Bài soạn Tuần 22 - Lớp 5

Bài soạn Tuần 22 - Lớp 5

Tập đọc : LẬP LÀNG GIỮ BIỂN

I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :

- Biết đọc diễn cảm bài văn giọng đọc thay đổi phù hợp với lời nhân vật

- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển

- Trả lời được các câu hỏi 2, 3, 3.

- Thái độ: GDHS yêu thích môn học.

Tích hợp GDBVMT: GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được việc lập mới làng ở ngoài đảo chính là góp phần gìn giữu môi trường biển trên đất nước ta.

II.Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Tranh, ảnh về những làng ven biển, làng đảo và về chài lưới, giúp giải nghĩa các từ ngữ khó.

III.Các hoạt động dạy, học:

A.Kiểm tra bài cũ: (4) - GV gọi 2 HS đọc bài Tiếng rao đêm trả lời câu hỏi của bài.

- GV nhận xét, ghi điểm.

 

doc 28 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 760Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn Tuần 22 - Lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 
Tập đọc : 	LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :
- Biết đọc diễn cảm bài văn giọng đọc thay đổi phù hợp với lời nhân vật
- Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển
- Trả lời được các câu hỏi 2, 3, 3.
- Thái độ: GDHS yêu thích môn học.
Tích hợp GDBVMT: GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được việc lập mới làng ở ngoài đảo chính là góp phần gìn giữu môi trường biển trên đất nước ta..
II.Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. 
Tranh, ảnh về những làng ven biển, làng đảo và về chài lưới, giúp giải nghĩa các từ ngữ khó.
III.Các hoạt động dạy, học: 
A.Kiểm tra bài cũ: (4’)	- GV gọi 2 HS đọc bài Tiếng rao đêm trả lời câu hỏi của bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: (1’)
* Hoạt động 1: Luyện đọc (12’)
Mục tiêu: Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài với giọng kể lúc trầm lắng, lúc hào hứng, sôi nổi; biết phân biệt lời các nhân vật (bố Nhụ, ông Nhụ, Nhụ).
Tiến hành:
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
- Cho HS quan sát tranh minhhoạ bài đọc trong SGK/37.
- GV chia bài thành bốn đoạn (SGV )
- Cho HS luyện đọc nối tiếp từng đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó : hổn hển, vàng lướikết hợp giải nghĩa từ: làng biển, dân chài, vàng lưới, lưới đáy.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. (10’)
Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của bài. 
Tiến hành:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK/37.
- GV chốt ý, rút ra ý nghĩa của bài - Gọi HS nhắc lại. 
Tích hợp GDBVMT: GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để thấy được việc lập mới làng ở ngoài đảo chính là góp phần gìn giữu môi trường biển trên đất nước ta..
* Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm (10’)
Mục tiêu: Đọc diễn cảm thể hiện đúng yêu cầu của bài.
Tiến hành:
- Hướng dẫn HS đọc theo cách phân vai.
- Luyện đọc diễn cảm một đoạn: Để có một ngôi làng . . . phía chân trời.
- Tổ chức cho HS thi đọc.
- GV và HS nhận xét.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (3’)
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Cao Bằng.
- HS nhắc lại đề.
-1 HS đọc toàn bài.
- HS quan sát tranh.
-HS luyện đọc.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc cả bài.
- HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 2 HS nhắc lại ý nghĩa.
- HS theo dõi.
- Cả lớp luyện đọc.
- HS thi đọc.
- 1 HS.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ hai ngày 
Toán : LUYỆN TẬP 
I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :
- Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- Vận dụng đế giải một số bài toán đơn giản .
- Thái độ: GDHS tính cẩn thận.
* BT cần làm : BT1,2 	*HS khá, giỏi làm thêm BT còn lại
- Học sinh cẩn thận, kiên nhẫn khi tính toán.
II.Đồ dùng dạy học: 
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Kiểm tra 2 HS.
HS1: -Nêu công thức tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật.
HS2: -Nêu công thức tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: HS làm bài tập 1. (10’)
Mục tiêu: Giúp HS: Củng cố quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Tiến hành: 
Bài 1/110:
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS tự tóm tắt và làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng lớp.
- GV và HS sửa bài, chấm một số vở, nhận xét.
* Hoạt động 2: HS làm bài tập 2, (20’)
Mục tiêu: Luyện tập vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật trong một số tình huống đơn giản .
Tiến hành: 
Bài 2/110:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS nêu cách tính, GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi.
- Gọi đại diện nhóm trình bày kết qủa làm việc.
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết qaủ đúng.
Bài 3/110: :(*HS khá, giỏi làm thêm sau khi làm xong BT2)
- Yêu cầu HS làm miệng.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’)
- Gọi HS nhắc lại công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HLP.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS làm bài trên bảng.
- 1 HS.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
- HS làm miệng.
- 1 HS.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 
Toán : DIỆN TÍCH XUNG QUANH 
VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG
I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :
- Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. 
- Tính Sxq và Stp của hình lập phương.
- Thái độ: GDHS tính cẩn thận.
* BT cần làm : BT1, 2.	
- Thích tìm tòi những kiến thức mới.
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Kiểm tra 2 HS.
HS1: -Sửa bài tập 1/24 VBT.
HS2: -Sửa bài tập 2/25 VBT.
-GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. (12’)
Mục tiêu: Giúp HS: Biết HLP là HHCN đặc biệt để rút ra được quy tắc tính Sxq và Stp của HLP từ quy tắc tính Sxq và Stp của HHCN.
Tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS quan sát các mô hình trực quan, nêu câu hỏi để HS nhận xét, rút ra kết luận hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt (có 3 kích thước bằng nhau).
- GV hướng dẫn để HS tự rút ra kết luận về công thức tính Sxq và Stp của HLP.
- GV yêu cầu HS vận dụng để thực hiện ví dụ SGK/111.
- Gọi HS nhắc lại công thức tính Sxq của HLP.
* Hoạt động 2: Thực hành. (18’)
Mục tiêu: Vận dụng được quy tắc tính Sxq và quy tắc tính Stp của HLP để giải một số bài tập có liên quan.
Tiến hành: 
Bài 1/111:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS làm bài trên bảng.
- GV sửa bài, chấm một số vở, nhận xét.
Bài 2/111:
- GV có thể tiến hành tương tự bài tập 1.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’)
- Nêu công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- HS nhắc lại đề.
- HS quan sát mô hình trực quan.
- HS nêu kết luận.
- Thực hành.
- 3 HS.
- 1 HS.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS.
- Kết quả SGV/189.
- 1 HS.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Tuần 22 – Thứ ba ngày . . . / . . . /20. . .
Luyện từ và câu : Tiết 43 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ 
I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :
- Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện ( ĐK) – kết quả (KQ), (GT) - (KQ), (ND ghi nhớ) .
- Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1) ; tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2) ; ĐK – KQ , biết thêm vế câu để tạo câu ghép (BT3).
- Thái độ: GDHS yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết câu văn , câu thơ ở BT1 ( phần Nhận xét ) , 2 câu văn ở BT1 (phần luyện tập ).
- Bút dạ và 3-4 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT2 , 3 ( phần Luyện tập ) .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (3’)
HS1:Nhắc lại cách nối các câu ghép bằng quan hệ từ để thể hiện nguyên nhân – kết quả.
HS2:Làm bài tập 3/33.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: Nhận xét. (14’)
Mục tiêu: HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện ( ĐK) – kết quả (KQ), giả thiết (GT)- kết quả(KQ) .
Tiến hành: 
Bài 1/38: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhắc trình tự làm bài. Yêu cầu HS đọc thầm hai câu văn, suy nghĩ, phát biểu ý kiến, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
Bài 2/38: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
* GV kết luận rút ra ghi nhớ SGK/39 - Gọi 2 HS nhắc lại .
* Hoạt động 2: Luyện tập (16’)
Mục tiêu: Biết tạo các câu ghép có quan hệ ĐK – KQ , GT – KQ bằng cách điền QHT hoặc cặp QHT, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí của các vế câu .
Tiến hành:
Bài 1/39: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 2/39: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giải thích, yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. GV dán 3 tờ phiếu khổ to gọi 3 HS làm bài trên phiếu.
- Gọi HS trình bày kết quả làm việc.
- GV và HS nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
Bài 3/39: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giải thích, yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’)
- Goị HS nhắc lại nội dung phần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- HS nhắc lại đề.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc thầm, nêu ý kiến.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân.
- 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trình bày kết quả 
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 3 HS làm bài trên phiếu.
