Giáo án môn Lịch Sử 8 - Tiết 1 đến tiết 50 năm học 2010

Giáo án môn Lịch Sử 8 - Tiết 1 đến tiết 50 năm học 2010

I. Mục tiêu

1. Kiến thức

- Nhận biết được những chuyển biến lớn về kinh tế ,chính trị ,xã hội ở châu Âu trong các thế kỉ XVI,XVII; mâu thuẫn ngày càng sâu sắc giữa lực lượng SX mới – TBCN với chế độ PK, từ đó thấy đc cuộc ĐT giữa TS và Quí tộc PK tất yếu nổ ra.

- Nhận biết được nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa, tính chất của cách mạng Hà Lan giữa thế kỉ XVI, cách mạng TS Anh thế kỉ XVII,sự hạn chế của CMTS Anh.

- Hiểu các khái niệm cơ bản trong bài học( chủ yếu là khái niệm “ Cách mạng tư sản”).

2. Kĩ năng

- HS có kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử, sử dụng lược đồ.

3. Thái độ

- HS nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng; mặt tích cực, tiêu cực của CNTB .

II. Đồ dùng dạy học

- GV: Tài liệu tham khảo, lược đồ cách mạng tư sản Anh .

- HS: Đọc và nghiên cứu SGK.

 

doc 190 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1089Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch Sử 8 - Tiết 1 đến tiết 50 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/8/2010
Ngày giảng: 16+17/8/2010 
 Phần I LịCH Sử THế GiớI
LịCH Sử THế GIớI CậN ĐạI
( từ giữa thế kỉ XVI đến năm 1917)
 Chương I: thời kì xác lập của chủ nghĩa t bản
 ( từ thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX)
Tiết 1 - Bài 1
Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức
- Nhận biết được những chuyển biến lớn về kinh tế ,chính trị ,xã hội ở châu Âu trong các thế kỉ XVI,XVII; mâu thuẫn ngày càng sâu sắc giữa lực lượng SX mới – TBCN với chế độ PK, từ đó thấy đc cuộc ĐT giữa TS và Quí tộc PK tất yếu nổ ra.
- Nhận biết được nguyên nhân, diễn biến, ý nghĩa, tính chất của cách mạng Hà Lan giữa thế kỉ XVI, cách mạng TS Anh thế kỉ XVII,sự hạn chế của CMTS Anh.
- Hiểu các khái niệm cơ bản trong bài học( chủ yếu là khái niệm “ Cách mạng tư sản”).
2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng phân tích sự kiện lịch sử, sử dụng lược đồ.
3. Thái độ
- HS nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng; mặt tích cực, tiêu cực của CNTB .
II. Đồ dùng dạy học
- GV: tài liệu tham khảo, lược đồ cách mạng tư sản Anh .
- HS: Đọc và nghiên cứu SGK.
III. Phương pháp
- sử dụng đồ dùng trực quan, phân tích, trao đổi đàm thoại.
IV. tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới
* giới thiệu bài: 1p
GV nhắc lại những mâu thuẫn trong xã hội phong kiến. Điều tất yếu cần thay đổi của lịch sử-> cách mạng tư sản đã nổ ra. Vậy những cuộc cách mạng đầu tiên trên thế giới diễn ra như thế nào? kết quả ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động1: (20p) Tìm hiểu sự biến đổi về kt xh Tây Âu; cách mạng Hà Lan.
Mục tiêu:
-HS nhận thức được sự biến đổi về k/tế-> sự ra đời nền SX T.B.C.N ở Tây Âu. Chế độ PK mâu thuẫn với g/c TS và các tầng lớp nhân dân-> cách mạng bùng nổ.
- HS giải thích được cách mạng Hà Lan là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới.
- gv cho hs theo dõi sgk tr3 và cho biết những sự kiện nào chứng tỏ nền sx mới ra đời ở Tây Âu? 
- hs theo dõi trả lời
- gv nhận xét,kết luận
- hs ghi
- GV nhấn mạnh: nền s/xuất mới ra đời trong lòng XH PK đã suy yếu.
- GVcung cấp thông tin về sự chuyến biến của XH.
- GV nêu câu hỏi: mâu thuẫn mới nào nảy sinh? Và sẽ dẫn tới hệ quả gì?
- HS nhắc lại mâu thuẫn cơ bản của XH PK và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét,kết luận : 
GV cung cấp thông tin: Trước CM, lãnh thổ Hà Lan thuộc 2 nước Bỉ và Hà Lan,báy giờ gọi là Nê-đéc-lan (vùng đất thấp" vì phần lớn đất đai ở đây thấp hơn so với mực nước biển.
Cuối thế kỷ XVI, Nê-đéc-lan thuộc áo,đến giữa thế XVI lại chịu sự thống trị của vương triều Tây Ban Nha.
- GV nêu câu hỏi: Cuộc ĐT của nhân dân Nê-đec-lan bùng nổ trong hoàn cảnh nào?
- GV tường thuật diễn biến chính cuộc đấu tranh của nhân dân Nê-đéc-lan
- HS theo dõi và ghi tóm tắt
- GV nêu câu hỏi: Vì sao CM Hà Lan được xem là cuộc CM TS đầu tiên trên thế giới?
- GV sử dụng kĩ thuật dạy học "khăn trải bàn"(3p)
- các nhóm thảo luận,nhóm trưởng báo cáo kq
- GV nhận xét,kết luận:
(Vì + đánh đổ chế độ phong kiến
 + XD xã hội tiến bộ hơn, mở đường cho CNTB phát triển).
Hoạt động 2: ( 20p) tìm hiểu cách mạng tư sản Anh 
Mục tiêu: - hs nhận thức được giữa
 thế kỉ XVII CNTB Anh phát triển mạnh mẽ; mâu thuẫn XH gay gắt dẫn đến cách mạng bùng nổ; tiến trình cách mạng và ý nghĩa lịch sử 
- hs có kĩ năng phân tích
- GV cho HS theo dõi SGK đoạn " ....trong sự ... Đông ấn Độ" và cho biết những biểu hiện sự phát triển của CNTB ở Anh?
- hs theo dõi trả lời 
- gv nhận xét,kết luận.
- GV cung cấp thông tin về hệ quả sự phát triển của CNTB Anh
- hs giải thích: quý tộc mới là ai,họ có vai trò gì trong xã hội Anh trước cách mạng?
( Là tầng lớp quý tộc phong kiến đã tư sản hoá, kinh doanh TBCN. Là lực lượng quan trọng lãnh đạo cách mạng TS Anh.)
- gv yêu cầu hs: Hãy vẽ sơ đồ các tầng lớp trong xã hội Anh thế kỉ XVI?
- gv kết luận
- GV tường thuật trên lược đồ.
- gv hỏi:quan sát lược đồ và so sánh lực 
lượng của nhà vua với lực lượng của Quốc hội?
- Lực lượng quốc hội lớn mạnh hơn rất nhiều, họ được đông đảo nhân dân ủng hộ.
- GV tường thuật.
- HS quan sát hình 2. Bức tranh miêu tả cảnh gì? - Cuộc hành hình vua.
- GV miêu tả quang cảnh xử tử vua Sác-lơ I,nhấn mạnh ý nghĩa của sự kiện này: lần đầu tiên ở châu âu phong kiến, quần chúng cách mạng đã xử tử nhà vua. Chế độ PK sụp đổ. Nước Anh trở thành nước cộng hòa TS. Sự kiện này đánh dấu CM Anh đạt đến đến đỉnh cao. 
h: Em hiểu thế nào là chế độ quân chủ lập hiến?
- Chế độ do vua đứng đầu mà vua không có quyền hành tuyệt đối. Bên cạnh vua còn có cơ quan lập hiến điều hành xã hội.
- gv nêu vấn đề: Vì sao nước Anh từ chế độ cộng hoà lại trở thành chế độ quân chủ lập hiến ?
-> Thực chất vẫn là chế độ TB song để chống lại cuộc đấu tranh của nhân dân, bảo vệ quyền lợi của quý tộc và tư sản.
- gv cho HS đọc SGK và cho biết kết quả của cách mạng Anh thế kỉ VVII. Em hiểu như thế nào về câu nói trên của Mác ?
- HS thảo luận nhóm nhỏ theo bàn (3p)
- đại diện nhóm báo cáo k/quả.
- gv kết luận.
(+ Cuộc cách mạng do giai cấp tư sản
lãnh đạo. Quyền lợi cách mạng rơi vào tay giai cấp tư sản. 
+ Giai cấp TS và quý tộc mới thắng lợi đã xác lập chế độ TBCN, sản xuất TBCN phát triển và thoát khỏi sự thống trị của chế độ phong kiến.
GV hỏi: hãy cho biết sự hạn chế của CMTS Anh?
I.Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV- XVII. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI.
1. Một nền sản xuất mới ra đời.
* Kinh tế:
- Thế kỉ XV ở Tây Âu bắt đầu xuất hiện các xưởng thủ công ( dệt, luyện kim, ...) có thuê mướn nhân công; thành thị -> trung tâm s/xuất và buôn bán.
-> Đó là nền s/xuất T.B.C.N.
* Xã hội: 
- hình thành 2 g/c mới là TS và VS.
(TS>< VS)
- chế độ phong kiến > cách mạng bùng nổ
2. Cách mạng Hà Lan thế kỷ XVI
*Nguyên nhân: do sự thống trị của vương quốc Tây Ban Nha
* Diễn biến: (sgk)
* Kết quả: năm 1684 nước cộng hòa Hà Lan thành lập
=> Cách mạng Hà Lan là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới
II. Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII
1.Sự phát triển của CNTB ở Anh.
*kinh tế:
- Sự phát triển các công trường thủ công, nhiều trung tâm lớn về công nghiệp, thương mại, tài chính hình thành và hoạt động mạnh
* xã hội:
- xuất hiện tầng lớp qúy tộc mới (có thế lực lớn về kinh tế)
- nông dân nghèo khổ
- mâu thuẫn XH gay gắt: vua >< tư sản, 
quý tộc mới-> cách mạng bùng nổ.
2. Tiến trình cách mạng.
a. Giai đoạn 1: (1642-1648)
- 8/1642, cuộc nội chiến bùng nổ.
- 1648, giai đoạn 1 của cuộc nội chiến chấm. dứt.
b. Giai đoạn 2: ( 1649-1688)
- 30/1/1649, Sac-lơ I bị xử tử,nước Anh trở thành nước cộng hoà.
- Quần chúng nhân dân tiếp tục đấu tranh, Crôm-oen thiết lập chế độ độc tài quân sự.
- 12/1866, quốc hội đảo chính , chế độ quân chủ lập hiến ra đời.
3. ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII.
- Mở đường cho cách mạng tư sản phát triển mạnh mẽ. Thoát khỏi ách thống trị của chế độ PK.
- Đem lại thắng lợi cho giai cấp tư sản và quý tộc mới.
* Sự hạn chế của CMTS Anh.
 Là 1 cuộc CM ko triệt để vì vẫn còn “ngôi vua”,mặt khác CM chỉ đáp ứng được quyền lợi cho g/c TS và quí tộc mới,còn ND ko được hưởng chút quyền lợi gì.
4. Củng cố: 2p
- Nhắc lại nguyên nhân dẫn đến các cuộc cách mạng tư sản.
- Những giai đoạn cách mạng chính của CM Hà Lan, Anh.
5. Hướng dẫn học bài: 2p
- Đọc lại vở ghi, sgk kết hợp với bài giảng của gv trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài
- Chuẩn bị bài mục III , theo câu hỏi SGK: 
+ Thống kê 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ.
------------------------------------------------------------
 Ngày soạn: 16/8/2010
Ngày giảng: 17+19/8/2010
Tiết2 - Bài 1
Những cuộc cách mạng tư sản đầu tiên
I. Mục tiêu
1.Kiến thức
- Hiểu được chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ mang tính chất một cuộc CMTS.
- Nắm được sự ra đời của Hợp chủng quốc Mĩ – nhà nước tư sản.
- Giải thích được khái niệm: "thuộc địa"
2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng phân tích, sử dụng bản đồ, lập niên biểu.
3. Thái độ
- HS có sự nhận thức đúng về vai trò của quần chúng trong các cuộc cách mạng; nhận xét được CNTB có mặt tiến bộ song vẫn là chế độ bóc lột thay thế cho chế độ phong kiến.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: lược đồ 13 thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ, bảng phụ ghi bài tập củng cố.
- HS: sưu tầm tư liệu về G. Oa-sinh-tơn
 III. Phương pháp 
- sử dụng đồ dùng trực quan, trao đổi đàm thoại , nêu vấn đề, thuyết trình.
IV. tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ
- Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả, tính chất của cách mạng Hà Lan TK XVI?
- vì sao nước Anh từ chế độ cộng hòa lại trở thành chế độ quân chủ lập hiến?
3. Bài mới 
* Giới thiệu bài ( 1’)
- GV nhắc lại những cuộc cách mạng đã diễn ra trong các thế kỉ XVI,XVII ( CMTS Hà Lan và CMTS Anh). Tiết học hôm nay sẽ tìm hiểu một cuộc cách mạng diễn ra ở châu Mĩ. Sau khi tìm hiểu,chúng ta sẽ so sánh xem các cuộc cách mạng này có gì giống và khác nhau.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động: ( 37’) tìm hiểu Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ
* Mục tiêu: Hiểu được chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ mang tính chất một cuộc CMTS.
- Nắm được sự ra đời của Hợp chủng quốc Mĩ – nhà nước tư sản. Giải thích được khái niệm: "thuộc địa"
-hs có kĩ năng tường thuật diễn biến sự kiện trên lược đồ.
- GV treo lược đồ , giới thiệu khái quát và yêu cầu hs xác định vị trí 13 thuộc địa của Anh ở Bắc Mĩ
- GV miêu tả về điều kiện tự nhiên của vùng đất này->tích hợp gd bv mt -> cung cấp thông tin về sự xâm nhập và thành lập thuộc địa của Anh.
- hs nghe, ghi và giải thích khái niệm "thuộc địa"?
- GV cho HS theo dõi SGK đoạn " Kinh tế...thực dân Anh" và cho biết vì sao nhân dân các thuộc địa ở Bắc Mĩ đấu tranh chống thực dân Anh?
- hs theo dõi trả lời.
- gv nhận xét,kết luận.
- GV gợi ý HS phân tích: vì sao thực dân Anh kìm hãm sự p/triển kinh tế thuộc địa? Cuộc đấu tranh của nhân dân thuộc địa chống thực dân Anh nhằm mục đích gì?
- hs trả lời
- GV nhận xét,kết luận và nhấn mạnh nguyên nhân bùng nổ chiến tranh.
( + Muốn k/tế thuộc địa gắn chặt và phụ thuộc vào chính quốc để dễ cai trị và bóc lột.
