Giáo án môn Hóa học 8 - Năm 2012 - 2013 - Trần Thị Loan - Tiết 5: Nguyên tử

Giáo án môn Hóa học 8 - Năm 2012 - 2013 - Trần Thị Loan - Tiết 5: Nguyên tử

I/ MỤC TIÊU :

1/ Kiến thức :

+ HS biết được nguyên tử là hạt vi mô, trung hòa về điện, cấu tạo nên các chất.

+ Nắm được đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử : electron, proton, nơtron.

+ Biết được trong nguyên tử số p bằng số e.

2/ Kỹ năng :

 + Rèn kỹ năng tư duy, trừu tượng.

3/ Thái độ :

 + Thái độ tích cực trong học tập.

II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :

 + HS đọc trước bài mới.

 + GV chuẩn bị hình vẽ sơ đồ nguyên tử hiđro, oxi, natri.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 2 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1116Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 8 - Năm 2012 - 2013 - Trần Thị Loan - Tiết 5: Nguyên tử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 03 - Tiết 05	 NGUYÊN TỬ
Ngày soạn : 08/09/2012	 
I/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
+ HS biết được nguyên tử là hạt vi mô, trung hòa về điện, cấu tạo nên các chất.
+ Nắm được đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử : electron, proton, nơtron.
+ Biết được trong nguyên tử số p bằng số e.
2/ Kỹ năng :
 + Rèn kỹ năng tư duy, trừu tượng.
3/ Thái độ : 
 + Thái độ tích cực trong học tập.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
 + HS đọc trước bài mới.
 + GV chuẩn bị hình vẽ sơ đồ nguyên tử hiđro, oxi, natri. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động 1 : Nguyên tử là gì? (15’)
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG GHI BẢNG
+ GV giới thiệu : các chất đều được cấu tạo từ những hạt rất nhỏ, có hình cầu gọi là nguyên tử.
+ GV thông báo cách xác định tính điện của nguyên tử và rút ra nguyên tử trung hòa về điện.
+ Em hãy rút ra : Nguyên tử là gì?
+ GV nhận xét và tổ chức cho các nhóm thảo luận : nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
+ GV nhận xét, tổng kết cấu tạo nguyên tử và thông báo thêm các số liệu về electron.
+ HS chú ý nghe giảng và tưởng tượng ra cấu trúc của nguyên tử.
+ HS theo dõi và rút ra nguyên tử trung hòa về điện.
+ HS nêu định nghĩa.
+ HS thảo luận trình bày : gồm hạt nhân mang điện (+) vỏ mang điện (-) tạo bởi e.
+ HS lắng nghe và ghi bài.
I/ Nguyên tử là gì? : 
+ Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, cấu tạo nên chất.
+ Cấu tạo nguyên tử :
- Hạt nhân (+).
- Vỏ nguyên tử (-) : tạo bởi hạt electron (e), mang điện tích âm(-) .
Hoạt động 2 : Hạt nhân nguyên tử (20’)
+ GV thông báo : hạt nhân được cấu tạo bởi 2 loại hạt : proton và nơtron.
+ GV yêu cầu HS xem sgk và cho biết đặc điểm của từng loại hạt này.
+ GV nhận xét và thông báo thêm các số liệu về proton và nơtron.
+ GV : ta đã biết nguyên tử trung hòa về điện và giá trị điện tích của 1p và 1e à rút ra được điều gì trong nguyên tử?
+ Từ số liệu về khối lượng của e,p,n em hãy so sánh khối lượng của 1p với 1e và 1n với 1e à rút ra kết luận gì về khối lượng hạt nhân?
+ GV nhận xét và tổng kết.
+ HS nghe giảng.
+ HS xem sgk : hạt p mang 1(+), hạt n không mang điện
+ HS lắng nghe.
+ HS rút ra : nguyên tử trung hòa về điện, mỗi e mang 1(-),mỗi p mang 1(+) à số p = số e.
+ HS so sánh : mp, mn lớn hơn me rất nhiều lần. 
à khối lượng hạt nhân được xem là khối lượng nguyên tử.
II/ Hạt nhân nguyên tử 
+ Cấu tạo hạt nhân : tạo bởi 2 loại hạt.
- Hạt proton (p), mang điện tích dương(+)
- Hạt nơtron (n), không mang điện.
+ Nguyên tử trung hòa về điện nên : số p = số e
+ Do mp, mn lớn hơn me rất nhiều lần nên khối lượng hạt nhân được xem là khối lượng nguyên tử.
Hoạt động 3 : Củng cố (6’)
+ Nhắc lại những kiến thức chính của bài.
+ Đọc phần “Đọc thêm”
+ Làm BT :
1/ Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt nào? 
2/ Đặc điểm của mỗi loại hạt?
Hoạt động 4 : Dặn dò - Hướng dẫn về nhà (4’)
+ Làm các BT 1,2,3 sgk/15
+ Chuẩn bị bài mới : “Nguyên tố hóa học”
Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì?
Cách đặc kí hiệu hóa học và ý nghĩa của nó.
RÚT KINH NGHIỆM
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 5.doc