+ Cho học sinh quan sát hình 1 & 2 SGK và nêu câu hỏi : Trong các hình a, b, c, d hình nào là tứ giác, hình nào không là tứ giác ? vì sao ?
+ Những hình a, b, c là những hình tứ giác. Vậy tứ giác là gì ?
Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa SGK
+ Giới thiệu về các đỉnh, các cạnh của tứ giác.
YC HS làm ?1
+ Tứ giác có dạng như vậy gọi là tứ giác lồi.
Vậy tứ giác lồi là gì.
+ Giới thiệu định nghĩa về tứ giác lồi.
+ Giới thiệu chú ý SGK
Yêu cầu học sinh làm ?2
+Treo bảng phụ gọi đại diện một nhóm lên trình bày
+ Hướng dẫn lớp thảo luận để đưa đến kết luận đúng.
Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi của giáo viên.
Phát biểu định nghĩa tứ giác SGK
Đọc SGK
Theo dõi
Thực hiện ?1 cá nhân
Phát biểu
Ghi vở
Hoạt động nhóm làm ?2
+ Đại diện một nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác trao đổi, nhận xét, bổ sung
N. Soạn : N. Giảng : Tiết : A. Mục tiêu B. Chuẩn bị GV : HS : C. Tiến trình dạy học N. Soạn : 6/9 Chương I : Tứ giác N. Giảng : 7/9 Tiết 1: Tứ giác A. Mục tiêu 1: Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi,các khái niệm hai đỉnh kề nhau, hai đỉnh đối nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong ,điểm ngoài tứ giác,các tính chất của Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. + Rèn kỹ năng vẽ hình, tính số đo góc, kỹ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập và bài toán thực tiễn. + Nghiêm túc, cẩn thận trong vẽ hình và tính số đo góc, hợp tác trong học tập. B. Chuẩn bị GV : Bảng phụ ghi nội dung câu hỏi 1 và vẽ hình 18 SGK, phấn mầu, thước thẳng, thước đo góc. HS : Thước thẳng, thước đo góc. C. Tiến trình dạy học GV HS HĐ1 : (3ph) ổn định tổ chức - ĐVĐ như SGK HĐ2 : (20ph) Định Nghĩa : + Cho học sinh quan sát hình 1 & 2 SGK và nêu câu hỏi : Trong các hình a, b, c, d hình nào là tứ giác, hình nào không là tứ giác ? vì sao ? + Những hình a, b, c là những hình tứ giác. Vậy tứ giác là gì ? Yêu cầu học sinh đọc định nghĩa SGK + Giới thiệu về các đỉnh, các cạnh của tứ giác. YC HS làm ?1 + Tứ giác có dạng như vậy gọi là tứ giác lồi. Vậy tứ giác lồi là gì. + Giới thiệu định nghĩa về tứ giác lồi. + Giới thiệu chú ý SGK Yêu cầu học sinh làm ?2 +Treo bảng phụ gọi đại diện một nhóm lên trình bày + Hướng dẫn lớp thảo luận để đưa đến kết luận đúng. Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi của giáo viên. Phát biểu định nghĩa tứ giác SGK Đọc SGK Theo dõi Thực hiện ?1 cá nhân Phát biểu Ghi vở Hoạt động nhóm làm ?2 + Đại diện một nhóm lên trình bày kết quả, các nhóm khác trao đổi, nhận xét, bổ sung HĐ3 : (10 phút) Tổng các góc của một tứ giác Yêu cầu học sinh làm ?3 Gợi ý : Hãy kẻ một đường chéo bất kỳ AC (hoặc BD) dựa vào ý a để trả lời. + Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày + Giới thiệu định lý SGK Làm cá nhân ?3 a.Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1080 Ta có : B A1 + B + C1 = 1800 A 1 A2 + D + C2 = 1800 2 1 Mà A1 + A2 = A 2 C C1 + C2 = C D => A1 + A2 + B + D + C1 + C2 = 3600 hay A + B + C + D = 3600 Phát biểu định lí HĐ4 : (10 phút) Củng cố và vận dụng Nhắc lại định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, định lý về tổng số đo các góc của một tứ giác ? Cho học sinh làm bài 1 a, b, c, d SGK Trả lời 4 học sinh lên bảng làm bài tập, các học sinh khác làm vào vở 1a : x = 500 ; 1b : x = 900 1c : x = 1150 ; 1d : x = 750 HĐ5 : (2 ph) Dặn dò + Học bài trong vở, SGK + BTVN : 2, 3, 4, 5 SGK N. Soạn : 6/9 N. Giảng : 8/9 Tiết 2 : hình thang A. Mục tiêu + Học sinh nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông, biết vẽ hình thang, hình thang vuông và tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. + Rèn kỹ năng vẽ hình thang, hình thang vuông và nhận dạng hình thang, hình thang vuông ở các vị trí khác nhau. Rèn kỹ năng tính toán, tính số đo góc + Nghiêm túc, cẩn thận , chính xác trong tính toán và vẽ hình. B. Chuẩn bị GV : Thước, e ke, phấn màu, bảng phụ (ND nhận xét). HS : Thước, e ke, bảng nhóm. C. Tiến trình dạy học GV HS HĐ1 : (5’) ổn định – KTBC Phát biểu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi ? Định lý tổng số đo các góc trong một tứ giác; làm bài tập 2a SGK t.66 NX, cho điểm. 1 HS lên bảng, HS khác theo dõi NX B1 = 900 , C1 = 600 , A1 = D1 = 1050 HĐ2 : (26’) Định nghĩa + Cho học sinh quan sát hình 13 SGK và nhận xét về vị trí 2 cạnh đối AB và CD. + G/thiệu định nghĩa hình thang, cho học sinh quan sát hình 14 và cho biết cạnh nào là cạnh đáy, cạnh bên, đường cao. Hai cạnh đáy của hình thang có bằng nhau không? YC HS làm ?1 + Theo dõi HD các nhóm thảo luận Vì sao lại kết luận các hình đó là hình thang ? ( Gợi ý cho học sinh nhớ lại kiến thức cũ đã học về góc tạo bởi hai đường thẳng song song). + Cho học sinh đọc và nghiên cứu ?2 + Gợi ý cách làm Kẻ thêm đường chéo AC và xét các Δ bằng nhau Từ mỗi kết quả tìm được rút ra nhận xét + Chốt lại nhận xét SGK (SD bảng phụ) QS hình 13 và nhận xét về vị trí 2 cạnh đối AB và CD. P/biểu và học định nghĩa SGK. Vẽ hình thang và trả lời câu hỏi của giáo viên. A B D H C Hoạt động nhóm làm ?1 Đại diện nhóm trình bày kết quả a/ H.a, b là hình thang b/ Hai góc kề của 1 cạnh bên thì bù nhau. Làm ?2 theo hướng dẫn của giáo viên A B Đáp án : 2 1 a. AB//CD => A1 = C2 (slt) D 2 1 AD // BC => A2 = C1 C => Δ ABC = Δ CDA (g.c.g) => AB = DC; BC = AD b. Có AB = CD ; AC chung ;Theo CMT có A1 = C2 => Δ ABC = Δ CDA (c.g.c) => AD = BC => A2 = C1 => AD//BC HĐ3 : (5’) Hình thang vuông YC HS nghiên cứu SGK và cho biết hình như thế nào được gọi là hình thang vuông? + G/thiệu ĐN , YC về nhà vẽ hình N/cứu và trả lời. Đọc SGK HĐ4 : ( 7’) Củng cố và vận dụng Cho học sinh làm bài tập 7 SGK ? + NX kết quả 3 học sinh lên bảng làm bài 7 SGK a. x =1000 ; y = 1400 b. x = 700 ; y = 500 c. x = 900 ; y = 1150 HĐ5 : (2’) Dặn dò + Học bài trong vở, SGK + BTVN : 8, 9, 10 SGK N. Soạn : 12/9 N. Giảng : 14/9 Tiết 3 : HìNH THANG CÂN A. Mục tiêu + Học sinh nắm được định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang. Biết vẽ hình, sử dụng định nghĩa, tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng chứng minh. Biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân. + Rèn kỹ năng vẽ hình, kỹ năng tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. + Nghiêm túc, cẩn thận , chính xác trong vẽ hình. B. Chuẩn bị GV : Thước chia khoảng, thước đo góc. HS : Giấy kẻ ô vuông cho các bài tập 11 ; 14. C. Tiến trình dạy học GV HS HĐ1 (4’) KTBC Phát biểu định nghĩa hình thang, hình thang vuông ? Nêu nhận xét suy ra từ câu hỏi 2 ? Đánh giá cho điểm. 1 HS TL HS theo dõi, khác nhận xét HĐ2 : (11’) Định nghĩa + Cho học sinh quan sát hình 23 và làm câu hỏi 1. Học sinh trả lời cá nhân câu hỏi 1 SGK Giáo viên giới thiệu hình thang trên hình 23 SGK là hình thang cân. Đáp : D = C Thế nào là hình thang cân ? Giáo viên nhấn mạnh 2 ý : Học sinh phát biểu định nghĩa hình thang cân theo SGK. - Hình thang - 2 góc kề 1 đáy bằng nhau HS ghi vở : ABCD là hình thang cân (Đáy AB & CD) ú AB//CD A = B hoặc C = D - Giới thiệu chú ý SGK Học sinh đọc chú ý - Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2 Học sinh làm việc cá nhân trả lời câu hỏi 2 Đáp án : Ha, b, d - Gọi từng học sinh trả lời câu hỏi 2 b. D = 1000; I = 1100; N = 700; S = 900 Giáo viên nhấn mạnh ý C coi như 1 T/c c. 2 góc đối của hình thang cân thì bù nhau HĐ3 (20’) Tính chất Giáo viên giới thiệu định lý 1, yêu cầu học sinh đọc và ghi GT/KL Học sinh đọc định lý 1 SGK Giáo viên gợi ý học sinh cách chứng minh GT ABCD là hình thang cân (AB // CD) KL AD = BC TH1 : AD ầ BC = {0} ( g/s : AB < CD) Có nhận xét gì về D OCD ? từ đó so sánh OC & OD Chỉ ra D OAB cân ? So sánh OD - OA và OC - CB ==> đpcm TH2 : AD//BC AD//BC Thì theo nhận xét ở bài 2 ta có điều gì ? CM. + HS dựa vào phần gợi ý tự O CM định lý trong 2 trường hợp A 2 2 B 1 1 TH1 : AD ầ BC = {0} D C TH2 : AD//BC A B D C Giáo viên giới thiệu chú ý SGK Học sinh đọc chú ý SGK Giáo viên giới thiệu định lý 2, yêu cầu học sinh đọc và ghi GT/KL Học sinh đọc định lý 2 và ghi GT/KL GT ABCD là hình thang cân (AB//CD) KL AC = BD Để chứng minh AC = BD ta phải chứng minh yếu tố nào bằng nhau ? A B D C Học sinh tự CM HĐ3 (8’) Dấu hiệu nhận biết - Giáo viên cho học sinh làm câu hỏi 3 Học sinh đọc và làm câu hỏi 3 GV hướng dẫn HS sử dụng com pa để vẽ hình Học sinh dự đoán Giáo viên giới thiệu định lý 3 SGK và yêu cầu học sinh tự CM định lý ở bài tập 18 SGK Học sinh đọc định lý SGK Giáo viên giới thiệu dấu hiệu nhận biết hình thang cân Học sinh đọc dấu hiệu và học trong SGK HĐ4 (2’) Củng cố – Dặn dò + Cho học sinh phát biểu lại các định lý SGK. + BTVN : Bài 11, 12, 13, 14, 15. Chuẩn bị bài luyện tập Học sinh phát biểu định lý theo yêu cầu của giáo viên Ghi vở N. Soạn : 14/9 N. Giảng : 15/9 Tiết 4 : luyện tập A. Mục tiêu + Củng cố cho học sinh các kiến thức về hình thang cân, các tính chất của hình thang cân và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. + Rèn cho học sinh kỹ năng tính toán (số đo góc), kỹ năng vẽ hình và sử dụng các tính chất, định lý, dấu hiệu để giải bài toán. + Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình . B. Chuẩn bị GV : Thước thẳng. HS : Thước thẳng, giấy kẻ ô vuông. C. Tiến trình dạy học GV HS HĐ1 (7’) KTBC Phát biểu ĐN hình thang cân và các tính chất ? BT 12 SGK ? NX, ĐG cho điểm 1 Hs lên bảng trình bày HS khác theo dõi nhận xét kq : Do ABCD là A B hình thang cân nên AD = BC => 2 t/giác vuông ADE và BCF D E F C = nhau => DE = CF HĐ2 (35’) Luyện tập Yêu cầu học sinh đọc, vẽ hình và ghi GT&KL bài 16 SGK ? Đọc, vẽ hình và ghi GT&KL Để chứng minh BEDC là hình thang cân ta phải làm như thế nào ? Để CM đáy nhỏ của hình thang cân bằng cạnh bên ta làm như thế nào ? Gợi ý, hướng dẫn cách chứng minh bài toán. CM. A D ABD = D ACE (g.c.g) 1 1 => AD = AE E 2 D => D AED cân 2 => E1 = B = D1 = C 1 => ED //BC B => D2 = B1 (so le trong) C Ta lại có : B1 = B2 nên B2 = D2 Do đó DE = BE ( D EDB cân) Yêu cầu học sinh làm bài tập 17 SGK Học sinh đọc và tóm tắt bài toán 17 SGK A B Giáo viên gợi ý CM Để chứng minh ABCD là hình thang cân ta phải chứng minh yếu tố nào bằng nhau ? dựa vào đâu ? CM : E AC ầ BD = {E} D 1 1 C D ECD có D1 = C1 là tam giác cân => ED = EC (1) Chỉ ra AC = BD ? Tương tự ta có : EB = EA (2) => ABCD là hình thang cân Từ (1) & (2) => AC = BD => ABCD là hình thang cân (Dấu hiệu) - Cho học sinh hoạt động nhóm làm và báo cáo kết quả bài tập 19 SGK - Học sinh hoạt động nhóm làm và báo cáo kết quả HĐ3 (3’) Củng cố - dặn dò Nhắc lại các định lý và dấu hiệu nhận biết hình thang, định nghĩa hình thang cân. BTVN : bài tập trong SBT 22 -> 25 t. 63 Trả lời câu hỏi của giáo viên Ghi vở N. Soạn : 19/9 N. Giảng : 21/9 Tiết 5 : ĐƯờNG TRUNG BìNH CủA TAM GIáC, CủA HìNH THANG A. Mục tiêu + Nắm được các định lý 1, định lý 2 về đường trung bình của tam giác. - Biết vận dụng các định lý về đường trung bình của tam giác để tính độ dài. Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song. + Rèn cho học sinh kỹ năng vẽ hình, kỹ năng chứng minh 1 bài toán, 1 định lý, tóm tắt ghi GT/KL của 1 định lý. - Rèn cách lập luận chứng minh định lý và vận dụng các định lý đã học vào các bài toán thực tế. + Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong vẽ hình và tính toán. B. Chuẩn bị GV : Bảng phụ, phấn mầu, thước thẳng, compa. HS : Th ... biểu định lý về tỉ số đường cao, diện tích của 2 ∆ đồng dạng. 3. Bài mới : Hoạt động của học sinh Gợi ý của giáo viên Hoạt động 1 (42’) Luyện tập HS nghiên cứu làm bài 48 SGK Cho HS làm bài tập 48 SGK Yêu cầu vẽ hình và ghi gt, kl, hướng dẫn HS cm + Gọi x là độ cao của cột điện ? Vì sao ∆A’B’C’ ∆ABC - Xét 2∆ đồng dạng Lập tỉ số để tính x (chiều cao cột điện) ABC & A’B’C’ ta có yêu cầu HS tự ghi gt, kl => x = = 15,75 (m) HS vẽ hình và ghi gt, kl bài 49 SGK Yêu cầu HS làm bài tập 49 SGK a) có 3 cặp ∆ đồng dạng Gọi HS lên trình bày câu a bài 49 ∆ABC ∆HBA ∆HBA ∆HAC ∆ABC ∆HAC Hướng dẫn HS làm câu b b) Ta có : BC = = 23,98(cm) Vận dụng định lý Pitago tính BC Từ tỉ số : Lập tỉ số từ 2 ∆đồng dạng ABC & HBA => HB = (cm) + Từ tỉ số => HA, HB & HC HA = HC = BC - HB = 17,52 (cm) + HS đọc và làm bài 51 Cho HS làm bài 51 SGK AD bài 49 ta có Yêu cầu HS tự ghi gt, kl ∆ABH ∆CAH + HD học sinh trước tiên đi tìm AH từ các ∆ đồng dạng => => AH2 = BH.CH => AH = (cm) Tính AB, AC theo định lý Pitago khi biết các cạnh góc vuông => AB = (cm) => AC = = 46,86 (cm) Gọi chu vi ∆ và diện tích là 2P và S ta có ? Nêu công thức tính chu vi và diện tích tam giác. 2P =AB + AC + BC = 39,05 + 46,86 + 61 = 146,91 (cm) + S = (cm2) Hoạt động 2 (3’) Củng cố dặn dò Ghi nội dung và yêu cầu chuẩn bị về nhà - Làm lại các bài tập đã chữa và bài 50, 52 - Chuẩn bị bài 49 SGK Ngày soạn : .. Ngày giảng : Tiết 51. ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng I. Mục tiêu : + Kiến thức : - HS biết áp dụng trường hợp của ∆ vào đo chiều cao, khoảng cách (bằng cách đo gián tiếp). + Kỹ năng : - Rèn kỹ năng tư duy, vận dụng vào bài toán thực tế và kỹ năng tiến hành & sử dụng các dụng cụ đo, kỹ năng tính toán. + Thái độ : Nghiêm túc, hợp tác thấy được ứng dụng vào thực tế cuộc sống II. CHuẩn bị : 1. Giáo viên : SGK, giác kế, bảngphụ, phấn màu 2. Học sinh : SGK, chuẩn bị bài mới III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. 3. Bài mới : Hoạt động của GV hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (20’) Đo gián tiếp chiều cao của vật Nghiên cứu SGK Yêu cầu HS nghiên cứu SGK Hướng dẫn HS tiến hành đo đạc + Nêu tên các dụng cụ đo ? Cần những dụng cụ gì để đo gián tiếp chiều cao của vật + GV hướng dẫn cụ thể cần phải ngắm ntn và đo khoảng cách nào ? + HS nêu cách tính Để đo chiều cao của tháp ta dựa vào công thức nào ? tính như thế nào? ∆A’B’C’ ∆ABC k = => A’C’ = kAC AD : AC = 1,5m ; AB = 1,25m ; A’B = 4,2m Cho HS số liệu để HS tính Ta có : A’C’ = k.AC = .AC = = 5,04 (m) Nhắc lại và nhấn mạnh cách đo gián tiếp chiều cao của vật. Hoạt động 2 (18’): Đo khoảng cách giữa 2 điểm trong đó 1 điểm không tới được Hướng dẫn HS cách tiến hành đo đạc HS nêu các dụng cụ cần thiết để đo khoảng cách AB ? Cần những dụng cụ gì để do. Nêu rõ cho HS cần phải đo chính xác các đại lượng nào? HS vẽ hình trên giấy Hướng dẫn HS tính khoảng cách AB ∆A’B’C’ ∆ABC với B’C’ = a’ ; = b’ : C’ = Yêu cầu HS vẽ hình trên giấy ∆A’B’C’ đồng dạng với ∆ ABC Ta có : ; Đo A’B’ => AB = Hướng dẫn HS đo các yếu tố nào và lập biểu thức tính. AD : a = 100m ; a’ = 4cm ta có : k = Cho số liệu cụ thể tính Do A’B’ = 4,3 cm=> AB = = 107,5 m Yêu cầu HS làm và báo cáo kết quả Nhấn mạnh cách đo và tính khoảng cách giữa 2 điểm trong đó 1 điểm không đếm được. Hoạt động 3 (2’) Củng cố hướng dẫn Ghi nội dung và yêu cầu chuẩn bị về nhà + Chuẩn bị lỹ 2 nội dung vừa học + Mỗi nhóm chuẩn bị 3 cọc cao 1,5 m 1. Đo chiều cao của cây : + Chuẩn bị mẫu báo cáo sau Lần đo AC AB A’B’ A’C’ 1 L1 2 L2 3 L3 Lần đo BC B’C’ A’B’ AB 1 L1 2 L2 3 L3 Ngày soạn : .. Ngày giảng : Tiết 52. Thực hành đo gián tiếp chiều cao của vật I. Mục tiêu : + Kiến thức : - HS biết áp dụng kiến thức về ∆ đồng dạng vào làm bài toán thực tế + Kỹ năng : - Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo, kỹ năng quan sát, tính toán, đo đạc chính xác. + Thái độ : Nghiêm túc, cẩn thận, chính xác II. CHuẩn bị : 1. Giáo viên : SGK, SBT, đồ dùng cần thiết 2. Học sinh : Mỗi nhóm 1 giác kế, 1 thước dây, 1 cọc và 1 mẫu báo cáo thực hành. III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài TH) 3. Bài mới : Hoạt động của GV hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (8’) : Kiểm tra đầu giờ Trả lời cách đo gián tiếp chiều cao của một cây và các câu hỏi khác của GV. - GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS - Kiểm tra lại cách tiến hành đo đạc chiều cao của vật cần những dụng cụ gì. Hoạt động 2 (35’) : Đo chiều cao của cây Nhận dụng cụ, tiến hành hoạt động nhóm đo chiều cao gián tiếp. GV phát dụng cụ à các nhóm Chọn 1 cây yêu cầu HS hoạt động nhóm bằng kiến thức đã học đo chiều cao của cây. Nghe và thực hiện yêu cầu của GV + Yêu cầu HS đo trong 3 lần ở những vị trí khác nhau. + Cộng 3 lần đo vào và chia 3 lấy giá trị trung bình. HS đo và lấy kết quả đo được vào mẫu báo cáo + Quan sát, hướng dẫn và đôn đốc các nhóm làm thực hành. Yêu cầu đo và ghi vào mẫu báo cáo Lần đo AC AB A’B’ A’C’ + Lưu ý HS : Cần luân phiên nhau, ngắm nhìn cách đo. L1 L2 L3 L = + Yêu cầu HS lấy giá TB của các lần đo + Khi đo xong yêu cầu HS hoàn thiện mẫu BC Hoạt động 3 (2’) Nhận xét bài thực hành Hoàn thiện và nộp báo cáo thực hành + GV nhận xét về tinh thần đấu trí của các nhóm. + Hoàn thành và nộp báo cáo Ghi yêu cầu, nội dung chuẩn về nhà + Chuẩn bị mẫu báo cáo sau - Chuẩn bị tiết sau TH tiếp Ngày soạn : .. Ngày giảng : Tiết 31. ôn tập học Kì I I. Mục tiêu : + Kiến thức : - Ôn tập các kiến thức về tứ giác đã học - Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác - Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập dạng tính toán, chứng minh, tìm hiểu điều kiện của hình. - Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh. II. CHuẩn bị : 1. Giáo viên : SGK, SBT, thước thẳng, phấn màu 2. Học sinh : SGK, SBT, thước thẳng III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : (kết hợp trong bài) 3. Bài mới : Hoạt động của GV hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (15’) Lý thuyết Treo hình gồm các tứ giác đã học, yêu cầu HS lên thể hiện các tính chất hình vẽ. Cho HS lên bảng trả lời Yêu cầu HS điền công thức tính diện tích HCN, hình vuông, tam giác vuông, tam giác thường và trả lời một số câu hỏi trắc nghiệm có dấu hiệu nhận biết các tứ giác. Hoạt động 2 : Luyện tập Cho HS làm bài tập 161 SBT HS nghiên cứu và làm bài tập 161 SBT Yêu cầu HS vẽ hình vào vở CM Cách 1 : Chứng minh EĐ//=HK (Dấu hiệu nhận biết 2 cạnh đối // và = nhau là hbh) ED, HK là đường trung bình cùng //= BC Cách 2 : EG = GK = CG DG = GH = GC CM tứ giác DEHK là hbh ? Tại sao tứ giác DEHK là hbh Tứ giác DEHK là hbh vì có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. Yêu cầu HS giải theo nhiều cách ∆ABC có điều kiện gì để ◊EHKD là HCN GV giới thiệu cho HS vẽ ◊EHKD là HCN rồi vẽ các yếu tố còn lại ra nháp để tìm điều kiện của ∆ABC b. HS làm theo hướng dẫn của GV CM : ∆ABC cân ở A - cm có thể bằng 2 cách C1 : ∆ có 2 trung tuyến bằng nhau thì là ∆ cân C2 : Trung tuyến đồng thời là đường cao thì là ∆ cân c. ? Vẽ hình nào trước để được theo yêu cầu của bài. Vẽ hình có BD | CE sao cho GD = 1/2 GB ; GE = 1/2 BC ◊EDKH là hbh (ý a) và có cả 2 đường chéo vuông góc => ◊EDKH là hình thoi Bài 28 SBT trang 129 Treo đề bài, yêu cầu HS vẽ hình và làm Hình 186 gồm mấy hình gồm 2 hình : 1 tam giác và 1 HCN Diện tích hình = ? Shình = S∆ + Shcn = c (a - b) + b.c = Bài 31 SBT trang 129 GV treo hình vẽ bài 31 HS quan sát hình và trả lời câu hỏi Nêu dữ kiện và ký hiệu SAEPSN = S∆AEN + S◊EPSN = 2.2 + EN . IH EN = ? Tìm SAEPSN IH = AH - AI = ? Tìm SAEPSN = 2.2 + = 5cm2 Hoạt động 3 (13’) Củng cố hướng dẫn Ghi nội dung và yêu cầu chuẩn bị về nhà Về nhà hệ thống lý thuyết vào 1 trang giấy Học thuộc các câu hỏi ôn tập Làm bài tập đã chữa Ngày soạn : .. Ngày giảng : Tiết 32. Trả bài kiểm tra học kỳ I I. Mục tiêu : - Giúp học sinh giải đáp kết quả bài kiểm tra - Giúp học sinh nhận ra một số cách làm sai lầm II. CHuẩn bị : 1. Giáo viên : Đề kiểm tra + Đáp án 2. Học sinh : Thước thẳng III. Tiến trình dạy học : 1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ : (kết hợp trong bài) 3. Bài mới : Hoạt động của GV hoạt động của học sinh Hoạt động 1 (15’) Lý thuyết Treo bảng phụ ghi các câu hỏi trắc nghiệm phần hình học lên bảng câu 2 : Câu 2 : Cho hình với độ dài đường trung bình MN của hình thay bằng : A. 18 B. 18,5 C.9 D.8 ? yêu cầu HS lên bảng tính. Hình thang ABCD có MN là đường trung bình thì : MN = Có AC = 8 ; DC = 10 => MN = 9 Vậy C là đáp án đúng Nêu công thức tính chiều dài đường trung bình của hình thang. Câu 3 : tam giác cân là hình A. không có trục đối xứng B. Có trục đối xứng C. Có 2 trục đối xứng D.Có 3 trục đối xứng Tam giác cân là tam giác có 1 trục đối xứng và trục đó chứa đỉnh A và trung điểm cạnh BC GV vẽ hình và yêu cầu HS trả lời => đáp án B đúng Câu 6 : cho ∆ABC vuông tại A, AC = 3cm; BC = 5cm. S∆ABC = ? Câu 6 : S∆ABC = (1) A. 15cm2 C. 6cm2 B. 20cm2 D. 12cm2 Giá trị đã cho AC = 3cm ; BC = 5cm còn cạnh AB chưa biết. Theo ĐL Pitago ta có AB2 + AC2 = BC2 => AB = AB = ? S∆ABC biết những cạnh nào ? cạnh nào chưa biết giá trị. Thay vào (1) ta được S∆ABC = cm2 Vậy đáp án C đúng Hoạt động 2 (30’): Phần tự luận Bài 3 : Cho ◊ABCD, M,N,P,Q lần lượt là trung điểm của AB, BC, CD, DA Bài 3 : a) MNPQ là hình gì ? vì sao ? GT ◊ABCD, MA = MB b) Tìm ĐK của ◊ABCD để ◊MNPQ là hình vuông NB = NC, PD = PC, QA = QD KL a) MNPQ là hbh b) MNPQ là hình vuông thì tứ giác có ĐK gì Yêu cầu HS vẽ hình vào vở, gọi 1 HS lên bảng vẽ hình Yêu cầu ký hiệu các đoạn thẳng bằng nhau CM ◊MNPQ theo quan sát nó là hình gì Xét ∆ABC có MA = MB ; NB = NC => MN là đường TB của ∆ABC => MN // = AC (1) Yêu cầu cm. Gọi 1 HS đại diện nêu cách cm Tương tự PQ//=AC và là đường trung bình của ∆ADC(2) GV có thể mở rộng một số cách khác Từ (1) &(2) => MN//= PQ (vì 2 đoạn cùng // và = AC) Với ý b yêu cầu HS nêu, nếu MNPQ là hình vuông thì hbh MNPQ có đặc điểm hay t/c gì. Theo dấu hiệu nhận biết hbh, tứ giác có 2 cạnh đối // và = nhau thì => ◊MNPQ là hbh Từ điểm này => đk với ◊ABCD b) MNPQ là hình vuông => MN = PQ MN = AC ; QM = DC (là đường TB ∆ tương ứng) Chỉ rõ những sai lầm trong 1 số bài để học sinh không phạm sai lầm => AB = AC (ĐK 1 để ◊MNPQ là hình vuông) M = 900-> -> O = 900 => AC | BD(ĐK2) Vậy ◊MNPQ là hình vuông khi ◊ABCDcó AC = và | BD
Tài liệu đính kèm: