H: tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu cuả mình? - Kỉ niệm ngày đầu đến trường, kỉ niệm tuổi thơ H: Sự hồi tưởng ấy gợi lên trong lòng tác giả những ấn tượng gì? - đẹp, bâng khuâng H: Tác gải viết văn bản này nhằm mục đích gì? - Để phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm xúc của mình về một kỉ niệm sâu sắc từ thưở thiếu thời. H: Hãy nêu chủ đề của văn bản “Tôi đi học”? H: Theo em chủ đề của văn bản là gì? H: Tìm chủ đề của văn bản “Mẹ tôi, Tiếng gà trưa”? - Mẹ tôi: Qua bức thư, bố nghiêm khắc phê phán hành vi vô lễ của con đối với mẹ; chỉ cho con thấy công lao to lớn và tình thương bao la của mẹ hiền, khuyên con phải thành khẩn xin lỗi mẹ. - Tiếng gà trưa: T/y gia đình và quê hương dào dạt trong tâm hồn người lính trẻ trên đường hành quân ra trận thời đánh Mĩ. - Chủ đề của văn bản “Tôi đi học”: là sự hồi tưởngvề những kỉ niệm sâu sắc, trong sáng của nhân vật “tôi” ngày đầu đi học. Chủ đề văn bản là đối tượng và vấn đề chính (chủ yếu) được tác giả nêu lên, đặt ra trong văn bản (ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả). 10p II. Tính thống nhắt về chủ đề của văn bản. HS đọc yêu cầu bài tập. * Bài tập. H: Căn cứ vào đâu mà em lại biết VB “Tôi đi học” nói lên những kỉ niệm của T/g về buổi tựu trường đầu tiên? - Nhan đề: Tôi đi học - Các từ ngữ: những kỉ niệm mơn man của buổi tựu trường, lần đầu tiên đến trường, đi học, hai quyển vở mới - các câu: Hôm nay tôi đi học, hàng năm cứ vào cuối thu H: Hãy tìm những từ ngữ chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên in sâu trong lòng nhân vật “tôi”? - náo nức, mơn man, tưng bừng, rộn rã. - Giáo viên hướng dẫn học sinh phân tích sự thay đổi tâm trạng của nhân vật tôi trong buổi tựu trường. - Trên đường đi học: + con đường quen đi lại lắm lần bỗng đổi khác, mới lạ. + Không lội qua sông thả diều -Trên sân trường: +Trường cao ráo, sạch sẽ khiến tôi đâm ra lo sợ, vẩn vơ. + Cảm giác bỡ ngỡ, lúng túng khi xếp hàng vào lớp: đứng nép vào người thân. - Trong lớp học: bâng khuâng khi xa mẹ, nhớ nhà. H: Nhận xét gì về nội dung và hình thức trong việc thể hiện chủ đề văn bản? - Trên đường đi học, trên sân trường, trong lớp học Văn bản trên giữa tên VB và từ ngữ, chi tiết, diễn biến đều liên kết chặt chẽ với nhau, tập trung làm nổi bật chủ đề của văn bản -> VB có tính thống nhất vê chủ đề. - GV sử dung bảng phụ: tính thống nhất về chủ đề của văn bản. H: Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? - Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả được thể hiện trong văn bản. H: Tính thống nhất được thể hiện ở những phương diện nào trong văn bản? - Phương diện: nội dung và hình thức. H: Làm thế nào để có thể viết 1 văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề? * Hoạt động 3: Ghi nhớ. - Mục tiêu: XĐ được được nội dung cần nhớ trong phần ghi nhớ. - Cách tiến hành: HS đọc ghi nhớ, xác định kiến thức cơ bản cần khắc sâu. III. Ghi nhớ (SGK/13). * Hoạt động 4: HD luyện tập .- Mục tiêu: Biết xác định đúng yêu cầu của các bài tập. - Giải các bài tập trong sgk. - Cách tiến hành: 15p IV. Luyện tập (sgk/13). Giáo viên hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong SGK HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. HS thảo luận nhóm nhỏ (3p), đại diện báo cáo, GV nhận xét bổ sung. * Bài tập 1: Phân tích tính thống nhất về chủ đề của văn bản: “Rừng cọ quê tôi”. a. Đối tượng: rừng cọ - Vấn đề: vẻ đẹp, sức mạnh, tác dụng của cây cọ đối với đời sống của con người. b. Chủ đề của văn bản: VB đã đề cập đến vẻ đẹp, sức mạnh, vai trò của cây cọ trong đời sống con người. c. Chứng minh: (Dựa vào văn bản CM) d. Các từ ngữ, các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề văn bản: - Rừng cọ trập trùng. - HS đọc và xác định yêu cầu. HS hoạt động cá nhân. * Bài tập 2: ý làm cho lạc đề: b, d Vì: các ý làm cho bài viết không đảm bảo tính thống nhất về chủ đề. - Học sinh thảo luận nhóm nhỏ -> đại diện trình bày kết quả -> nhận xét. * Bài tập 3: - ý lạc chủ đề: c, g. - ý thiếu tập trung vào chủ đề: b,e - Sửa lại ý b,e: + Con đường đã từng qua lại nhiều lần tự nhiên thấy lạ, cảnh vật thay đổi. + cảm thấy gần gũi, thân th ưng đối với lớp học, với những người bạn mới. 4. Củng cố (3p): GV hệ thống lại nội dung cơ bản của bài học. - Thế nào là tình huống về chủ đề của văn bản? 5. HDHB (2p): - Năm được khái niệm chủ đề, tính thống nhất của chủ đề văn bản. - Soạn: Trong lòng mẹ. Đọc và tóm tắt tác phẩm và sạn theo hệ thống câu hỏi sgk. + Nhân vật + Nhân vật bà cô chú bé Hồng.
Tài liệu đính kèm: