Giáo án tự soạn Ngữ văn 8 - Tuần 10

Giáo án tự soạn Ngữ văn 8 - Tuần 10

NÓI QUÁ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Giúp HS

1-Kiến thức: Hiểu được thế nào là nói quá, tác dụng của biện pháp tu từ này trong văn chương và cuộc sống hàng ngày.

2-Kĩ năng: Dùng đúng biện pháp nghệ thuật nói quá trong hoàn cảnh giao tiếp.

3-Thái độ: Sử dụng biện pháp tu từ nói quá.

II. CHUẨN BỊ

- GV: SGK,SGV,TLTK

- HS: Soạn bài

III. PHƯƠNG PHÁP: Gơi mở, đàm thoại.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1-Ổn định tổ chức.

2-Kiểm tra bài cũ.

 

doc 9 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 588Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tự soạn Ngữ văn 8 - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Từ (26-1/11/09)
Tiết 37
NÓI QUÁ 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: Hiểu được thế nào là nói quá, tác dụng của biện pháp tu từ này trong văn chương và cuộc sống hàng ngày.
2-Kĩ năng: Dùng đúng biện pháp nghệ thuật nói quá trong hoàn cảnh giao tiếp.
3-Thái độ: Sử dụng biện pháp tu từ nói quá.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK,SGV,TLTK
HS: Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP: Gơi mở, đàm thoại..
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức.
2-Kiểm tra bài cũ. 
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
TG
Gọi Hs đọc VD trong sgk
Cách nói của những câu ca dao, tục ngữ trên có quá sự thật không?
Thực chất mấy câu này nhằm nói điều gì ?
Tác dụng?
Chưa nằm đã sáng?
Thánh thótcày?
Tác dụng?
VD?
Tìm biện pháp nói quá và ûgiải thích ý nghĩa của chúng?
Đặt câu với những thành ngữ dùng phép nói quá?
Tìm 5 thành ngữ nói quá sử dụng phép so sánh?
Phân biệt biện pháp tu từ nói quá và nói khoác?
Giống?
Khác nhau?
Hs đọc
-Không đúng sự thật
Phóng đại mức độ, tính chất.
Thảo luận
Rất ngắn
Ướt đẫm
Nhấn mạnh, gây ấn tượng 
Nghèo rớt mồng tơi
Đen như cột nhà cháy
Lỗ mũi 18 gánh lông
Bao giờ trạch đẻ ngọn đa..
-Sỏi đá cũng thành cơm
- Đi lên đến tận trời
-Thét ra lửa
- Cô ấy có vẻ đẹp nghiêng nước nghiêng thành.
-Đoàn kết là sức mạnh dời non lấp biển.
-Công việc lấp biển vá trời ấy là công việc của nhiều đời nhiều thế hệ mới có thể làm xong.
- Ngáy như sấm
- Trơn như mỡ
-Nhanh như cắt
-Lừ đừ như ông từ vào đền
- Đủng đỉnh như trĩnh trôi sông
-Lúng túng như gà mắc tóc.
-Thảo luận
Nói quá
- Biện pháp tu từ nhằm mục đích nhấn mạnh , gây ấn tượng tăng sức biểu cảm.
I. NÓI QUÁ VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓI QUÁ
1. Xét VD.
- Sử dụng phép nói quá sinh động, gây ấn tượng hơn.
2. Khái niệm: ghi nhớ :sgk
II. LUYỆN TẬP
1.Bài tập 1.
- Thành quả lao động cực nhọc của người lao động.
- Vết thương chẳng có nghĩa lí gì khỏi phải bận tâm.
- Kẻ có quyền hành.
2. Bài tập 3.
- Những chiến sĩ mình đồng da sắt đã thắng.
- Nghĩ nát óc vẫn chưa giải được bài tập này.
3. Bài tập 4
4. Bài tập 6
- Đều là phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật hiện tượng.
Nói khoác
- Nhằm cho người nghe tin vào những điều không có thực(tác dụng tiêu cực)
4.Củng cố:Nói quá và tác dụng của nó? VD?
5.Dặn dò: làm BT5, soạn “ Oân tập truyện kí VN”
V. RÚT KINH NGHIỆM.
Tiết 38
ÔN TẬP TRUYỆN VÀ KÍ VIỆT NAM 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: Củng cố lại kiến thức cơ bản : tác giả, thể loại,nội dung, nghệ thuật của truyện và kí VN ä hiện đại lớp 8.
2-Kĩ năng: Liệt kê, tổng hợp, tóm tắt nhân vật.
3-Thái độ: Có thái độ đúng mực đối với từng loại văn bản.
II. CHUẨN BỊ
GV: SGK,SGV,TLTK
HS: Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP: Tổng hợp, so sánh.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức.
2-Kiểm tra bài cũ. 
Vì sao hai cây phong gây xúc động mạnh mẽ cho người kể?
3- Bài mới:
I. HỆ THỐNG CÁC VĂN BẢN TRUYỆN VÀ KÍ ĐÃ HỌC Ở HK I.
Tên văn bản
tác giả (1)
Thể loại (2)
Phương thức biểu đạt(3)
Nội dung(4)
Nghệ thuật(5)
Tôi đi học(1941)
Thanh Tịnh
(1911-1988)
Truyện ngắn
Tự sự và biểu cảm
Kỷ niệm trong sáng về ngày đầu tiên đi hoc của tôi
-Tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm.
- So sánh gợi cảm
Trong lòng me
ï( Những ngày thơ ấu-1940)
Nguyên Hồng (1918-1982)
Hồi kí
Tự sự xen trữ tình
Nỗi cay đắng tủi cực cùng tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn đối với người mẹ bất hạnh.
- Chân thực, trữ tình tha thiết.
Tức nước vỡ bờ (Tắt đèn- 1939)
Ngô Tất Tố (1893-1954)
Tiểu thuyết
Tự sự
-Phê phán bộ mặt tàn ác, bất nhân của XHTDPK.
-Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân.
-Miêu tả hiện thực sinh động, chân thực.
- Khắc họa nhân vật.
Lão Hạc( Lão Hạc-1943)
Nam cao(1915-1951)
Truyện ngắn
Tự sự xen trữ tình
- Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và nhân phẩm cao đẹp của họ.
-Kể chuyện tự nhiên, linh hoạt,chân thực đậm triết lí trữ tình.
-Miêu tả tâm lí nhân vật.
- Xây dựng tình huống bất ngờ.
II. SO SÁNH 3 VĂN BẢN BÀI : Trong lòng mẹ, Tức nước vỡ bờ, Lão Hạc(2,3,4).
Đều là văn bản tự sự, truyện kí hiện đại sáng tác từ (1930-1945)
Lấy đề tài là cuộc sống xã hội và con người đương thời, miêu tả số phận cực khổ của những con người bị vùi dập.
Đều chan chứa tinh thần nhân đạo ( yêu thương, tình cảm, phảm chất tốt đẹp, tố cáo sự tàn ác, xấu xa.).
Đều có lối viết chân thực, gần gũi với đời sống, rất sinh động.
Các mặt khác nhau
Trong lòng mẹ
Tức nước vỡ bờ
Lão Hạc
Tên văn bản
Thể loại
Nội dung
Nghệ thuật
Hồi kí
-Nỗi cay đắng tủi cực cùng tình yêu thương cháy bỏng của nhà văn đối với người mẹ bất hạnh
-Trữ tình tha thiết
Tiểu thuyết
-Phê phán bộ mặt tàn ác, bất nhân của XHPKTD.
-Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn, sức sống tiềm tàng của người phụ nữ nông dân.
-Khắc họa nhân vật
Truyện ngắn
-Số phận bi thảm của người nông dân cùng khổ và phẩm chất cao đẹp của họ
-Miêu tả tâm lí nhân vật.
-Triết lí trữ tình.
- Tình huống bất ngờ.
III. NHÂN VẬT VÀ ĐOẠN VĂN YÊU THÍCH.
-Hs độ lập và tự do trả lời và giải thích vì sao.
4. Củng cố : ND và NT các tác phẩm
5. Dặn dò: Tóm tắt các văn bản đã học.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
Tiết 39
THÔNG TIN VỀ NGÀY TRÁI ĐẤT NĂM 2000
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: Thấy được tác hại hai mặt của việc sử dụng bao bì ni lông, tự mình hạn chế sử dụng bao bì ni lông và vận động mọi người cùng thực hiện khi có điều kiện.
2-Kĩ năng: Thấy được tính thuyết phục trong cách thuyết minh về tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông như tính hợp lí của những kiến nghị mà văn bản đề xuất.
3-Thái độ: Từ việc sử dụng bao bì ni lông có những suy nghĩ tích cực về các việc tương tự trong vấn đề xử lí rác thải sinh hoạt, một vấn đề vào loại khó nhất trong việc bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ
GV: Các thông tin về môi trường.
HS: Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP: Tổng hợp, so sánh, tái hiện.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức.
2-Kiểm tra bài cũ. 
Kể tên tác giả, tác phẩm thể loại các văn bản truyện kí Việt Nam?
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
TG
Đọc nhấn mạnh lời kêu gọi
Chú ý các từ khó: 1,2,3,4,5,6,7.
Văn bản ra đời trong hoàn cảnh nào?
Thể loại?
Bố cục văn bản?
Nguyên nhân cơ bản khiến cho việc dùng bao bì ni lông có thể gây nguy hại đối với môi trường và sức khỏe con người?
Nguyên nhân khác?
Tác hại của bao bì ni lông?
Tác hại khác?
Tại sao có hại như vậy mà người ta vẫn dùng?
Nêu biện pháp hạn chế dùng bao bì ni lông?
Biện phấp đó có thực hiện được không?
Biện pháp cho việc xử lí rác thải ở nhà?
Hiện nay Nhà nước có cách xử lí nào?
Khó khăn gì?
Phân tích tính chật chẽ của bố cục văn bản?
Nội dung
- 2 Hs đọc bài
- Soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 cơ quan NN phát đi ngày 22/4/2000 nhân lần đầu tiên VN tham gia ngày trái đất.
- Nhật dụng- thuyết minh
3 phần
- P1: ni lông
-P2 đối với môi trường
- P3 con lại
-“Hãy” : yêu cấu có tính chất mệnh lệnh hoặc thuyết phục, động viên nên làm việc gì đó, có thái độ gì đó.
-Trả lời
-Mỗi ngày thải ra 1 triệu bao bì ni lông bừa bãi ở các nơi công cộng, ao hồ.
- Cản trở sự phát triển của các loài đông, thực vật
- Làm mất mĩ quan cả khu vực, đặc biệt nơi công cộng, di tích, thắng cảnh.
-Rác đựng trong túi ni lông khó phân hủy sinh ra chất NH3, CH4, H2S gây độc hại .
-Ngăn cản chất khác phân hủy.
- Nhẹ, dai, rẻ, giữ nước, trong suốt, khi mua hàng không cần mở bao , đáp ứng mọi yeeu cầu, sản xuất tiết kiệm hơn giấy 40%
- Trả lời
- Dễ thực hiện
- Mỗi người hạn chế: 1 gd/ bao = 25 triệu/ ngày= 9 tỉ bao/ năm.
- Không sản xuất bao ni lông nữa.
- Thu gom để tái chế
- Rác hữu cơ bỏ vào hố để chôn lấp.
- Chôn lấp: Sóc Sơn 1 ngày nhận 1000 tấn rác thải.
-Tái chế:người thu gom không hào hứng ( 1000 cái = 1kg), giả đắt gấp 20 lần sản xuất túi mới , con-ten-nơ đựng dễ bị ô nhiễm( xót 1 cuống rau hủy cả lô hàng) , nan giải.
- P1 ngắn gọn, nói tôn chỉ, quá trình hoạt động của tổ chức, lí do chọn chủ đề.
- P2: nguyên nhân, hệ quả.
-P3: Dùng từ “hãy” ý mệnh lệnh.
I. TÌM HIỂU CHUNG VĂN BẢN.
1. Đọc
2. Thể loại
3. Bố cục
-Nguyên nhân ra đời của thông điệp.
- Tác hại và giải pháp cho vấn đề sử dụng bao bì ni lông.
- Lời kêu gọi
II.TÌM HIỂU CHI TIẾT VĂN BẢN.
1. Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông.
- Nguyên nhân: Do đặc tính không phân hủy của pla-xtic.
- Tác hại:
+ Cản trở quá trình sinh trưởng loài vật.
+ Tắc nghẽn hệ thống cống rãnh gây ngập lụt, phát sinh muỗi, lây bệnh.
+ Làm chết sinh vật nếu nuốt phải.
+ Làm ô nhiễm thành phố.
+ Đốt thải chất độc, gây ung thư, dị tật  cho trẻ.
2. Biện pháp hạn chế dùng bao bì ni lông.
- Thay đổi thói quen dùng bao bì ni lông bằng giấy, lá
- Dùng rồi, giật sạch để dùng lại.
-Không cần thiết thì không sử dụng.
- Tuyenâ truyền cho mọi người biết.
- Phương thức sử lí của Nhà nước : chôn lấp, đốt, tái chế.
- Bố cục chặt chẽ.
III. TỔNG KẾT : sgk
4. Củng cố: Tác hại và biện pháp hạn chế dùng bo bì ni lông?
5. Dặn dò: Soạn “Nói giảm, nói tránh”
V. RÚT KINH NGHIỆM.
Tiết 40
NÓI GIẢM – NÓI TRÁNH 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Giúp HS
1-Kiến thức: 
- Hiểu dược thế nào là nói giảm, nói tránh, tác dụng của nó trong ngôn ngữ đời thường và tcs phẩm văn học.
2-Kĩ năng: sử dụng biện pháp này đúng hoàn cảnh.
3-Thái độ: Có ý thức vận dụng biện pháp này khi giao tiếp cần thiết.
II. CHUẨN BỊ
GV: sgk, sgv.
HS: Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP: vấn đáp, gợi mở
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1-Ổn định tổ chức.
2-Kiểm tra bài cũ. 
Thế nào là nói quá? Tác dụng? VD?
3 Bài mới:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
NỘI DUNG
TG
Những từ ngữ in đậm có nghĩa là gì?
Tại sao không nói trực tiếp?
Vì sao tác giả dùng từ “ bầu sữa” mà không dùng từ khác?
So sánh 2 cách viết sgk?
Thế nào là nói giảm, nói tránh?
VD?
Tác phẩm đã học?
Điền từ nói giảm, nói tránh vào chỗ trống?
Khoanh tròn câu có sử dụng nói giảm, nói tránh.
Đặt 5 câu đánh giá trong các trường hợp khác nhau.
- Chết
-
 C2 nhẹ nhàng, tế nhị hơn đối với người nghe.
- HS trả lời
- Nó được mai táng rồi ( chôn)
- Bác ấy đã quy tiên từ hôm qua (chết)
- Thưa cô cho em ra ngoài ạ ( đi tiểu)
- Bác nhà bên bị thổ huyết( hộc máu)
- Cậu Vàng đi đời
-Nhưng cũng ra phết
-Trả lời
-Trả lời
-Thảo luận
I.NÓI GIẢM, NÓI TRÁNH VÀ TÁC DỤNG.
1. Xét vd
- chết 
- Giảm nhẹ, tránh đi phần nào sự dau buồn
-Tránh thô tục
2. Ghi nhớ : sgk
3. VD
II.LUYỆN TẬP
1. Bài tập 1
a. Đi nghỉ
b. Chia tay nhau
c. Khiếm thị
d.Có tuổi
e. Đi bước nữa
2. Bài tập 2
a2,b2,c1,d1,e2.
3. Bài tập 3
- Chi xấu quá- Chị cũng có duyên đấy
-Anh già lắm- Anh cũng còn nhanh nhẹn lắm
-Giọng hát chua loét- Giọng chưa ngọt lắm
- Anh còn kém lắm- Anh cần cố gắng hơn nữa
- Cô ấy lùn quá- Cô ấy không cao lắm
4. Củng cố: Thế nào là nói giảm, nói tránh?
5. Dặn dò: Kiểm tra 1 tiết Văn và làm bt4
V. RÚT KINH NGHIỆM.
KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docT10.doc