I/ MỤC TIÊU :
1/ Kiến thức :
+ HS biết được nguyên tử là hạt vi mô, trung hòa về điện, cấu tạo nên các chất.
+ Nắm được đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử : electron, proton, nơtron.
+ Biết được trong nguyên tử số p bằng số e.
2/ Kỹ năng :
+ Rèn kỹ năng tư duy, trừu tượng.
3/ Thái độ :
+ Thái độ tích cực trong học tập.
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
+ HS đọc trước bài mới.
+ GV chuẩn bị hình vẽ sơ đồ nguyên tử hiđro, oxi, natri.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Tuần 03 - Tiết 05 NGUYÊN TỬ Ngày soạn : 08/09/2012 I/ MỤC TIÊU : 1/ Kiến thức : + HS biết được nguyên tử là hạt vi mô, trung hòa về điện, cấu tạo nên các chất. + Nắm được đặc điểm của các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử : electron, proton, nơtron. + Biết được trong nguyên tử số p bằng số e. 2/ Kỹ năng : + Rèn kỹ năng tư duy, trừu tượng. 3/ Thái độ : + Thái độ tích cực trong học tập. II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : + HS đọc trước bài mới. + GV chuẩn bị hình vẽ sơ đồ nguyên tử hiđro, oxi, natri. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động 1 : Nguyên tử là gì? (15’) HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG + GV giới thiệu : các chất đều được cấu tạo từ những hạt rất nhỏ, có hình cầu gọi là nguyên tử. + GV thông báo cách xác định tính điện của nguyên tử và rút ra nguyên tử trung hòa về điện. + Em hãy rút ra : Nguyên tử là gì? + GV nhận xét và tổ chức cho các nhóm thảo luận : nguyên tử có cấu tạo như thế nào? + GV nhận xét, tổng kết cấu tạo nguyên tử và thông báo thêm các số liệu về electron. + HS chú ý nghe giảng và tưởng tượng ra cấu trúc của nguyên tử. + HS theo dõi và rút ra nguyên tử trung hòa về điện. + HS nêu định nghĩa. + HS thảo luận trình bày : gồm hạt nhân mang điện (+) vỏ mang điện (-) tạo bởi e. + HS lắng nghe và ghi bài. I/ Nguyên tử là gì? : + Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện, cấu tạo nên chất. + Cấu tạo nguyên tử : - Hạt nhân (+). - Vỏ nguyên tử (-) : tạo bởi hạt electron (e), mang điện tích âm(-) . Hoạt động 2 : Hạt nhân nguyên tử (20’) + GV thông báo : hạt nhân được cấu tạo bởi 2 loại hạt : proton và nơtron. + GV yêu cầu HS xem sgk và cho biết đặc điểm của từng loại hạt này. + GV nhận xét và thông báo thêm các số liệu về proton và nơtron. + GV : ta đã biết nguyên tử trung hòa về điện và giá trị điện tích của 1p và 1e à rút ra được điều gì trong nguyên tử? + Từ số liệu về khối lượng của e,p,n em hãy so sánh khối lượng của 1p với 1e và 1n với 1e à rút ra kết luận gì về khối lượng hạt nhân? + GV nhận xét và tổng kết. + HS nghe giảng. + HS xem sgk : hạt p mang 1(+), hạt n không mang điện + HS lắng nghe. + HS rút ra : nguyên tử trung hòa về điện, mỗi e mang 1(-),mỗi p mang 1(+) à số p = số e. + HS so sánh : mp, mn lớn hơn me rất nhiều lần. à khối lượng hạt nhân được xem là khối lượng nguyên tử. II/ Hạt nhân nguyên tử + Cấu tạo hạt nhân : tạo bởi 2 loại hạt. - Hạt proton (p), mang điện tích dương(+) - Hạt nơtron (n), không mang điện. + Nguyên tử trung hòa về điện nên : số p = số e + Do mp, mn lớn hơn me rất nhiều lần nên khối lượng hạt nhân được xem là khối lượng nguyên tử. Hoạt động 3 : Củng cố (6’) + Nhắc lại những kiến thức chính của bài. + Đọc phần “Đọc thêm” + Làm BT : 1/ Nguyên tử được cấu tạo từ những loại hạt nào? 2/ Đặc điểm của mỗi loại hạt? Hoạt động 4 : Dặn dò - Hướng dẫn về nhà (4’) + Làm các BT 1,2,3 sgk/15 + Chuẩn bị bài mới : “Nguyên tố hóa học” Tìm hiểu nguyên tố hóa học là gì? Cách đặc kí hiệu hóa học và ý nghĩa của nó. RÚT KINH NGHIỆM --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: