Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tiết 19 đến 24 - Đặng Thành Nhân

Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tiết 19 đến 24 - Đặng Thành Nhân

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS củng cố định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết về hình thoi, T/c đặc trưng hai đường chéo vuông góc& là đường phân giác của góc của hình thoi.

2. Kỹ năng: Hs biết vẽ hình thoi (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng)

+ Nhận biết hình thoi theo dấu hiệu của nó.

+ Biết áp dụng các tính chất và dấu hiệu vào chứng minh bài tập

3. Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 chuẩn đoán hình.

II. Chuẩn bị :

- GV: Compa, thước.

- HS: Thước, compa.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

 

doc 14 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học Khối 8 - Tiết 19 đến 24 - Đặng Thành Nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10. Ngày soạn: 23/10/2012
 Ngày dạy:
TIẾT 19. HÌNH THOI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết về hình thoi, T/c đặc trưng hai đường chéo vuông góc& là đường phân giác của góc của hình thoi.
2. Kỹ năng: Hs biết vẽ hình thoi(Theo định nghĩa và T/c đặc trưng)
+ Nhận biết hình thoi theo dấu hiệu của nó.
3. Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 chuẩn đoán hình.
II. ChuÈn bÞ: 
- GV: Bảng phụ, thước, compa.
- HS: Thước, compa.
Iii. Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1:+ Vẽ Hbh ABCD có 2 cạnh 2 cạnh kề bằng nhau
+ Chỉ rõ cách vẽ
+ Phát biểu định nghĩa & T/c của HBH
HS2:+ Nêu các dấu hiệu nhận biết HBH.
+ Vẽ 2 đường chéo của HBH ABCD 
+ Dùng ê ke và đo độ xác định số đo của các góc.
- Góc tạo bởi 2 đường chéo AC & BD
- Các góc của HBH khi bị các đường chéo chia ra:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Néi dung 
* HĐ1: Hình thành đ/n hình thoi
- HS phát biểu nhận xét ( 4 cạnh bằng nhau).
- GV: Em hãy nêu đ/ nghĩa hình thoi
- GV Dùng tứ giác động và cho HS khẳng định có phải đó là hình thoi không? Vì sao?
- GV: Ta đã biết hình thoi là trường hợp đặc biệt của HBH. Vậy nó có T/c của HBH ngoài ra còn có t/c gì nữa Phần tiếp.
HĐ2: Hình thành các t/ c hình thoi
- HS phát biểu - Các góc A1 = A2, B1 = B2, C1 = C2 , D1 = D2
- HS 1 đo và cho kq
- HS nhận xét
- HS2 đo & cho kq
- GV: Trở lại bài tập của bạn thứ 2 lên bảng ta thấy bạn đo được góc tạo bởi 2 đường chéo HBH trên chính là góc tạo bởi 2 đường chéo của hình thoi ( 4 cạnh bằng nhau) có sđ = 900 . Vậy qua đó em có nhận xét gì về 2 đường chéo của hình thoi 
- Số đo các góc của hình thoi trên khi bị đường chéo chia ra ntn? Em có nhận xét gì?
- GV: Lắp dây vào tứ giác động & cho tứ giác chuyển động ở các vị trí khác nhau của hình thoi & đo các góc ( Góc tạo bởi 2 đường chéo, góc hình thoi bị đường chéo chia ra ) & nhận xét.
- GV: Chốt lại và ghi bảng
*HĐ3: Khai thác & chứng minh định lí
GV: Bạn nào có thể CM được 2 T/c trên.
- GV: Vậy muốn nhận biết 1 tứ giác là hình thoi ta có thể dựa vào các yếu tố nào?
* HĐ4: Phát hiện các dấu hiệu nhận biết hình thoi
