1) Mục tiêu:
a) Kiến thức: Hiểu thế nào là tia phân giác của góc. Hiểu đường phân giác của góc là gì?
b) Kĩ năng: Biết vẽ tia phân giác phân giác của góc.
c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh khi vẽ, đo, gấp giấy.
2) Chuẩn bị :
a) Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, giấy để gấp.
b) Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo góc, giấy để gấp. Chuẩn bị bài ở nhà
3) Phương pháp dạy học:
Đặt và giải quyết vấn đề . Hỏi_đáp. Hợp tác theo nhóm.
4) Tiến trình:
4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh
4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới.
Tiết PPCT: 21 TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC Ngày dạy: 1) Mục tiêu: a) Kiến thức: Hiểu thế nào là tia phân giác của góc. Hiểu đường phân giác của góc là gì? b) Kĩ năng: Biết vẽ tia phân giác phân giác của góc. c) Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh khi vẽ, đo, gấp giấy. 2) Chuẩn bị : a) Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, giấy để gấp. b) Học sinh: Thước thẳng, compa, thước đo góc, giấy để gấp. Chuẩn bị bài ở nhà 3) Phương pháp dạy học: Đặt và giải quyết vấn đề . Hỏi_đáp. Hợp tác theo nhóm. 4) Tiến trình: 4.1) Ổn định tổ chức: Điểm danh 4.2) Kiểm tra bài cũ: Ghép trong bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học GV yêu cầu HS làm bài tập. 1/ Cho tia Ox. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, tia Oz sao cho xOy = 1000; xOz = 500 2/ Vị trí tia Oz như thế nào đối với tia Ox và Oy ? Tính yOz, so sánh yOz với xOz? GV giới thiệu Oz tia phân giác. GV qua bài tập trên em hãy cho biết tia phân giác của một góc là một tia như thế nào? -Khi nào tia Oz là tia phân giác của góc xOy ? định nghĩa. O x t y 450 O y’ x’ t’ O c b a Quan sát các hình vẽ, dựa vào định nghĩa, cho biết tia nào là tia phân giác của góc trên hình? Gọi 1 HS đọc đề bài. Vẽ tia Oz phải thoả mãn điều kiện gì? HS: Tia Oz phải nằm giữa 2 tia Ox và Oy xOz = zOy = GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình -Vẽ xOy = 600 -Vẽ tia Oz nằm giữa 2 tia Ox và Oy sao cho yOt = 320 GV: Ngoài cách dùng thước đo góc còn cách nào khác có thể xác định được phân giác AOB ? HS: Cách 2: Gấp giấy. -Vẽ góc AOB lên giấy. -Gấp giấy sao cho cạnh OA trùng với cạnh OB. Nếp gấp cho ta vị trí của tia phân giác OC. GV: Mỗi góc ( không phải góc bẹt) có mấy tia phân giác? GV: Cho góc bẹt xOy. Vẽ tia phân giác của góc này. Góc bẹt có 2 tia phân giác là hai tia đối nhau. GV vẽ đường thẳng zz’ là đường phân giác của xOy . Vậy đường phân giác của một góc là gì? 4.4) Củng cố và luyện tập: Bài tập: Vẽ aOb = 600 Vẽ tia phân giác của aOb Vẽ tia đối của tia Oa là Oa’ Vẽ tia đối của tia Ob là Ob’ Vẽ tia phân giác của a’Ob’ Em có nhận xét gì? HS: Hoạt động nhóm. 1/ Khi nào ta kết luận được Ot là tia phân giác của xOy ? 2/ Trong những câu trả lời sau em hãy chọn câu đúng: -Tia Ot là tia phân giác của xOy khi : a/ xOt = yOt b/ xOt + tOy = xOy c/ xOt + tOy = xOy và xOt = tOy d/ xOt = yOt = Bài tập: vẽ hai góc kề bù xOy và yOx’ biết xOy = 1300 Gọi Ot là tia phân giác xOy. Tính x’Ot ? Gọi 1 HS đọc đề. 1 HS lên bảng vẽ hình. -Để tính được x’Ot ta cần biết số đo góc nào? -Làm thế nào để tính x’Oy ? Tính yOt ? Vậy x’Ot có số đo bao nhiêu? O x z y 500 xOy > xOz xOy = 1000 xOz = 500 Có tia Oy, Oz cùng thuộc một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. xOz + yOz = xOy 500 + yOz = 1000 yOz = 1000-500 yOz = 500 yOz = xOz 1) Tia phân giác của một góc là gì? O x z y Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy. Định nghĩa: Oz là tia phân giác của góc xOy 2) Cách vẽ tia phân giác của một góc: Ví dụ: Cho xOy = 600 Vẽ tia phân giác của xOy 300 O y z x t t’ x y O t’ O y t x 3) Chú ý: SGK Đường thẳng chứa tia phân giác của một góc là đường phân giác của góc đó. O a’ t’ b’ a t b Nhận xét: Tia phân giác của hai góc aOb và a’Ob’ tạo thành một đường thẳng. 1/ Nếu tia Ot là tia nằm giữa 2 tia Ox, Oy và (S) (S) (Đ) (Đ) x x’ y t ? Ta có: x’Oy + yOx = 1800 ( hai góc kề bù) x’Oy = 1800 – yOx x’Oy = 1800- 1300 x’Oy = 500 yOt = tOx = = x’Ot = x’Oy + yOt = 500 + 650= 1150 4.5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Nắm vững định nghĩa tia phân giác của một góc, đường phân giác của một góc. Từ đó rèn kỹ năng nhận biết 1 tia là tia phân giác của một góc. Aùp dụng kiến thức này để làm bài tập. - BTVN : 30; 34; 35; 36 SGK. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. 5) Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: