Giáo án Hình học 8 - Tuần 14 (Bản chuẩn)

Giáo án Hình học 8 - Tuần 14 (Bản chuẩn)

I. Mục tiêu bài dạy :

 1. Kiến thức :

 - Củng cố công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

2. Kĩ năng :

 - Rèn luyện kỹ năng cắt, ghép hình theo yêu cầu và phát triển tư duy của HS qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi.

 - HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.

3. Thái độ : Ham thích học toán, siêng năng.

II. Chuẩn bị GV và HS :

1. Giáo viên : Bảng phụ ghi KTBC, tóm tắt lí thuyết cần giải bài tập, đề bài tập 9,10,11.

2. Học sinh : Bảng nhóm, bài cũ.

III. Kiểm tra bài cũ : (5 ph)

-GV nêu nội dung kiểm tra

HS1 : -Nêu tính chất của diện tích đa giác. (5 đ)

-Sửa Bài tập 12/127 ( SBT) ( 5đ)

a) a = 3a ; b = b => ab = 3ab = 3 S

b) a = a ; b = b => ab = ab = S

c) a = 4a ;b = 4a =>ab = 4a.4b = 16ab = 16S

d) a = 4a ;b = b => S = ab = 4a.b =

HS2 : Sửa bài tập 12/119 ( 10 đ)

-Diện tích mỗi hình 16 ô vuông.

-HS lớp nhận xét.

-GV nhận xét và ghi điểm.

V. Tiến trình bài dạy :

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tuần 14 (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14
Tiết :28
Dạy :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài dạy :
	1. Kiến thức :
 - Củng cố công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
2. Kĩ năng :
 - Rèn luyện kỹ năng cắt, ghép hình theo yêu cầu và phát triển tư duy của HS qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi.
 - HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán.
3. Thái độ : Ham thích học toán, siêng năng.
II. Chuẩn bị GV và HS :
Giáo viên : Bảng phụ ghi KTBC, tóm tắt lí thuyết cần giải bài tập, đề bài tập 9,10,11.
Học sinh : Bảng nhóm, bài cũ.
III. Kiểm tra bài cũ : (5 ph)
-GV nêu nội dung kiểm tra
HS1 : -Nêu tính chất của diện tích đa giác.	(5 đ)
-Sửa Bài tập 12/127 ( SBT)	( 5đ)
a) a’ = 3a	; b’ = b 	=> a’b’ = 3ab = 3 S
b) a’ = a	; b’ = b	=> a’b’ = ab = S
c) a’ = 4a	;b’ = 4a	=>a’b’ = 4a.4b = 16ab = 16S
d) a’ = 4a	;b’ = b	=> S’ = a’b’ = 4a.b = 
HS2 : Sửa bài tập 12/119 ( 10 đ)
-Diện tích mỗi hình 16 ô vuông.
-HS lớp nhận xét.
-GV nhận xét và ghi điểm.
V. Tiến trình bài dạy :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung bài giảng
HĐ1 : Tóm tắt lí thuyết (3 ph)
-GV treo bảng phụ tóm tắt công thức tính diện tích của hình chữ nhựt, hình vuông, tam giác vuông và tính chất diện tích đa giác lên, vừa chỉ vào công thức vừa nêu lại cách tính, thông báo vận dụng vào tiết luyện tập này.
HĐ2 : Sửa bài tập về nhà (13 ph)
-Yêu cầu HS đọc đề bài tập 7/118 (SGK)
-Chỉ định một HS nêu cách tính và lên bảng trình bày lời giải.
-GV kiểm tra vở HS.
-GV kiểm tra nhận định bài giải HS.
-GV liên hệ thực tế về việc chuẩn bị xây nhà, trường học, phòng ngủ theo tiêu chuẩn bài tập trên.
-Bài tập 9 /119
-Chỉ định 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
-GV kiểm tra một số vở bài tập HS.
-GV kiểm tra nhận định lời giải, uốn nắn. 
-HS đọc to đề bài.
Cả lớp theo dõi.
-HS lên bảng trình bày sau khi nêu lên cách tính, cả lớp thống nhất đáp án.
Tính S căn phòng
S’ các cửa sổ.
Tính nếu < 20 % thì căn phòng không đạt chuẩn.
HS lên bảng trình bài lời giải
-HS nhận xét.
HS chú ý lắng nghe
 A x E B
12
 D C
Bài tập 7/118 (SGK)
S’ = 4
S = 22,68
=>= < 20 %
Vậy gian phòng không đạt chuẩn ánh sáng.
Bài tập 9/119 (SGK)
Tính S trên hình vẽ sau
Giải
SABE = 6x (cm)
SABCD = 144 (cm2)
Theo đề bài ta có 
SABE = SABCD
Vậy 6x = .144
suy ra x = cm
HĐ4 : Luyện tập tại lớp (14 ph)
-GV treo bảng phụ đề và hình vẽ bài tập 10/119
-Yêu cầu HS tính S1 cạnh b, S2 cạnh c, tính S3 cạnh a.
-Vận dụng định lí Pitago tính BC2= ?
-Kết luận theo yêu cầu đề bài.
-Bài tập 13 : GV treo bảng phụ đề bài và hình vẽ.
-Yêu cầu HS đọc đề và xác định yêu cầu đề bài.
-GV gợi ý 
+ So sánh SABC và SCDA
+Tìm những tam giác có diện tích bằng nhau.
+Giải thích SEFBK = SEGDH 
+Tìm quan hệ giữa SABC và SAFE, SFKC
+Tiếp tục tìm mối quan hệ giữa CDA và EHA, CGE
-Kết luận theo yêu cầu đề bài>
-GV kiểm tra uốn nắn để có kết luận đúng.
-GV giảng lại một lần nữa quan hệ này.
-HS vẽ hình sau khi đọc to đề bài.
1 HS lên bảng tính S1, S2, S3
HS BC 2 = AB2 + AC2
hay a2 = b2 + c2
Vậy S3 = S1+S2
-HS lần lượt trao đổi trả lời
SABC = SCDA vì có
ABC = CDA ( c-g-c)
SAEF = SEHA
SEKC = SCGE
SABC - SAFE - SFKC = SEFBK
SEFBK = SCDA – SEHA =
-SCGE = SEGHD 
 Vài HS kết luận 
HS nghe và ghi.
Bài 10/119 (SGK)
CMR : S3 = S1+S2
Giải
S1 = b2 ; S2 = c2 ;S3 = a2 
=>S1 + S2 = S3= b2 + c2 
=>Theo định lí Pitago ta có
 a2 = b2 + c2 
Vậy .........
A
a
C
b
c
B
Bài tập 13/119 (SGK)
CMR :
D
A
F
B
C
K
G
H
E
V. Củng cố (7 ph)
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo nhóm bài tập 11/119 (SGK)
-GV theo dõi các nhóm thực hiện.
-Treo kết quả lên sau 5 phút để HS so sánh nhận xét.
-So sánh diện tích các hình sau.
-Tất cả các hình trên có diện tích bằng nhau vì cùng bằng tổng diện tích của hai tam giác vuông đã cắt.
- Bài tập 11/119 (SGK)
Dùng hai tam giác vuông để ghép thành tam giác cân, hình chữ nhựt, hình bình hành.
Tam giác cân.
Hình chữ nhựt.
Hình bình hành.
VI. Hướng dẫn về nhà : (3 ph)
-Ôn tập công thức tính diện tích hình chự nhựt, hình vuông, tam giác vuông.
-Xem và giải lại các bài tập vừa giải.
-Làm bài tập 14,15 / 119 (SGK) và 16, 20 /127 (SBT)
*HD : Bài 15 Tìm hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhựt ABCD.
-So sánh diện tích hình chữ nhựt ABCD với diện tích hình vuông có cùng chu vi.
-Gọi a,b là hai kích thước của hình chự nhựt, biểu thị cạnh hình vuông cùng chu vi theo a,b 
 từ đó xét diện tích hình vuông, hình chữ nhựt.
Tuần : 14 
Tiết : 29
Dạy :
 DIỆN TÍCH TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
 - HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác 
 - HS biết CM định lí về diện tích tam giác 1 cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và biết 
 trình bày gọn ghẽ CM đó
 - HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán
 - HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích 1 tam giác 
 cho trước
II.Chuẩn bị:
 - GV chuẩn bị bảng phụ ghi ?, h.128 đến h.132
 - HS và GV chuẩn bị thước kẻ, compa, êke, giấy rời, kéo, keo dán
III.Tiến trình bài dạy: 
1) Kiểm tra (10’) 
 - HS1: + Phát biểu định lí và viết công thức tính S hình chữ nhật, S tam giác vuông?
A
B
C
3 cm
4 cm
 + Tính SABC 
 (SABC = AB.BC = 6 cm2)
A
B
C
H
3 cm
1
3 cm
 - HS2: + Phát biểu 3 tính chất của diện tích đa giác ?
 + Tính SABC 
 (SABC = SAHB + SAHC) 
2) Bài mới: 
 Đặt vấn đề: (2’) Hãy tính SABC theo cách khác ? (SABC = ). Ở tiểu học, các em đã biết công thức tính diện tích tam giác là lấy đáy nhân đường cao rồi chia 2. Nhưng công thức này được chứng minh như thế nào ? Chúng ta sẽ được biết trong bài học hôm nay

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tuan_14_ban_chuan.doc