- GV: Chốt lại & đưa ra 4 dấu hiệu:
- GV: Hãy nêu (gt) & KL cuả từng dấu hiệu?
 Em nào có thể chứng minh được HBH có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
 \ /
 / \ 
1. Định nghĩa
 B 
 A C
 D
* Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
 ABCD là hình thoi AB = BC = CD = DA. 
Tứ giác ABCD ở trên là HBH vì AB = CD, BC = AD
?1
 Hình thoi vì có 4 cạnh = nhau
2. Tính chất:
 B
 A C
 D
2 đường chéo hình thoi vuông góc
* Định lý:
+ Hai đường chéo vuông góc với nhau
+ Hai đường chéo là đường phân giác của các góc của hình thoi.
CM
Tam giác ABC có AB = BC ( Đ/c hình thoi) Tam giác ABC cân
OB là đường trung tuyến ( OA = OC) ( T/c đường chéo HBH)
 Tam giác ABC cân tại B có OB là đường trung tuyến OB là đường cao & phân giác.
Vậy BD vuông góc với AC & BD là đường phân giác góc B
Chứng minh tương tự 
CA là phân giác góc C, BD là phân giác góc B, AC là phân giác góc A
3. Dấu hiệu nhận biết:
1/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau là hình thoi
2/ HBH có 2 cạnh kề bằng nhau là hình thoi.
3/ HBH có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
4/ HBH có 2 đường chéo là đường phân giác của 1 góc là hình thoi.
?3
Chứng minh 4 tam giác vuông bằng nhau
4. Luyên tập - Củng cố:
Cho học sinh làm bài tập 73.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài
- Chứng minh các dấu hiệu còn lạ
- Làm các bài tập: 74,75,76,77 (sgk) 
IV. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 10. Ngày soạn: 23/10/2012
 Ngày dạy:
TIẾT 20. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS củng cố định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi, các dấu hiệu nhận biết về hình thoi, T/c đặc trưng hai đường chéo vuông góc& là đường phân giác của góc của hình thoi.
2. Kỹ năng: Hs biết vẽ hình thoi (Theo định nghĩa và T/c đặc trưng)
+ Nhận biết hình thoi theo dấu hiệu của nó.
+ Biết áp dụng các tính chất và dấu hiệu vào chứng minh bài tập
3. Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 chuẩn đoán hình.
II. Chuẩn bị :
GV: Compa, thước. 
HS: Thước, compa.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Hãy nêu định nghĩa hình thoi, các T/c của hình thoi?
 - áp dụng: Trả lời bài tập 74/106
HS2: Nếu các dấu hiệu nhận biết hình thoi?
áp dụng: Chữa bài 78 (sgk)/ Hình 102
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ
* HĐ2: Tổ chức luyện tập
Để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật ta thường chứng minh bằng những cách nào?
- Trung điểm của các cạnh làm ta liên tưởng đường nào ?
- Hình thoi có tính chất đặc trưng nào ?
 B
 A o C
 D
Hình bình hành có tâm đối xứng ở đâu?
 Cho hình thoi ABCD có Â = 600 Đường thẳng MN cắt cạnh AB ở M Cắt cạnh BC ở N. 
Biết MB + NB bằng độ dài một cạnh của hình thoi. Tam giác MND là tam giác gì ? Vì sao ?
1) Chữa bài 76 ( sgk)
. B
 E F
 A C
 H G
 D
Bài giải:EF là đường trung bình của ABC EF // AC
HG là đường trung bình của ADC HG// AC
Suy ra EF // HG
Chứng minh tương tự EH //HG
Do đó EFHG là hình bình hành
EF //AC và BD AC nên BD EF
EH// BD và EF BD nên EF EH
Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật
2) Chữa bài 77/sgk
a) Hình bình hành nhận giao điểm hai đường chéo làm tâm đối xứng, hình thoi cũng là hình bình hành nên giao điểm hai đường chéo hình thoi cũng là tâm đối xứng
b) BD là đường trung trực của AC nên A đối xứng với C qua BD. B & D cũng đối xứng với chính nó qua BD. Do đó BD là trục đối xứng của hình thoi.
3) Bài tập nâng cao
 B
 M 
 N
 A C
 D
Chứng minh
Có MA + MB = AB 
 MB + BN = AB AM = BN
 Â = 600 gt = 1200
 BD là phân giác của nên = 600
 AMD = BND (c.g.c) Do đó DM = DN
 MND là tam giác cân
Lại có:= 600 Vậy MND là tam giác đều
4. Củng cố:
- GV: Nhắc lại các phương pháp chứng minh một tứ giác là hình thoi
- Nhắc lại các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thoi.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài đã chữa.
- Làm các bài tập còn lại. 
IV. Rút kinh nghiệm:
TUẦN 11. Ngày soạn: 27/10/2012
 Ngày dạy:
TIẾT 21. HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm vững định nghĩa hình vuông, thấy được hình vuông là dạng đặc biệt của hình chữ nhật có các cạnh bằng nhau là dạng đặc biệt của hình thoi có 4 góc bằng nhau. Hiểu được nội dung của các dấu hiệu.
2. Kỹ năng: Hs biết vẽ hình vuông, biết c/m 1 tứ giác là hình vuông ( Vận dụng dấu hiệu nhận biết hình vuông, biết vận dụng kiến thức về hình vuông trong các bài toán c/m hình học, tính toán và các bài toán thực tế.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác trong khâu vẽ hình.
II. ChuÈn bÞ: 
- GV: 4 bộ tam giác vuông cân bằng bìa + nam châm, ê ke, thước
- HS: Thước, ê ke.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Dùng 4 tam giác vuông cân để ghép thành 1 tứ giác đã học?
- Nêu đ/n & t/c của hình đó?
Đáp án:
- Trong hình thoi bạn ghép được có T/c nào của HCN?
- Vậy hình bạn ghép được vừa có T/c của hình thoi vừa có t/c của HCN 
 Hình vuông.
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS 
Néi dung 
HĐ1: Định nghĩa
Hình vuông là 1 hình như thế nào?
- HS phát biểu định nghĩa
* GV: Sự giống và khác nhau :
- GV: Đ/n HCN khác đ/n hình vuông ở điểm nào?
- GV: Đ/n hình thoi khác đ/n hình vuông ở điểm nào?
- Vậy ta đ/n hình vuông từ hình thoi & HCN không?
- GV: Tóm lại: Hình vuông vừa là HCN vừa là hình thoi.
- GV: - Vậy hình vuông có những T/c gì?
HĐ2 : Tính chất 
- Em nào có thể nêu được các T/c của hình vuông?
- GV: T/c đặc trưng của hình vuông mà chỉ có hình vuông mới có đó là T/c về đường chéo.
- GV: Vậy đường chéo của hình vuông có những T/c nào?
HĐ3 : Dấu hiệu nhận biết 
 - HS trả lời dấu hiệu
- GV: Dựa vào yếu tố nào mà em khẳng định đó là hình vuông?
( GV đưa ra bảng phụ hoặc đèn chiếu)
- GV: Giải thích 1 vài dấu hiệu và chốt lại.
1) Định nghĩa:. 
 A B 
 D C
Hình vuông là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau 
 	 ABCD là hình vuông
AB = BC = CD = DA 
- Hình vuông là HCN có 4 cạnh bằng nhau.
- Hình vuông là hình thoi có 4 góc vuông.
2) Tính chất:
Hình vuông có đầy đủ tính chất của hình thoi và hình chữ nhật. 
?1
 + Hai đường chéo của hình vuông thì 
 - bằng nhau,
 - vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường.
 Mỗi đường chéo là phân giác của các góc đối.
3) Dấu hiệu nhận biết
1. HCN có 2 cạnh kề bằng nhau là hình vuông
2. HCN có 2 đường chéo vuông góc là hình vuông.
3. HCN có 2 cạnh là phân giác của 1 góc là hình vuông
4. Hình thoi có 1 góc vuông Hình vuông
5. Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau 
 Hình vuông
* Mỗi tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì tứ giác đó là hình vuông
?2
 Các hình trong hình 105 có hình a, c, d là hình vuông, hình b chưa đúng.
4. Luyên tập - Củng cố:
- Các nhóm trao đổi bài 79
a) Đường chéo hình vuông là (cm) 
b) Cạnh của hình vuông là ( cm)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Chứng minh các dấu hiệu
- Làm các bài tập 79, 80, 81, 82 (SGK).
IV. Rút kinh nghiệm:
TUẦN 11. Ngày soạn: 27/10/2012
 Ngày dạy:
TIẾT 22. LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Ôn tập củng cố kiến thức về T/c và các dấu hiệu nhận biết về HBH, HCN, hình thoi, hình vuông.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán xác định hình dạng cảu tứ giác , rèn luyện cách vẽ hình.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận chính xác trong vẽ hình và chứng minh. 
II. ChuÈn bÞ: 
- GV: Com pa, thước, phấn màu.
- HS: Thước, bài tập, com pa.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
HS1: Phát biểu định nghĩa hình vuông? So sánh sự giống và khác nhau giữa định nghĩa hình vuông với định nghĩa hình chữ nhật, hình thoi?
 - Nêu tính chất đặc trưng của hình vuông?
HS2: Nêu dấu hiệu nhận biết hình vuông?
 - Hãy chỉ rõ tâm đối xứng của hình vuông, các trục đối xứng của hình vuông?
C- Bài mới:
Hoạt động của GV và HS 
Néi dung
* HĐ2: Tổ chức luyện tập
HS đọc đề bài?
GV gọi HS lên bảng vẽ hình?
- HS lên bảng trình bày.-HS đọc đề bài?
GV gọi HS lên bảng vẽ hình?
3) Chữa bài 83/109
Các câu đúng: b, c, e; Các câu sai: a, d
- HS lên bảng trình bày.
a) Tứ giác AEFD là hình gì? Vì sao?
b) Tứ giác EMFN là hình gì? Vì sao?
GV: Hãy cho biết kết quả câu a ?
- HS trả lời câu a
- HS trình bày tại chỗ
Trong bài này ta đã sử dụng các dấu hiệu nào nhận biết h×nh vu«ng
1) Chữa bài 81/108
HÌNH 106/ SGK
Tứ giác AEDF có 3 góc vuông:
 Â= 450 + 450 = 900; = 900
Do đó AEDF là hình chữ nhật
- Đường chéo AD là phân giác của A. Vậy AEDF là hình vuông.
2) Chữa bài 82/108 
HÌNH 107/SGK 
 ABCD là hình vuông do đó: 
A =B =C = D và
AB = BC = CD = DA (1)
 Theo gt ta có: AE = BF = CG = DH (2)
 Từ (1) và (2) có: EB = FC = GD = AH (3) 
Từ (1) , (2) và (3) ta có: 
AEH = BFE = CGF = DHG
 EF = FG = GH = HE . Vậy EFGH là hình thoi.
Ta lại có ; 
 = 900. Vậy EFGH là hình vuông.
4)Chữa bài 84/sgk 
a) Trường hợp Â900 (Â nhọn hoặc tù)
 AB // DE ; DI // AC AEDF là hình bình hành.
Hình bình hành AEDF là hình thoi khi đường chéo AD là phân giác của Â. Vậy AEDF là hình thoi khi chân đường phân giác của góc D trên BC là D.
 b) Trường hợp  = 900
 DE // AB & DF // AC AEDF là hình bình hành, Vì Â= 900 AEDF là hình chữ nhật
Hình chữ nhật là hình vuông khi đường chéo AD là phân giác của  trên BC thì AEDF là hình vuông.
Chữa bài 85
 A E B 
 M N
 D F C
a)Ta có: EF là ĐTB của hình thang ABCD nên ta có: EF // AD & EF = AD = ADEF là hbhành mà Â = 900 ADEF là hình chữ nhật
Vì AD = DE = AB nên ADEF là hình vuông
b) AECF là hình bình hành vì AE = CF ; 
AE // CF AF //CE (1)
BEDF là hình bình hành ( BE = DF ; EB // OF)
 BF // DE (2)
- Từ (1) & (2) EMFN là hình bình hành
 DEC là vuông vì có trung tuyến EF=DC = 900 EMFN là hình chữ nhật.
 - EF là phân giác của góc DEC vậy EMFN là hình vuông.
3. Củng cố:
4. Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại toàn bộ chương I.-Xem lại bài đã chữa- Làm các bài tập 87,88,89 sgk
IV. Rút kinh nghiệm:
TUẦN 12. Ngày soạn: 27/10/2012
 Ngày dạy:
TIẾT 23-24. ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu: Qua 2 tiết này HS cần:
1. Kiến thức: Được hệ thống hoá lại các kiến thức cơ bản về các tứ giác như ôn lại định nghĩa, tính chất và các dấu hiệu nhận biết của chúng.
- Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và lập luận chứng minh bài toán hình.
3. Thái độ: Có thái độ nghiêm túc ôn tập trước ở nhà; hăng hái phát biểu xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
 GV chuẩn bị bảng phụ vẽ sơ đồ nhận biết các loại tứ giác (T152 – SGV).
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 23.
Hoạt động của GVvà HS
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết. 
* Nêu định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi?
* Nêu định nghĩa về các loại tứ giác đặc biệt đã học: hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông?
* Nêu tính chất về góc, về đường chéo của các hình: Tứ giác.
 Hình thang, hình thang cân.
 Hình bình hành, hình chữ nhật, hthoi.
 Hình vuông.
* Nêu dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác trên?
 GV đưa ra sơ đồ nhận biết các loại tứ giác hình 79 (SGV), không ghi các dòng chữ kèm theo mũi tên của sơ đồ, sau khi HS trả lời GV bổ sung vào sơ đồ để có sơ đồ như SGV.
- HS1: ĐN về tứ giác.
- HS2: ĐN về tứ giác lồi.
- HS: + Hthang là tứ giác có 2 cạnh đối song2.
+ Hthang cân là ht có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau.
+ Hthang vuông là hình thang có 1 góc vuông.
+ Hình bình hành là tg có các cạnh đối song2.
+ Hình chữ nhật là tg có 4 góc vuông.
+ Hình thoi là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
+ Hvuông là tg có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
- HS1: nêu t/c về tg.
- HS2: nêu t/c của ht, htc.
- HS3: nêu t/c của hbh.
- HS4: nêu t/c của hcn và hthoi.
- HS5: nêu t/c của hv.
- HS nêu dấu hiệu nhận biết các loại tg trên.
 Hoạt động 2: Bài tập. 
* Bài 88(SGK).
- GV vẽ hình
- HS đọc đề bài, vẽ hình, viết GT – KL.
? Tứ giác EFGH là hình gì? 
- HS: Trả lời
? Để hbh EFGH là hình chữ nhật ta cần đk gì?
 - HS: Trả lời
? Để EFGH là hình thoi ta cần đk gì?
- HS: Trả lời
? Để EFGH là hình vuông ta cần đk gì?
- HS: Trả lời
- GV nhận xét và sửa chữa sai sót.
GT : tứ giác ABCD: EAB: EA = EB
 FBC: FB = FC
 GDC: GD = GC
 HDA: HD = HA.
KL : Tìm ĐK của AC, BD để tg EFGH 
 là: a/ Hình chữ nhật
 b/ Hình thoi
 c/ Hình vuông.
Ta có EF // GH (cùng // AC)
 và EF = GH (= )
(Vì EF, GH là đtb trong DBAC, DDAC)
Þ EFGH là hình bình hành
a/ Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật Û EH ^ EF
mà EH // BD, EF // AC)
nên Û AC ^ BD 
 Vậy điều kiện phải tìm: Các đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
b/ Hình bình hành EFGH là hình thoi
Û EH = EF
mà EF = , EH = 
nên Û AC = BD 
 Vậy điều kiện phải tìm: Các đường chéo AC và BD bằng nhau.
c/ Hình bình hành EFGH là hình vuông
Û EFGH là hcn Û AC ^ BD
 EFGH là hình thoi AC = BD
 Vậy điều kiện phải tìm: Các đường chéo AC và BD bằng nhau và vuông góc với nhau.
* Hoạt động 3: hướng dẫn về nhà:
- Tiếp tục ôn tập lí thuyết cơ bản của chương.
- Làm bài tập: 158; 161 SBT.
IV. Rỳt kinh nghiệm:
Tiết 24.
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
 - GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS cả lớp cùng làm, 1 HS trả lời trên bảng.
+ Nêu tính chất về góc, về đường chéo của hbh và hcn?
+ Cho tứ giác ABCD là hbh, tứ giác cần thêm đk gì để trở thành hcn?
- HS nhận xét, GV đánh giá cho điểm. 
 Hoạt động 2: Ôn tập.
* Bài 89(SGK).
- GV vẽ hình: 
- HS đọc đề bài, ghi GT – KL.
 A
B
C
M
E
D
- Để c/m E đối xứng với M qua AB cần phải chứng minh điều gì?
- Dự đoán AEMC, AEBM là hình gì? Nêu cách chứng minh?
- Nêu cách tính chu vi tứ giác AEBM?
- Tìm điều kiện để hình thoi trở thành hình vuông?
* Bài 163(SBT):
- Yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT – KL.
- HS vẽ hình, ghi GT – KL.
- Gọi 1 HS nêu cách c/m câu a). GV ghi bảng.
- Muốn chứng minh AC, BD, EF đồng quy ta chứng minh ntn?
 Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
- Tứ giác EMFN đã có EM//FN (vì DEBF là hbh), để chứng minh là hbh cần chỉ thêm đk gì?
 GT: ABC: = 900
 M BC: MB = MC
 D AB: DA = DB
 E đối xứng với M qua D
 KL: a) E đối xứng với M qua AB
 b) AEMC, AEBM là hình gì?
 c) BC = 4cm. Chu vi AEBM?
 d) ABC có thêm đk gì để AEBM 
 là hình vuông.
a) DM // AC 
 mà AC AB 
 DM AB
 Theo GT: DM = DE 
 E đối xứng với M qua AB.
b) + Do EM = AC (= 2DM)
 EM // AC
 nên AEMC là hình bình hành.
+ Vì AB EM 
 và DA = DB ; ED = DM
 nên AEBM là hình thoi.
c) Vì BM = BC = 2 cm
nên chu vi tứ giác AEBM là: 
 4.BM = 4.2 = 8 (cm)
d) Hình thoi AEBM là hình vuông 
EAM = 900
DAM = 450
 ABC vuông cân tại A
 A
B
C
D
E
F
M
N
GT: ABCD là hbh, EAB: EA = EB
 FDC: FD = FC
KL: a) DEBF là hình gì?
 b) AC, BD, EF đồng quy.
 c) AC DE = {M}
 AC BF = {N}
 CMR: EMFN là hbh.
a) Ta có BE//DF (vì ABCD là hbh) và
 BE = DF
 DEBF là hình bình hành.
b) Vì DEBF là hình bình hành nên BD và EF cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
 ABCD là hbh nên AC và BD cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
 AC, BD, EF đồng quy.
c) Ta có AME = CNF (g.c.g)
ME = NF
mà EM//FN (vì DEBF là hbh)
 tứ giác EMFN là hbh.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà:
- Ôn tập các kiến thức và các dạng bài tập cơ bản của chương.
- Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_khoi_8_tiet_19_den_24_dang_thanh_nhan.doc