Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 3, Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc

Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 3, Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc

A.MỤC TIÊU:

 -Kiến thức cơ bản:

+Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.

+Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.

+Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.

-Kỹ năng cơ bản:

+Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.

+Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng,

+Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.

-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.

B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Thước thẳng, êke

 -HS: Thước thẳng, êke,

C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I.Ổn định lớp (1 ph):

II. Kiểm tra bài cũ (5 ph).

-Câu hỏi:

+Thế nào là hai góc đối đỉnh?

+Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?

+Vẽ góc xÂy = 90o. Vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với xÂy.

III. Bài mới

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Lớp 7 - Tiết 3, Bài 2: Hai đường thẳng vuông góc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 23/8/2010
 Ngày dạy 24/8/2010
Tiết 3: 	Bài 2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A.MỤC TIÊU: 	
 -Kiến thức cơ bản:
+Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
+Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Kỹ năng cơ bản:
+Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước.
+Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng,
+Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
-Tư duy, thái độ: Bước đầu tập suy luận, cẩn thận khi vẽ hình.
B.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
-GV: Thước thẳng, êke
 -HS: Thước thẳng, êke, 
C.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I.Ổn định lớp (1 ph):
II. Kiểm tra bài cũ (5 ph).
-Câu hỏi: 
+Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh?
+Vẽ góc xÂy = 90o. Vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với xÂy.
III. Bài mới
-Nói: xÂy và x’Ây’ là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ là 2 đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx' và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay.
HĐ của Thầy và Trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: TÌM HIỂU HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC(10P)
Yêu cầu làm?1.
HS thao tác gấp giấy theo các bước và làm theo hướng dẫn của giáo viên.
-Cho suy luận:?2.
+Vẽ 2 đường thẳng x’x và y’y cắt nhau tại O và xÂy = 90o
+HS vẽ theo GV, ghi tóm tắt đầu bài.
+Các góc còn lại là góc gì? Vì sao?
-Gọi 1 HS trình bày lời giải.
-HS khác sửa chữa bổ xung
nếu cần.
?1:
+Gấp tờ giấy hai lần.
+Trải phẳng tờ giấy, dùng thước và bút viết tô theo nét gấp.
+Quan sát nếp gấp và các góc tạo bởi nếp gấp, cho biết các góc này là góc gì?
NX: Được 4 góc vuông.
Cho: xx’ yy’ = ; xÔy = Ô1= 90o 
Tìm: Ô2= Ô3 = Ô4 = 90o Vì sao?
-Từ bài tập trên người ta nói hai đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau tại O.
-Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
HS trả lời, GV hướng HS trả lời đúng bản chất của ĐN
GV nêu ĐN như SGK và viết kí hiệu: xx’yy’
 y
 2 1 
 x’ x 
 3 4
 y’ 
Ô3 = Ô1 = 90o (đối đỉnh)
Ô2 = Ô4 = 180o - Ô1 = 90o
 (Ô2, Ô4 cùng kề bù với Ô1)
-Định nghĩa: Hai đường thẳng xx’,yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động 2: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC(10P)
-Hỏi: 
+Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
-Yêu cầu làm?3. 
-1 HS lên bảng làm?3 vẽ phác hai đường thẳng aa’.
-Cho hoạt động nhóm làm?4.
-Cho đọc đầu bài và nhận xét vị trí tương đối giữa điểm O và đường thẳng a, đó là điểm O thuộc hoặc không thuộc đường thẳng a
-Theo dõi và hướng dẫn các nhóm vẽ hình.
-Yêu cầu đại diện 1 nhóm trình bày cách vẽ.
-Nhận xét bài của vài nhóm.
-Hỏi: Qua bài ta thấy có thể có mấy đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với a
-Nhận thấy chỉ vẽ được 1 đường thẳng a’ với đường thẳng a.
-Yêu cầu trả lời BT 11/86 SGK.
HS đứng tại chỗ trả lời
Giáo viên nhận xét và bổ sung nếu cần.
-Vẽ phác a a’
?3
 a’
 a
?4: NX: Có thể điểm O Î a, có thể O Ï a.
TH1: O. a
TH2: a
 . O
-Tính chất: Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
*BT 11/86 SGK.
a)cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông.
b) a a’
c)có một và chỉ một
Hoạt động 3: ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA ĐOẠN THẲNG (7p)
-Yêu cầu vẽ một đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB.
-Gọi 1 HS lên bảng vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB, 1HS khác vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại I.
-Giới thiệu: xy gọi là đường trung trực của đoạn AB.
-Hỏi: Vậy thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng?
-Giới thiệu điểm đối xứng: A và B đối xứng qua xy.
-Hỏi: 
+Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta vẽ thế nào?
+Xác định trung điểm của đoạn thẳng bằng thước, qua trung điểm vẽ đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng.
+Còn có cách thực hành nào khác?
+Gập hình để 2 đầu đoạn thẳng trùng nhau, nếp gấp chính là đường trung trực
-Vẽ đoạn AB và trung điểm I của AB.
-Vẽ đường thẳng xy vuông góc với AB tại I
	x
 A / I / B	 IA = IB
 	y
đường thẳng xy đoạn AB tại I Þ xy là đường trung trực của đoạn AB.
-Định nghĩa: đường trung trực của đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng đó tại trung điểm.
-Lưu ý: đường trung trực là đường thẳng, điều kiện vuông góc và qua trung điểm.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ(10P)
-Hãy định nghĩa hai đường thẳng vuông góc? Lấy ví dụ thực tế về hai đườngthẳng vuông góc.
-Yêu cầu trả lời BT 12 tr.86 SGK.
-Yêu cầu làm BT 14 tr.86 SGK (Lưu ý lấy đơn vị là dm để dễ vẽ hơn)
-HS thao tác vẽ trên bảng.
*BT 12 tr.86 SGK
a)đúng
b)sai
*Bài 14 tr.86 SGK
Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm
Xác định trung điểm I của CD
Vẽ đường thẳng a vuông góc với CD tại I
a
C	I	D
IV. Hướng dẫn về nhà (2 ph).
Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
BTVN: 	Bài 13, 15, 16 tr.86, 87 SGK
Bài 10, 11 tr.75 SBT.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_lop_7_tiet_3_bai_2_hai_duong_thang_vuon.doc