Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 47: Trường hợp đồng dạng thứ ba (Bản 2 cột)

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 47: Trường hợp đồng dạng thứ ba (Bản 2 cột)

I-Mục tiêu:

o HS nắm chắc nội dung định lí ( GT&KL) ; hiểu được cách c/m định lí gồm 2 bước cơ bản: B1: Dựng AMN đồng dạng với ABC

 B2:Chứng minh AMN = ABC .

o Vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đòng dạng ,biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của 2 đồng dạng ,lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra độ dài các đoạn thẳng trong BT

II-Chuẩn bị GV : (SGK) , bảng phụ (h41;42;43)

 HS : (SGK) ,bảng con nhóm , thước thẳng ,compa.

III-Hoạt động dạy & học:

 1/ Bài cũ : HS1: Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ 2 của hai tam giác , làm BT35/SBT . GV vẽ sẵn hình ,đề bài đưa lên bảng phụ

 2/ Bài mới : GV: đặt vấn đề từ 2 trường hợp đã học -> bào bài mới

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 47: Trường hợp đồng dạng thứ ba (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 47 Trường hợp đồng dạng thứ ba
I-Mục tiêu: 
HS nắm chắc nội dung định lí ( GT&KL) ; hiểu được cách c/m định lí gồm 2 bước cơ bản: B1: Dựng AMN đồng dạng với ABC
 B2:Chứng minh AMN = A’B’C’ .
Vận dụng định lí để nhận biết các cặp tam giác đòng dạng ,biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của 2 đồng dạng ,lập ra các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra độ dài các đoạn thẳng trong BT 
II-Chuẩn bị 	GV : (SGK) , bảng phụ (h41;42;43)
	 HS : (SGK) ,bảng con nhóm , thước thẳng ,compa.
III-Hoạt động dạy & học: 
	 1/ Bài cũ : HS1: Phát biểu trường hợp đồng dạng thứ 2 của hai tam giác , làm BT35/SBT . GV vẽ sẵn hình ,đề bài đưa lên bảng phụ 
	 2/ Bài mới : GV: đặt vấn đề từ 2 trường hợp đã học -> bào bài mới 
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Bài toán dẫn đến định lí 
-Cho HS : đọc đề bài toán SGK , ghi GT& KL của bài toán và nêu cách chứng minh 
-GV( gợi ý):
 + Nếu đặt A’B’C’ lên trên ABC sao cho A A’, A'B'ABcó gợi ý cho em điều gì?
 + Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM=AB'.
Qua M kẻMN//BC (NAC).Em có nhận xét gì về tam giác AMN và tam giác ABC?
 +Em có nhận xét gì về tam giác AMN và tam giác A'B'C' ?
-Yêu cầu HS chứng minh dựa trên các gợi ý của GV.
-GV: Từ kết quả trên ta có định lí nào ?
GV: nhấn mạnh nội dung định lí và 2 bước c/m định lí .
Hoạt động 2: áp dụng 
a/GV : đưa [?1] và hình 41 (SGK) lên bảng phụ
Cho HS làm BT ?2 SGK .GV đưa hình 42 SGK lên bảng phụ.
-HS: trao đổi nhóm rồi trả lời :
-GV (gợi ý ):
+Nhận xét về các góc của tam gíac ABD vàACB.
 +Từ 2 tam giác đồng dạng câu a , viết các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ 
 + BD là phân giác góc B , ta có tỉ lệ thức nào ?
Hoạt động 3: Vận dụng định líi 
-GV nêu vấn đề: Nếu 2 tam giác đồng dạng thì 2 đường cao tương ứng của chúng có tỉ số là bao nhiêu?
1/ Định lí : 
Bài toán : (SGK)
 Chứng minh : 
 Tạo AMN ABC sao cho AM=AB'
 c/m AMN = A’B’C’,
suy ra A’B’C’ ABC
-Định lí: (SGK)
 A’B’C’ và ABC có
 A’B’C’ ABC
2/ áp dụng : 
[?1] :
-- ABC cân ở A và có = 400 
=> = = = 700 
VậyABC PMN (vì ===)
--A'B'C' D'E'F'' 
(vì)
-[ ?2] 
 a/Có ba tam giác.Có một cặp tam giác bằng nhau là: ABD ACB
 (vì )
b)Từ câu a ta có :
=>X=9:4,5= 2 => y=CA-AD=4,5-2=2,5
c)Từ GT ta có thay số ta có : => BC=3,75; 
từ câu a =>BD== 2,5
-HS trình bày lời giải:
-1 HS lên bảng trình bày 
ABC đồng dạng MNP => từ đó ta có tam giác vuông ADB đồng dạng với tam giác vuông MEN => hay tỉ số hai đường cao tương ứng bằng tỉ số đồng dạng.
 IV- HDBT Nhà 	BT36;37,38, 39,40 (SGK), học thuộc về 3 định lí của 3 trường hợp đồng dạng của 2 tam giác .
V-rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_47_truong_hop_dong_dang_thu.doc