I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
+ HS nắm được định nghĩa và tính chất của đường trung bình trong hình thang.
+ Biết vận dụng dấu hiệu nhận biết đường trung bình của hình thang để giải các bài tập tính toán.
+ Tiếp tục rèn cho học sinh biết cách lập luận, vẽ hình và chứng minh các định lý.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi các BT.
+ Đồ dùng dạy học êke đo góc, thước chia khoảng.
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, thước đo góc, nắm vững kiến thức về ĐTB của tam giác.
+ Làm đủ bài tập cho về nhà. Chuẩn bị bảng nhóm.
III. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ KIỂN TRA BÀI CŨ:
a. Ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, bài tập của HS.
+ Tạo không khí học tập.
b. Kiểm tra bài cũ:
Ngàydạy : 15/9/2010 Tiết 6 : Đường Trung bình của hình thang (T) *********&********* I. Mục tiêu bài dạy: + HS nắm được định nghĩa và tính chất của đường trung bình trong hình thang. + Biết vận dụng dấu hiệu nhận biết đường trung bình của hình thang để giải các bài tập tính toán. + Tiếp tục rèn cho học sinh biết cách lập luận, vẽ hình và chứng minh các định lý. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi các BT. + Đồ dùng dạy học êke đo góc, thước chia khoảng. b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, thước đo góc, nắm vững kiến thức về ĐTB của tam giác. + Làm đủ bài tập cho về nhà. Chuẩn bị bảng nhóm. III. ổn định tổ chức và kiển tra bài cũ: a. ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, bài tập của HS. + Tạo không khí học tập. b. Kiểm tra bài cũ: + Hãy nêu các dấu hiệu nhận biết đường trung bình của tam giác. + Chữa BT 22: chứng minh AI = IM +HS chứng minh theo tính chất của đường trung bình trong tam giác: EM // CD (do EM là đường trung bình của DBCD) ị EM //DI. Lại theo dấu hiệu nhận biết đường trung bình thì DI song song với 1 cạnh và đi qua trung điểm 1 cạnh thì phải đi qua trung điểm của cạnh còn lại. A D I E C B M IV. tiến trình bài dạy. Hoạt động 1 : Đường trung bình của hình thang Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GVcho HS thực hiện ?1: Cho hình thang ABCD, qua trung điểm E của cạnh AD vẽ đường thẳng song song với CD cắt AC tại I và cắt BC tại F. Có nhận xét gì về vị trí của điểm I trên AC và của điểm F trên BC + Giáo viên gợi ý cho học sinh sử dụng kết quả của bài học trước về dấu hiệu nhạn biết đường trung bình trong tam giác để suy ra AI là đường trung bình của DADC ị IA = IC. Tiếp tục suy luận FI cũng là đường trung bình của DCAB ị FB = FC (đã xác định xong vị trí của 2 điểm I và F) + Việc chứng minh đã được trình bày cụ thể trong SGK. + Giáo viên thông báo định nghĩa đường trung bình của hình thang. Hỏi thêm mỗi hình thang có mấy đường trung bình Đường trung bình của hình thang là đoạn thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang. 15 phút + HS làm ?1 : B A F I E D C + HS vẽ hình như SGK, ghi GT và KL + HS dự đoán I chính là trung điểm của AC và F là trung điểm của BC. + Học sinh đọc ĐL 3 trong SGK và coi đây cũng là 1 dấu hiệu nhận biết đường trung bình của hình thang. + Học sinh được giới thiệu FE là đường trung bình của hình thang. FE là đường trung bình của hình thang ABCD Û E nằm giữa A và D; F nằm giữa B và C ;EA = ED; FB = FC. + Học sinh trình bày chứng minh vào vở Hoạt động 2 : Tính chất đường trung bình của hình thang – BT vận dụng Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS GV cho HS đọc và nắm nội dung ĐL4 trong SGK: Đường trung bình của hình thang thì song song với hai đáy và bằng nửa tổng hai đáy. + Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh tính chất này bằng cách kẻ AF kéo dài cắt đưẻC tại K. đ Nhận xét 2D: DABE và DKCF. đ Nếu 2D bằng nhau rồi thì FA và FK ntn? Vậytheo ĐL về dấu hiệu nhận biết đường trung bình trong tam giác thì FE là đường trung bình của DADK ị FE // điều kiện hay FE // AB và FE // CD. đ Giáo viên gợi ý tính FE theo 2 đáy: dựa vào tính chất đường trung bình trong tam giác; FE = KD = (CD + CK) mà CK = AB do 2D băng nhau DABE = DKCF (g.c.g) + Để củng cố định nghĩa và tính chất của đường trung bình trong hình thang giáo viên cho làm tại lớp ?5: Tính x trên hình 40 (SGK) BE = Û 32 = Û 24 + x = 2.32 Û 24 + x = 64 ị x = 64 – 24 = 40 (m) + Giáo viên củng cố toàn bài, khắc sâu kiến thức trọng tâm và giao BTVN 20 phút K C B F E A D + Học sinh thực hiện các công việc đọc ghi GT, KL của tính chất và coi đây như 1 ĐL. + Chứng minh được 2 D băng nhau. + Suy ra 2 đường thẳng //. + Dựa vào tính chất đường trung bình của D tính FE theo AB và CD: FE = (CD + CK) = (CD + AB) = + Học sinh phát biểu tính chất bằng lời. C x 32 m 24 m H E B D A + Học sinh thực hiện tính toán theo sự hướng dẫn của giáo viên (chú ý sử dụng tính chất đường trung bình của hình thang và bài toán ngược : biết ĐTRUNG BìNH và 1 đáy, hãy tìm đáy còn lại) II. hướng dẫn học tại nhà. + Học bài theo nội dung SGK, đ/n, các tính chất và dấu hiệu nhận biết ĐTB của tam giác. + Bài tập về nhà : B22 (SGK Tr 80). + Chuẩn bị bài học sau : Đường trung bình của hình thang.
Tài liệu đính kèm: