Giáo án Hình học 7 tiết 64 Luyện tập

Giáo án Hình học 7 tiết 64 Luyện tập

Tiết 64.

 LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu.

 1. Kiến thức.

- Phân biệt các loại dường đồng quy trong một tam giác.

- Củng cố tính chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân. Vận dụng các tính chất này để giải bài tập.

 2. Kĩ năng.

- Rèn luyện kĩ năng xác định trực tâm tam giác, kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân tích và chứng minh bài tập hình.

 3. Thái độ.

- Học sinh yêu thích học hình

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1491Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 tiết 64 Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 18.04.2011
Ngày giảng: 21.04.2011
Lớp 7A4,A2 
Ngày giảng: 22.04.2011
Lớp 7A1,A3
Tiết 64.
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu. 
 1. Kiến thức. 
- Phân biệt các loại dường đồng quy trong một tam giác.
- Củng cố tính chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân. Vận dụng các tính chất này để giải bài tập.
 2. Kĩ năng. 
- Rèn luyện kĩ năng xác định trực tâm tam giác, kĩ năng vẽ hình theo đề bài, phân tích và chứng minh bài tập hình.	
 3. Thái độ. 
- Học sinh yêu thích học hình	
III. Tiến trình bài dạy. 
 1. Chuẩn bị của GV. 
- Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
 2. Chuẩn bị của HS. 
- Học bài cũ, ôn tập các loại đường đồng quy trong một tam giác, tính chất các đường đồng quy của tam giác cân, đồ dùng học hình.
III. Tiến trình bài dạy. 
 1.Kiểm tra bài cũ. (8')
* Câu hỏi:
	Điền vào chỗ trống trong các câu sau:
	a. Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường ....
	b. Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường ....
	c. Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường ....
	d. Điểm nằm trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường ....
	e. Tam giác có trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng là tam giác ...
	Tam giác có bốn điểm trên trùng nhau là tam giác ....
* Đáp án:
	a. trung tuyến (2đ)	
	b. cao (2đ)	
	c. trung trực (2đ)
	d. phân giác (2đ)
	e. cân (1đ), đều (1đ)
* Đặt vấn đề: Vận dụng các tính chất trên làm một số bài tập sau.
 2.Dạy nội dung bài mới. 
Hoạt động của thầy - trò
Học sinh ghi
GV
Treo bảng phụ nội dung bài tập sau: Chứng minh nhận xét sau:
a. Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì tam giác đó là một tam giác cân.
Bài tập: (11')
a. 
GT
ABC 
BM = MC
AM BC
KL
ABC cân
b. Nếu tam giác có một đường cao đồng thời là phân giác thì tam giác đó là tam giác cân.
Chứng minh
Xét ABC có:
BM = MC (GT)
AM BC (GT)
GV
Gọi hai học sinh lên bảng làm - Dưới lớp tự làm vào vở.
AM là trung trực của BC
AB = AC (t/c đường trung trực
của đoạn thẳng)
GV
Có thể chứng minh cho ABC cân bằng cách c/m ABM = ACM (c.g.c)
A
H
C
B
1
1
2
2
 ABC cân.
b. 
GT
ABC 
AH BC
KL
ABC cân
Chứng minh
Xét AHB và AHC có:
 (GT)
HS
Nhận xét bài của bạn
AH chung
AHB = AHC (g.c.g)
GV
Đưa nhận xét (SGK - 82) lên bảng phụ và nhấn mạnh lại.
AB = AC (cạnh tương ứng)
ABC cân.
GV
Yêu cầu học sinh làm bài 60 (SGK - 83)
Bài 60 (SGK - 83) (8')
TB?
Lên bảng vẽ hình theo đề bài.
d
I
l
J
K
P
N
M
K?
Để chứng minh KN IM ta cần chứng minh điều gì?
Cho IN MK tại P
HS
Để chứng minh KN IM ta cần chứng minh cho KN thuộc đường cao thứ ba.
Xét MIK có:
 KJ IK (GT)
GV
Cho IN MK tại P
 IP MK (GT)
K?
Khi đó ta có điều gì?
 MJ và IP là hai đường cao của tam giác.
K?
Từ đó ta suy ra điều gì? và có kết luận gì về điểm N?
 N là trực tâm của tam giác.
 KN thuộc đường cao thứ ba.
 KN IM
GV
Yêu cầu học sinh nghiên cứu bài 62
Bài 62 (SGK - 83) (12')
TB?
Bài 62 yêu cầu gì?
A
E
F
C
B
TB?
Lên bảng vẽ hình và ghi giả thiết, kết luận của bài toán?
TB?
Để chứng minh cho tam giác ABC cân ta cần chứng điều gì?
GT
ABC; BE AC
CF AB; BE = CF
KL
ABC cân
HS
Cần chứng minh cho 
Chứng minh
K?
Để chứng minh cho ta cần chứng minh cho hai tam giác nào bằng nhau?
Xét hai tam giác vuông BFC và CEB có:
HS
BFC = CEB
K?
Hai tam giác vuông này có những yếu tố nào bằng nhau?
 CF = BE (GT)
 BC chung
HS
; CF = BE (GT); BC chung
BFC = CEB (cạnh huyền, cạnh góc vuông)
TB?
Có kết luận gì về hai tam giác đó?
 (góc tương ứng)
ABC cân
HS
Hai tam giác đó bằng nhau
Vậy tam giác ABC có hai đường cao BE và CF bằng nhau thì tam giác ABC cân tại A.
* Tương tự nếu tam giác ABC có ba đường cao bằng nhau thì tam giác sẽ cân tại cả ba đỉnh AB = AC = BC.
ABC đều.
TB?
Có kết luận gì về tam giác ABC
TB?
Vậy tam giác ABC có hai đường cao BE và CF bằng nhau thì ta có kết kuận gì?
K?
Tương tự nếu tam giác ABC có ba đường cao bằng nhau thì ta có kết luận gì?
 3. Củng cố - Luyện tập.( 4’)
Nêu tính chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân
 4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (2')
	- Ôn lại các định lí của Đ1, Đ2, Đ3 và đọc "Có thể em chưa biết" nói về nhà toán học lỗi lạc Lê - ô - na Ơ - le (thể kỉ 18).
	- Làm các câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 (SGK - 86) và các bài 63, 64, 65 , 66 (SGK - 87).
	- Tiết sau ôn tập chương (tiết 1).

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 64.doc