Giáo án môn Hóa hoc 8 năm 2009 - Tiết 13: Công thức hoá học (tiếp)

Giáo án môn Hóa hoc 8 năm 2009 - Tiết 13: Công thức hoá học (tiếp)

I. MỤC TIÊU

- HS biết được: Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất, gồm 2, 3 kí hiệu hoá học (hợp chất)

- Biết cách viết công thức hoá học khi biết kí hiệu (hoặc tên nguyên tố) và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử chất

- Biết ý nghĩa của công thức hoá học và áp dụng đựoc để làm các bài tập

- Tiếp tục củng cố kĩ năng viết kí hiệu của nguyên tố và tính phân tử khối của chất

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

GV: Tranh vẽ: Mô hình tượng trưng một mẫu:

- Kim loại đồng, khí hiđro, khí oxi, nước, muối ăn

HS: Ôn tập kĩ các khái niệm: đơn chất, hợp chất, phân tử

 

doc 4 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1270Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa hoc 8 năm 2009 - Tiết 13: Công thức hoá học (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18/10/2008
Ngày giảng: 21/10/2008
Tiết 13: công thức hoá học (tiếp)
i. mục tiêu
- HS biết được: Công thức hoá học dùng để biểu diễn chất, gồm 2, 3 kí hiệu hoá học (hợp chất) 
- Biết cách viết công thức hoá học khi biết kí hiệu (hoặc tên nguyên tố) và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử chất 
- Biết ý nghĩa của công thức hoá học và áp dụng đựoc để làm các bài tập
- Tiếp tục củng cố kĩ năng viết kí hiệu của nguyên tố và tính phân tử khối của chất 
ii. chuẩn bị của gv và hs
GV: Tranh vẽ: Mô hình tượng trưng một mẫu:
Kim loại đồng, khí hiđro, khí oxi, nước, muối ăn
HS: Ôn tập kĩ các khái niệm: đơn chất, hợp chất, phân tử
iii. hoạt động dạy – học
1- ổn định lớp
3- Bài cũ: Cho công thức hoá học của một số chất như sau:
a, Khí Oxi: O2, Khí Nitơ: N2
Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất?
Khí O2: Do nguyên tố Oxi tao nên
 Phân tử Oxi do 2 nguyên tử O tạo thành
	 PTK = 2x16 = 32 (đvC)
3- Bài mới
i. công thức hoá học của hợp chất ( 15 phút)
GV: Treo tranh mô hình tượng trưng mẫu nước
Yêu cầu HS nhận xét:
Số nguyên tử có trong một phân tử ở chất trên?
GV: Gọi 1 HS nhắc lại định nghĩa hợp chất
GV: Vậy trong công thức hoá học của hợp chất có bao nhiêu kí hiệu hoá học
GV: Treo tranh: mô hình tượng trưng mẫu nước, muối ăn
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và cho biết: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử của các chất trên
GV: Giả sử kí hiệu hoá học của các nguyên tố tạo nên chất A, B, C và số nguyên tử của mỗi nguyên tố lần lượt là x, y, z
 Vậy công thức hoá học của hợp chất được viết dưới dạng chung như thế nào?
GV: Hướng dẫn HS nhìn vào các tranh vẽ để ghi lại công thức của muối ăn, nước, khí cacbonic
GV: Đưa đề bài luyện tập số 1 lên màn hình và yêu cầu HS làm bài tập vào vở.
Bài tập 1:
1. Viết công thức hoá học của các chất sau:
a) Khí metan, biết trong phân tử có 1C và 4H
b) Nhôm oxit, biết trong phân tử có 2Al và 3O
c) Khí clo biết trong phân tử có 2 nguyên tử clo
d) Khí ozon biết phân tử có 3 nguyên tử oxi
2. Cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?
GV:
Gọi 1 HS làm trên bảng, sau đó chiếu trên màn hình một số bài làm của HS
Gọi HS nhận xét và sửa sai (nếu có)
Lưu ý: Để HS viết công thức hoá học chính xác:
Cách viết kí hiệu
Cách viết chỉ số
HS: Quan sát
HS: Phân tử nước do 2 nguyên tố tạo nên.
HS: Hợp chất là những chất tạo từ hai nguyên tố hoá học trở lên
HS: Trong công thức hoá học của hợp chất có hai, ba kí hiệu hoá học trở lên
HS: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố là một hoặc hai
HS: Công thức dạng chung của hợp chất là:
AxBy; AxByCz
Trong đó:
A,B,C là các kí hiệu hoá học
x, y, z là các số nguyên, chỉ số nguyên tử của nguyên tố trong một phân tử hợp chất.
HS: 
Công thức hoá học của nước là: H2O
Công thức hoá học của muối ăn là: NaCl
Công thức hoá học của khí cacbonic là: CO2
HS: Làm bài tập vào vở
HS:
CH4
Al2O3
Cl2
O3
Các chất đơn chất là: Cl2, O3
Các hợp chất là: CH4, Al2O3
Hoạt động 3
ii. ý nghĩa công thức hoá học của hợp chất ( 20phút)
GV: Đặt vấn đề: Các công thức hoá học trên cho chúng ta biết những điều gì?
 Yêu cầu HS thảo luận nhóm về ý nghĩa của công thức hoá học
GV: Chiếu trên màn hình ý kiến của tất cả các nho0ms Hs rồi tỏng kết lại:
GV: Yêu cầu HS nêu ý nghĩa của công thức H2SO4
GV: Yêu cầu 1 HS khác nêu ý nghĩa của công thức P2O5
HS: thảo luận nhóm (5 phút) và ghi vào giấy trong (hoặc bảng nhóm)
HS: Ghi vào vở
Công thức hoá học của một chất cho biết:
Nguyên tố nào tạo ra chất
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong một phân tử của chất
Phân tử khối của chất
HS: Công thức H2SO4 cho ta biết:
- Axit sunfuric do ba nguyên tố tạo nên là: hiđro, lưu huỳnh và oxi
- Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong một phân tử của chất là: 2H; 1S; 4O
- Phân tử khối của axit sunfuric là:
1 x 2 + 32 x 1 + 64 x 4 = 98 (đ.v.c)
HS: Công thức P2O5 cho ta biết:
Có hai nguyên tố tạo nên chất là phốt pho và oxi
Số nguyên tử của mỗi nguyên tố là: 2P, 5O
Phân tử khối của hợp chất bằng:
31 x 2 + 16 x 5 = 142 (đ.v.c)
4- Củng cố – Luyện tập (8 phút)
 GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 SGK
Công thức hoá học cho biết:
a) Khí clo (Cl2)
Có một nguyên tố cấu tạo nên chất là nguyên tố clo
Có hai nguyên tử clo trong một phân tử
Phân tử khối bằng:
35,5 x 2 = 71 (đ.v.c)
b) Kẽm clorua: ZnCl2
Có hai nguyên tố cấu tạo nên hợp chất là: kẽm và clo
Có một nguyên tử kẽm và hai nguyên tử clo trong một phân tử của hợp chất
Phân tử khối bằng:
65 x 1 + 35,5 x 2 = 136 (đ.v.c)
5- Bài tập về nhà (2 phút)
Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4 (SGK tr.33, 34)
Rút kinh nghiệm: ..........................................................................
.........................................................................
.........................................................................
.........................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 13.doc