Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Tứ giác - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Tứ giác - Năm học 2009-2010

I/ Mục tiêu.

 1. Kiến thức:

 - Hiểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

 - Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của 1 tứ giác lồi.

 - Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.

 2. Kĩ năng: Vẽ hình, tính toán.

 3. T tởng: Rèn tính kiên trì, cẩn thận.

II/ Phơng pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.

III/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ cho các bài tập.

IV/ Tiến trình bài dạy.

 1. ổn định tổ chức lớp.

 2. Kiểm tra bài cũ.

 3. Nội dung bài mới.

 GV: Đặt vấn đề nh SGK.

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 8 - Tiết 1, Bài 1: Tứ giác - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 - Tiết: 01.
Ngày soạn: 26/ 06/ 2009.
Chương I - Tứ giác.
Bài 1 -$1 tứ giác.
Lớp.
Ngày dạy.
Học sinh vắng mặt.
Ghi chú.
8A
....../ ....../ 2010
8B
....../ ....../ 2010
I/ Mục tiêu.
	1. Kiến thức:
	- Hiểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
	- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của 1 tứ giác lồi.
	- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
	2. Kĩ năng: Vẽ hình, tính toán.
	3. Tư tưởng: Rèn tính kiên trì, cẩn thận.
II/ Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ cho các bài tập.
IV/ Tiến trình bài dạy.
	1. ổn định tổ chức lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.
	3. Nội dung bài mới.
	GV: Đặt vấn đề như SGK.
TG.
Hoạt động của giáo viên. (GV)
Nội dung cần ghi và Hoạt động của học sinh. (HS)
3p
18p
8p
14p
Giới thiệu chương và bài.
GV: ở lớp 7, chúng ta đã tìm hiểu sâu về tam giác. Lên lớp 8, trong chương I, chúng ta nghiên cứu tứ giác và các tứ giác đặt biệt. Bài học hôm nay bao gồm những kiến thức về tứ giác nói chung.
+ GV: Đưa ra hình 1 (h.20) và hình 2 (h.21) tr 64, SGK.
a) b) c)
 Hình 1.
Hình 2.
+ GV: Mỗi hình gồm mấy đoạn thẳng? Đọc tên các đoạn thẳng đó.
+ GV lưu ý HS: Bốn đoạn thẳng " Khép kín "
+ GV: Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng?
+ GV: Mỗi hình 20a, 20b, 20c là một tứ giác. Hình 21. không phải là tứ giác.
+ GV: Gọi HS đọc định nghĩa tứ giác ABCD trong SGK.
+ GV: Nêu cách đọc tên tứ giác. Giới thiệu đỉnh, cạnh ...
+ GV: Y/C HS làm ?1.
+ Khi HS trả lời, GV dùng thước thẳng minh hoạ:
- ở h.1a, GV lần lượt đặt thước lên từng cạnh để HS thấy tứ giác luôn nằm trong một nửa mp có bờ là thước.
- ở h.1b, GV đặt thước lên cạnh BC để HS thấy tứ giác nằm trong cả 2nửa mp.
- ở h.1c, GV đặt thước lên cạnh AD.
+ GV: Tứ giác ở h.1a là tứ giác lồi. Tứ giác h.1b,c - là tứ giác lồi.
+ GV: Gọi HS phát biểu định nghĩa tứ giác lồi.
+ GV: Trong chương trình, chúng ta chỉ học tứ giác lồi. Do đó, từ nay khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi.
+ GV: Y/C HS làm ?2.
+ GV: Y/C HS làm ?3.
+ GV: Như vậy, ta đã chứng minh được tổng các góc của 1 tứ giác bằng 3600.
+ GV: Cho HS ghi:
GT: Tứ giác ABCD.
KL: 
+ GV: Lưu ý HS trong chứng minh trên, ta vẽ một đường chéo và sử dụng định lí về tổng các góc của 1 tam giác.
+ GV: Cho HS làm bài trong sách giáo khoa.
Bài 1. SGK.
GV: Hỏi thêm:
a) Bốn góc của tứ giác có thể đều nhọn không?
b) Trong bốn góc của tứ giác, có nhiều nhất mấy góc nhọn? Mấy góc tù? Mấy góc vuông?
Bài 2. SGK.
+ GV: Hỏi thêm. Hãy tính tổng: 
 ở hình 7a, tr66, SGK.
1. Định nghĩa.
+ HS: Mỗi hình gồm bốn đoạn thẳng: AB, BC, CD, DA.
+ HS: Hình 21 có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
Định nghĩa: SGK - Tr 64.
+ HS: Đọc nội dung trong SGK.
+ HS: Tự vẽ 2 hình tứ giác và đặt tên vào vở.
+ HS làm ?1.
- ở h.1a, tứ giác luôn nằm trong 1 nửa mp có bờ là đường thẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào.
- ở h.1b, tứ giác nằm trong 2 nửa mp có bờ BC.
- ở h.1c, tứ giác nằm trong 2 nửa mp có bờ AD.
+ HS phát biểu.
+ HS trả lời ?2.
a) Hai đỉnh kề nhau: A và B, B và C, C và D, D và A. Hai đỉnh đối nhau: A và C, B và D.
b) Đường chéo: AC, BD.
c) Hai cạnh kề nhau: AB và BC, BC và CD, CD và DA, DA và AB. Hai cạnh đối nhau: AB và CD, BC và AD.
d) Góc: Hai góc đối nhau: và , và .
e) Điểm nằm trong tứ giác: M, P. Điểm nằm ngoài tứ giác: N, Q.
2. Tổng các góc của một tứ giác.
+ HS:
a) Tổng ba góc của tam giác bằng 180o.
b) Xét : 
 Xét 
Suy ra:
hay: 
Định lí: SGK.
3. Củng cố.
+ HS: Giải.
Bài 1.
+ HS: Trả lời.
a) Không.
b) 3 góc nhọn, 3 góc tù, 4 góc vuông.
Bài 2.
a) Góc còn lại.
Từ đó có: 
b) 
c) Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 360o.
	4. Củng cố bài giảng. (1 phút ).
	5. Hướng dẫn học sinh học và làm bài ở nhà. (1 phút).
Thuộc định nghĩa tứ giác ABCD, tứ giác lồi, định lí về tổng các góc của một tứ giác.
Bài về: 1, 3, 4 - SGK/ tr 67.
V/ Tự rút kinh nghiệm.
________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Xác nhận của tổ chuyên môn.
_________________________________
_________________________________
_________________________________
_________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_8_tiet_1_bai_1_tu_giac_nam_hoc_2009.doc