 + Mục đích thoát khỏi sự thống trị của thực dân Anh).
-GV cung cấp thông tin sự kiện nhân dân Bô-xtơn nổi dậy và khẳng định nguyên nhân trực tiếp nổ ra chiến tranh.
-GV khẳng định: việc đàn áp nhân dân Bô-xtơn và không chấp nhận kiến nghị của đại hội lục địa-> chiến tranh chính thức bùng nổ.
- GV hướng dẫn HS quan sát chân dung G.Oa-sinh-tơn và mô tả những đặc điểm về ngoại hình-> ông rất có uy tín trong quần chúng ND.
-GV treo lược đồ, giới thiệu khái quát và tường thuật diễn biến chiến tranh.
-hs theo dõi, ghi tóm tắt.
-GV cung cấp thông tin ... i nghĩa. HS nghe và ghi tóm tắt.
- GV nêu câu hỏi: So sánh với các cuộc khởi nghĩa khác em nhận thấy điều gì khác ở cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên?
(Là cuộc bạo động vũ trang duy nhất trong những năm chiến tranh TGTN đã lật đổ chính quyền thực dân ở một địa phương. Lực lượng chính là tù chính trị và binh lính người Việt, ngoài ra còn có đông đảo các tầng lớp nhân dân địa phương hăng hái tham gia.)
- GV nêu vấn đề: Hai cuộc khởi nghĩa này có những đặc điểm gì về lực lượng tham gia và phương pháp tiến hành?
( + Là PT nổi dậy cảu binh lính; tù chính trị và nông dân
+ LĐ: binh lính, sĩ phu
'+ PP: bạo động)
=> GV nhấn mạnh nguyên nhân thất bại cơ bản là do thiếu 1 đường lối chính trị rõ ràng và chương trình hành động cụ thể. KN Thái Nguyên là một đòn nặng đánh vào kế hoạch " Dùng người Việt trị người Việt" của Pháp. Đây là cuộc vùng dậy mãnh liệt của những người nông dân mặc áo lính dùng súng giặc giết gặc.
*Bước 3: Tìm hiểu những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước.
- HS đọc kênh chữ và cho biết vì sao Nguyễn Tất Thành lại ra đi tìm đường cứu nước mới?
- GVKL: Tiểu sử và hoàn cảnh
- GV sử dụng lược đồ và giới thiệu hành trình tìm đường cứu nước mới của Người.
- GV nêu câu hỏi: Hướng đi của Người có gì mới so với các nhà yêu nước trước đó?
+ Nguyễn Tất Thành đi sang phương Tây để tìm hiểu bí mật ẩn sau những từ: "Tự do", "Bình đẳng", " Bác ái".
+ Người không tán thành đường lối hoạt động của:
Phan Bội Châu: "Đưa hổ cửa trước rước beo cửa sau"
Phan Châu Trinh: " Xin giặc rủ lòng thương"
Hoàng Hoa Thám: "Nặng cốt cách phong kiến"
- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về con đường và cách thức mà Nguyễn Tất Thành đã trải qua dđể tìm đường cứu nước?
GV tích hợp :“Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”: 
+ Xuất phát từ chủ nghĩa yêu nước, không đi theo con đường mà cha anh đã đi mà tìm đến chân trời mới -quê hương của những từ 
"Tự do", "Bình đẳng", " Bác ái". Quyết tâm đi tìm đường cứu nước giải phóng DT.
+ Từ khảo sát thực tiễn, Người đã đúc kết kinh nghiệm rồi quyết định đi theo chủ nghĩa Mác - Lê-nin.
=> Nguyễn Tất Thành là vị cứu tinh của DTVN. Bước đầu hoạt động của Người mở ra chân trời mới cho CMVN.
I. Phong trào yêu nước trong thời kì chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 -1918).
1. Chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong thời chiến
*Kinh tế: 
- phá cây lương thực trồng cây công nghiệp; 
- tăng cường khia thác kim loại quý; - bắt nhân dân mua công trái
*Xã hội:
Tăng cường bắt lính
=> mâu thuẫn xã hội ngày càng gay gắt
2. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916). Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên (1917)
2.1. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916
*Nguyên nhân: 
Pháp ráo riết bắtlính đưa sang chiến trường châu Âu, binh lính căm phẫn
 - > khởi nghĩa do thái phiên và Trần Cao Vân lãnh đạo
*Diễn biến
Kế hoạch dự kiến khởi sự đêm 3 rạng sáng 4.5.1916.
Do sơ hở nên kế hoạch bại lộ
*Kết quả: thất bại
*ý nghĩa
Thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn của nhân dân Trung kì trong đó có vai trò của binh lính người Việt trong quân đội Pháp; góp phần bồi đắp truyền thống vẻ vang của dân tộc.
2.2. Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên (1917)
*Nguyên nhân:
Bị bạc đãi, bị đưa đi làm bia đỡ đạn cho Pháp binh lính người Việt vô cùng căm phẫn, họ bí mật liên lạc với tù chính trị nổi dậy khởi nghĩa.
*Lãnh đạo: Trịnh Văn Cấn; Lương Ngọc Quyến
*Diến biến (sgk)
*Kết quả: bị Pháp đàn áp
3. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước.
*Hoàn cảnh lịch sử
- Đầu thế kỉ XX, TDP với nhiều thủ đoạn đàn áp PTGPDT;
-CMVN rơi vào tình trạng bế tắc, khủng hoảng về đường lối;
- Tuy khâm phục những người yêu nước trước đó, nhưng Nguyễn Tất Thành không tán thành đường lối hoạt động của họ -> đi tìm đường cứu nước mới.
*Những hoạt động (SGK)
4. Củng cố:
- Trình bày đặc điểm nổi bật của phong trào cứu nước trong những năm 1914 - 1918.
5. Hướng dẫn học bài:
- Trả lời các câu hỏi và bài tập trong sgk/149.
- Chuẩn bị bài ôn tập theo câu hỏi sgk/150.
Trường PT DT NT Bảo Thắng Đề KIểM TRA HọC Kì ii
 Môn Lịch sử - Lớp 8
 Năm học 2009 - 2010
 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian chép đề)
Điểm
Lời phê của thầy (cô)
I. Trắc nghiệm (3điểm)
Câu 1 (1điểm): Hãy khoanh tròn vào một chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất.
1. Thất bại trong âm mưu đánh nhanh thắng nhanh ở Đà nẵng, thực dân Pháp chuyển hướng tấn công
 A. ra Bắc Kì B. ra Huế
 C. vào Gia Định 	D. chiếm các tỉnh Nam Kì
2. Thực dân Pháp đánh chiếm bắc kì lần thứ nhất vào năm:
 A. 1862	B. 1872
 C. 1873	D. 1876
3. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Thế thuộc tầng lớp
 A. Văn thân, sĩ phu	B. Địa chủ
 C. Võ quan	D. Nông dân
4. Nguyên nhân làm cho nước ta trở thành thuộc địa của thực dân Pháp là
 A. Nhân dân Việt Nam không kiên quyết chống Pháp xâm lược.
 B. Vua quan nhà Nguyễn thiếu ý chí quyết tâm và không có đường lối đúng đắn kịp thời.
 C. Cuộc kháng chiến của nhân dân ta diễn ra khônng đồng loạt.
 D. Pháp mạnh nên nhà Nguyễn đầu hàng.
Câu 2 (1điểm): Điền chữ Đ (đúng) , chữ S (sai) vào các thông tin sau:
1.
Thực dân Pháp 3 lần đánh chiếm ra Bắc Kì. 
2.
Hiệp ước Pa-tơ-nốt đã chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn.
3.
Các đề nghị cải cách ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX không thực hiện được.
4.
 Xu hướng mới trong cuộc vận động giải phóng dân tộc đầu thế kỉ XX là theo con đường dân chủ tư sản.
Câu 3 (1điểm): Hãy nối tên các vị lãnh tụ của cuộc khởi nghĩa với tên cuộc khởi nghĩa do họ lãnh đạo.
TT
Tên lãnh tụ
Nối
TT
Tên cuộc khởi nghĩa
1
2
3
4
5
Nguyễn Thiện Thuật
Phạm Bành
Phan Đình Phùng
Hoàng Hoa Thám
Tôn Thất Thuyết
a
b
c
d
Khởi nghĩa Ba Đình
Khởi nghĩa Bĩ Sậy
Khởi nghĩa Yên Thế
Khởi nghĩa Hương Khê
II. Tự luận (7điểm)
Câu 1 (1điểm): Hãy sắp xếp theo thứ tự trước sau về các Hiệp ước mà triều đình Huế đã lần lượt kí với thực dân Pháp.
Câu 2 (4điểm): Nêu các chính sách của thực dân Pháp trong các ngành kinh tế? Các chính sách trên của Pháp nhằm mục đích gì?
Câu 3 (2điểm): Vì sao Nguyễn Tất Thành lại ra đi tìm đường cứu nước mới?
Bài làm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docSU 8 TRON BO CKTKN D D HCM.doc