I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, nhận biết các đường thẳng song song.
- Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, vận dụng lí thuyết để giải quyết những bài toán cụ thể.
- Tư duy, thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình và tính toán.
II/ CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: SGK, thước, êke, compa, bảng phụ bài 68, 69.
- HS: SGK, thước, êke, bảng phụ.
II/ PHƯƠNG PHÁP:
- Thảo luận nhóm của HS
- Luyện tập
IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Tuần 10 Ngày soạn: 15/11/2011 Tiết 19 Ngày dạy: 20/10/2011 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức: HS củng cố vững chắc khái niệm khoảng cách giữa hai đường thẳng song song, nhận biết các đường thẳng song song. - Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, vận dụng lí thuyết để giải quyết những bài toán cụ thể. - Tư duy, thái độ: Cẩn thận khi vẽ hình và tính toán. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: SGK, thước, êke, compa, bảng phụ bài 68, 69. - HS: SGK, thước, êke, bảng phụ. II/ PHƯƠNG PHÁP: - Thảo luận nhóm của HS - Luyện tập IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổn định tổ chức, kiểm tra bài củ (7’) - Ổn định lớp. - Kiểm tra bài củ:gọi 1 Hs lên trả bài: + Tính chất của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước + HS sửa bài tập 68 - Gv nhận xét và cho điểm. - 1 Hs lên trả bài + HS phát biểu. + HS trình bày lên bảng. - Hs lắng nghe. Bài 68 (102 SGK) D AHB = D CHB= 2cm (cạnh huyền – góc nhọn) Þ CK = AH = 2cm Điểm C cách đường thẳng d cố định một khoảng không đổi 2 cm. Nên C di chuyển trên đường thẳng song song với d và cách d một khoảng bằng 2 cm. Hoạt động 2: Luyện tập (30’) * Làm bài tập 70 (103 SGK) - Gọi 1 Hs đọc bài. - Yêu cầu 1 Hs lên vẽ hình. - Nhận xét. - Hướng dẫn Hs giải dựa vào đường trung bình của tam giác: + Nếu ta kẻ CHOB, ta sẽ có được điều gì? + Theo gt thì C là gì của AB? + Từ 2 điều này suy ra CH là gì của OAB? - Yêu cầu Hs lên bảng chứng minh. - Nhận xét, chốt lại. * Làm bài tập 71 (103 SGk) - Hướng dẫn Hs xét xem tứ giác ADME là hình gì? - ADME là hình chữ nhật, mà O là trung điểm của DE, vậy từ đó ta suy ra được điều gì? - Yêu cầu Hs trình bày lại chứng minh. - 1 Hs đọc bài. - 1 Hs lên vẽ hình. - Lắng nghe và quan sát. - Hs: +CH//OA + C là trung điểm của AB. + CH là đường bình của OAB. - 1 Hs lên bảng hoàn thành. - Hs lắng nghe. - HS: ADME là hình chữ nhật. - O cũng là trung điểm của AM. - Hs trình bày chứng minh. C d B x y H O A Bài 70(103 SGK) Kẻ CHOB CH//OA (1) Mặt khác, CA=CB (2) Từ (1) và (2) ta có: C là đường trung bình của OAB. Suy ra, CH= C cách OB 1 khoảng không đổi là 1cm. Nên khi B di chuyển trên Ox thì C sẽ di chuyển trên d, là đường trung bình của OAB. Bài 71 (103 SGk) B D A O C H K M a)Xét tứ giác ADME có: ADME là hình chữ nhật. Mà O là trung điểm củ DE Vậy O cũng là trung điểm của AM Hạy O, A, M thẳng hàng. b) Dựng AHBC OKBC AH//OK Xét AMH có: OA=OM OK//AH KH=KM Hay OK là đường trung bình của AMH OK= Mà độ dài của AH là không đổi OK cũng không đổi. Vậy khi M di chuyển trên BC thì O sẽ di chuyển trên đường thẳng song song với BC và cách BC một khoảng không đổi. c) AM có độ dài ngắn nhất là khi AM BC. Khi đó: MH Hoạt động 3: Củng cố và dặn dò (8’) - Cho Hs làm bài tập 72 9SGK 103). - Mời các nhóm trả lời. * Dặn dò: - Về nhà xem lại các bài tập đã làm và xem trước bài 11. Hình thoi. - Hs thảo luận và làm bài 103. - Các nhóm trả lời: Vì đầu chì C cách mép gỗ AB một khoảng bằng 10cm nên nó sẽ vạch nên đường thẳng song song với AB và cách AB một khoảng 10cm. - Hs lắng nghe. Hoạt động của GV HĐ2 : Luyện tập _Cho HS vẽ hình làm bài tập70 vào vở , các nhóm thảo luận _Chọn kết qủa củaa nhóm nhanh nhất .GV rút kết lại nội dung _GV hướng dẫn cách chứng minh 1điểm cách đường thẳng cho trước 1 khoảng không đổi sẽ nằm trên đường thẳng song song với tia Ox _Điểm C di chuyển trên tia song son g Ox và cách Ox1 khoảng bằng1cm _HS vẽ hình vào vở và trả lời _Nêu cách dấu hiệu nhận biết HCN và cách chứng minh 3 điểm thẳng hàng _Gợi mở cho HS câu b giống bt70 So sánh độ dài đường xiên và đường vuông góc, từ đó suy ra câu c HĐ3 : Củng cố _ làm bài tập 72 _GV giới thiệu dụng cụvạch đường thẳng song song HĐ4: hướng dẫn về nhà _học bài và làm bài tập 126 , 127 SBT trang73 Hoạt động của HS _HS vẽ hình và thảo luận nhóm _Trình bày cách làm _HS vẽ hình và chứng minh _Nhác lại dấu hiệu nhận biết HCN _HS chứng minh giống cách làm bài 70 HS trả lời đường xiên luôn lớn hơn đường vuông góc _HS đọc to và trả lới bài 72 bảng _ _ Bài 70 Nối O và C ta thấy OC =OA = OB (tính chất trung tuyến trong D vuông) Vậy điểm C sẽ di chuyển trên đường thẳng của OA. Bài 71 _Tứ giác AEMD là hình chữ nhật O là trung điểm đường chéo DE Vậy O là trung điểm của đường chéo AM. Vậy A,O,M thẳng hàng.
Tài liệu đính kèm: