Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Huỳnh Thị Hiếu

Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Huỳnh Thị Hiếu

I.Trắc nghiệm : (3 điểm)

Câu 1: (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất

1 .Tế bào của mỗi sinh vật có bộ NST đặc trưng về :

 A. Khả năng tự nhân đôi C. Mức độ duỗi và đóng xoắn

 B. Số lượng và hình dạng xác định D.Bản chất là AND

2. Sau khi kết thúc quá trình giảm phân thì một tế bào mẹ cho ra :

 A. Hai tế bào con giống hệt tế bào mẹ có bộ NST 2n

 B. NST kép tách đôi thành hai NST đơn về hai cực của tế bào

 C. NST đóng xoắn và co ngắn

 D. Bốn tế bào con có bộ NST đơn bội

3.Đơn phân của protêin là :

 A) U , A ,G ,X. B) Ribôxôm C) Axit amin D) A , T , G , X

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 9 - Huỳnh Thị Hiếu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi KIỂM TRA HỌC KỲ I - Năm học: 07 - 08
 GV : Huỳnh Thị Hiếu Môn : Sinh học 9 Thời gian : 45 phút 
 (không kể thời gian giao đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
I.Trắc nghiệm : (3 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng nhất 
1 .Tế bào của mỗi sinh vật có bộ NST đặc trưng về :
 A. Khả năng tự nhân đôi C. Mức độ duỗi và đóng xoắn
 B. Số lượng và hình dạng xác định D.Bản chất là AND
2. Sau khi kết thúc quá trình giảm phân thì một tế bào mẹ cho ra :
 A. Hai tế bào con giống hệt tế bào mẹ có bộ NST 2n
 B. NST kép tách đôi thành hai NST đơn về hai cực của tế bào
 C. NST đóng xoắn và co ngắn
 D. Bốn tế bào con có bộ NST đơn bội
3.Đơn phân của protêin là :
 A) U , A ,G ,X. B) Ribôxôm C) Axit amin D) A , T , G , X
4 .Sự tổng hợp ARN dựa vào nguyên tắc nào ?
A.Nguyên tắc khuôn mẫu và bổ sung B. nguyên tắc bán bảo toàn và bổ sung
C.Nguyên tắc bán bảo toàn và khuôn mẫu D. Nguyên tắc hai mạch gen làm khuôn
Câu 2 : (1 điểm) Điền từ thích hợp vào ô trống :
AND có cấu trúc không gian là chuỗi  gồm hai mạch song song xoắn đều quanh trục . Nhờ quá trình tự nhân đôi của NST dẫn đến quá trình ‚ của AND . Một mạch của gen làm khuôn mẵu để tổng hợp ƒ quy định trình tự các axit amin trong protêin từ đó biểu hiện thành „
 (1)  (2) 
 (3)  (4) 
II. Tự luận (6 điểm)
 Câu1 : (1,5 điểm) Trình bày ý nghĩa của nguyên phân , giảm phân và thụ tinh
 Câu2 : (2,5 điểm) Thường biến là gì ? Phân biệt thường biến với đột biến.
 Câu 3 : (2 điểm) Ở một loài ruồi giấm khi đem ruồi giấm thân xám , cánh dài giao phối với ruồi giấm thân đen , cánh ngắn thu được F1 đồng loạt thân xám , cánh dài.Sau đó cho F1 giao phối với nhau thì xuất hiện F2 có tỉ lệ là 9 xám , dài : 3 xám , ngắn : 3 đen , dài : 1 đen , ngắn.Giải thích kết quả thu được và viết sơ đồ lai từ P đến F2 ?
Duyệt của BGH Giáo viên ra đề
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Môn : Sinh học 9 – Học kỳ I
 Năm học : 2007 - 2008
I.Trắc ngiệm : (4 điểm)
Câu 1 : (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 đ : 
 1-B 2-D 3-C 4-A
Câu 2 : (1 điểm) Mỗi ý đúng 0,25 đ 
 ( 1) xoắn kép (2) tự nhân đôi (tự sao chép) (3) ARN (4) tính trạng
II.Tự luận : (7 điểm)
Câu 1 : (1 điểm) Ý nghĩa của nguyên phân , giảm phân và thụ tinh:
-Nguyên phân : (0,25 đ)
+ Là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể.
+Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ của tế bào ở loài sinh sản vô tính.
-Giảm phân : Giao tử được tạo thành mang bộ NST đơn bội. (0,25 đ)
-Thụ tinh : Bộ NST lưỡng bội được phục hồi. (0,25 đ)
Do vậy : Sự phối hợp các quá trình nguyên phân , giảm phân và thụ tinh đã duy trì bộ NST đặc trưng của các loài sinh sản hữu tính qua các thế hệ tế bào đồng thời tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú trong chọn giống và tiến hoá. (0,25 đ)
Câu 2 : (2,5 điểm)
-Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
-Phân biệt thường biến với đột biến :
Thường biến
Đột biến
-Biến đổi kiếu hình.
-Đồng loạt theo hướng xác định.
- Không di truyền được.
-Đa số có lợi.
-Biến đổi về vật chất di truyền (AND , NST).
- Cá thể riêng lẻ , xuất hiện ở tần số thấp
-Di truyền được.
-Đa số có hại.
Câu 3 : (2 điểm)
Vì F1 thu được thân xám , cánh dài nên thân xám trội hơn so với thân đen , cánh dài trội hơn cánh ngắn.
Quy ước : Gen A : thân xám; gen a : thân đen. (0,5đ)
 Gen B : cánh dài ; gen a : cánh ngắn
Theo đề bài : 
Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ là 9: 3:3 :1 xuất hiện 16 tổ hợp , do dó phép lai trên tuân theo quy luật phân ly độc lập của Menden. (0,25đ) 
Sơ đồ lai :
P : Xám , dài x Đen , ngắn (0,5đ)
 AABB aabb
GP : AB ab
F1 : AaBb (100% xám , dài)
F1 x F1 : AaBb (xám , dài) x AaBb (xám , dài)
GF1 : AB , Ab , aB , ab AB , Ab , aB , ab (0,25đ)
F2 : . (0,25đ)
 T
 V
AB
Ab
aB
ab
AB
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Ab
AABb
AAbb
AaBb
Aabb
aB
aaBB
AaBb
aaBB
aaBb
ab
aaBb
Aabb
aaBb
aabb
KH : 9 xám , dài : 3 xám , ngắn : 3 đen , dài : 1 đen , ngắn. (0,25đ)
Duyệt của BGH Giáo viên ra đề

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_9_huynh_thi_hieu.doc