- HS trình bày kết quả 
- 2 HS nhắc lại phần ghi nhớ
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ tư ngày 
Kể chuyện : ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ông Nguyễn Khoa Đăng thông minh, tài trí, giỏi xét xử các vụ án, có công trừng trị bọn cướp,  ... át dạy:
 Thứ sáu ngày 
Toán : 	THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :
Có biểu tượng về thể tích của một hình.
Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
Thái độ: GDHS yêu thích môn học.
* BT cần làm : BT1, 2.	*HS khá, giỏi làm thêm BT còn lại
- Tạo hứng thú, thích tìm tòi cái mới.
II.Đồ dùng dạy học: Bộ đồ dùng dạy học toán 5.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (4’) -Kiểm tra 2 HS.
HS1: -Sửa bài tập 1 VBT/28.
HS2: -Sửa bài tập 2 VBT/29.
-GV nhận xét.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình. (14’)
Mục tiêu: Giúp HS: Có biểu tượng về thể tích của một hình.
Tiến hành: 
- GV tổ chức cho HS hoạt động quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ trong các ví dụ trong SGK.
- GV đặt câu hỏi để HS tự nhận ra được kết luận trong từng ví dụ của SGK.
- Gọi vài HS nhắc lại kết luận đó.
* Hoạt động 2: Thực hành. (16’)
Mục tiêu: Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
Tiến hành: 
Bài 1/115:
- GV yêu cầu tất cả HS quan sát, nhận xét các hình SGK.
- Gọi một số HS trả lời, yêu cầu các HS khác nhận xét, GV đánh giá bài làm của HS.
Bài 2/115:
- GV hướng dẫn HS làm bài tương tự bài tập1.
Bài 3/115: :( *HS khá, giỏi làm thêm sau khi làm xong BT2)
- GV yêu cầu HS xếp hình nhanh..
- GV tổ chức cho HS thi xếp hình nhanh.
- GV nhận xét.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’)
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: XĂNG-TI-MÉT KHỐI, ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
- HS nhắc lại đề.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS rút ra kết luận.
- 3 HS.
- HS quan sát, nhận xét.
- HS phát biểu ý kiến.
-HS xếp hình.
- HS thi xếp hình nhanh.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ sáu ngày 
Tập làm văn : 	 KỂ CHUYỆN
 (Kiểm tra viết)
I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :
- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
- Thái độ: GDHS tính tự lập khi làm bài, yêu thích môn học.
II.Đồ dùng dạy học: 
	Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: 
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài. (14’)
Mục tiêu: Giúp HS hiểu kĩ đề để HS làm bài tốt hơn.
Tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK/45.
- GV giải thích đề.
- Gọi HS tiếp nối nói tên đề bài em đã chọn.
- GV giải thích những thắc mắc của HS (nếu có). 
* Hoạt động 2: HS làm bài. (30’)
Mục tiêu: Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, HS viết được hoàn chỉnh một bài văn kể chuyện.
Tiến hành: 
- GV tiến hành cho HS làm bài vào vở.
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (3’)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước đề bài, chuẩn bị cho tiết TLV tới.
- HS nhắc lại đề.
- 1 HS.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS làm bài.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
 Thứ ba ngày 
Địa lý : CHÂU ÂU
I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :
- Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu : Nằm phía tây châu Á, có ba mặt giáp biển và đại dương.
- Nêu một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu :
	+ 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
	+ Châu Âu có khí hậu ôn hoà.
	+ Dân cư chủ yếu là người da trắng.
	+ Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ châu Âu.
- Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớncủa châu Âu trên bản đồ (lược đồ).
- Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu.
- Thái độ: GDHS yêu thích môn học.
Tích hợp GDBVMT: Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí.
II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Thế giới hoặc quả địa cầu.
- Bản đồ Tự nhiên châu Âu.
- Bản đồ các nước châu Âu.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (4’) -HS1: Nêu vị trí địa lý của Cam-pu-chia và Lào.
-HS2: Kể tên các nông sản của Lào cà Cam-pu-chia.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: Vị trí địa lý, giới hạn. (8’)
Mục tiêu: Dựa vào lược đồ, bản đồ để nhận biết, mô tả được vị trí địa lý, giới hạn của châu Âu.
Tiến hành: 
- HS làm việc với hình 1 và bảng số liệu về diện tích của các châu lục ở bài 17; trả lời các câu hỏi SGK/109.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày kết quả – Lớp nhận xét, bổ sung.
*KL: Châu Âu nằm ở phía Tây châu Á, ba phía giáp biển và đại dương.
* Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên. (10’)
Mục tiêu: Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu đặc điểm địa hình của châu Âu.
Tiến hành: 
- GV cho HS làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi SGK/109.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả với kênh hình, sau đó HS nhận xét lẫn nhau.
*KL:Châu Âu địa hình chủ yếu là đồng bằng, khí hậu ôn hòa
Tích hợp GDBVMT: Khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên hợp lí.
Hoạt động 3: Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu. (11’)
Mục tiêu: Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu.
Tiến hành: 
- Cho HS nhận xét bảng số liệu bài 17 về dân số , quan sát hình 3 để thấy sự khác biệt giữa người châu Âu và châu Á.
- Gọi HS nêu kết quả – Lớp nhận xét, bổ sung.
*KL: Đa số dân châu Âu là người da trắng, nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (4’)
- Người dân châu Âu có đặc điểm gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Một số nước ở Châu Aâu.
- HS nhắc lại đề.
- HS quan sát lược đồ.
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày kết quả làm việc.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc.
- HS làm việc cá nhân.
- HS nêu kết quả làm việc.
- HS đọc phần ghi nhớ.
- 1 HS trả lời.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
Thứ ba ngày 
Lịch sử : BẾN TRE ĐỒNG KHỞI 
I.Yêu cầu cần đạt: Giúp HS :
- Biết cuối năm 1959- đầu năm 1960, phong trào “ đồng khởi “ nổ ra và tháng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam( Bến tre là nơi tiểu biểu của phong trào Đồng khởi):
- Sử dụng bản đồ ,tranh ảnh để trình bày sự kiện.
- Thái độ: GDHS yêu thích môn học. 
II.Đồ dùng dạy học: 
- Ảnh tư liệu về phong trào “Đồng khởi” .
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để xác định vị trí tỉnh Bến Tre).
- Phiếu học tập của HS .
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: (3’) -Kiểm tra 2 HS.
HS1: -Nêu tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ.
HS2: -Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải đau nỗi đau chia cắt?
-GV nhận xét tiết học.
B.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
* Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. (1’)
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ phong trào “Đồng Khởi” Bến Tre. (15’)
Mục tiêu: HS biết:Vì sao nhân dân miền Nam phải vùng lên “Đồng khởi.
Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi:
+ Ph. trào “Đồng Khởi” Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?
- GV gọi HS phát biểu ý kiến.
- GV và cả lớp nhận xét câu trả lời của HS.
- GV nêu câu hỏi: 
+ Ph.trào bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất ở đâu?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
* Hoạt động 2: Phong trào “Đồng Khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre. (17’)
Mục tiêu: Giúp HS biết đi đầu trong phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre.
Tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc SGK/43,44 và thuật lại diễn biến của phong trào “Đồng Khởi”.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
KL: GV rút ra ghi nhớ SGK/44 - Gọi 2 HS nhắc lại .
* Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò (3’)
- Phong trào “Đồng Khởi” ở Bến Tre nổ ra trong hoàn cảnh nào?
- Thắng lợi của phong trào “Đồng Khởi” ở Bến Tre có tác động như thế nào đối với cách mạng miền Nam? 
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau: Nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
- HS nhắc lại đề.
- HS tham khảo SGK, làm việc cá nhân.
- Nêu ý kiến.
- HS trả lời.
- Đọc SGK, làm việc theo nhóm 4.
- Trình bày kết quả làm việc.
- 2 HS.
- 1 HS.
- 1 HS.
*Rút kinh nghiệm tiết dạy:
SINH HOẠT LỚP
	Ngày dạy: /1/2011	
Mục tiêu: 
Kiểm tra tình hình thực hiện nề nếp, ý thức học tập của hs.
Đánh giá chung về việc thực hiện kế hoạch ở tuần 22.
Phổ biến kế hoạch tuần 23
Các hoạt động lên lớp:
A) Kiểm tra: Nêu lại những việc đã làm được chưa làm được ở tuần 22
B) Bài mới::
Kiểm điểm lại tình hình thực hiện nề nếp, học tập của hs trong tuần 22
Truy bài đầu giờ: tốt.
Xếp hàng ra vào lớp: tốt.
Thể dục đầu giờ: tập đúng, xếp hàng nhanh.
Vệ sinh lớp: sạch sẽ.
Chuyên cần: không vắng.
Đánh giá công tác tuần 22.
Nhìn chung các em có chuẩn bị bài tốt, không khí lớp học khá sôi nổi. 
Các em có ý thức giữ vệ sinh trường, lớp tốt.
Phổ biến kế hoạch 23.
Tiếp tục duy trì các nề nếp có sẵn.
Hình thành đôi bạn học tập.
Nhắc HS ý thức giữ vệ sinh trường, lớp.
Trồng hoa các bồn hoa được giao.
Nhắc HS rèn chữ viết.
Có kế hoạch rèn văn toán và tiếng việt cho HS.
Tăng cường kiểm tra sách vở của HS .
Phụ đạo cho học sinh yếu
Củng cố, dặn dò:
Nhắc lại kế hoạch định kì tuần 23.
Nhận xét tiết sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22.doc