Giáo án môn Hình học 8 - Tuần 14 (Bản đẹp)

Giáo án môn Hình học 8 - Tuần 14 (Bản đẹp)

I/ MỤC TIÊU

- HS nắm công thức tính diện tích hình chữ nhật hình vuông, tam giác vuông

- Hiểu rằng “ Để chứng minh các công thức đó cần vận dụng tính chất của diện tích

 đa giác”

II/ CHUẨN BỊ

- GV : Thước, êke, bảng phụ

- HS : Thước thẳng có chia khoảng chính xác đến mm; máy tính bỏ túi.

- Phương pháp : Vấn đáp – Qui nạp.

III/ TIẾN TRÌNH

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 272Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tuần 14 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14
Tiết: 27
Ngày soạn:14/11/2010 
Ngày dạy: 17/11/2010
Lớp: 8/1 + 8/2
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 
I/ MỤC TIÊU
- HS nắm công thức tính diện tích hình chữ nhật hình vuông, tam giác vuông
- Hiểu rằng “ Để chứng minh các công thức đó cần vận dụng tính chất của diện tích 
 đa giác”
II/ CHUẨN BỊ
- GV : Thước, êke, bảng phụ 
- HS : Thước thẳng có chia khoảng chính xác đến mm; máy tính bỏ túi. 
- Phương pháp : Vấn đáp – Qui nạp.
III/ TIẾN TRÌNH
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
 - HS đọc đề bài 
 - HS lên bảng làm bài 
 1/ (n – 2) .180 
 2/ Lục giác đều : 
 ((6 – 2).180)/6 = 1200
 Ngũ giác đều : 
 ((5 – 2).180)/6 = 1080
 - HS khác nhận xét 
 - HS sửa bài vào tập 
1/ Viết công thức tính tổng số đo của các góc của hình n giác (4đ) 
2/ Tính số đo một góc của hình lục giác đều , ngũ giác đều (6đ)
- Treo bảng phụ ghi đề
- Gọi HS lên bảng làm bài 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV đánh giá , cho điểm 
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài mới
- Làm thế nào để tính diện tích của môt đa giác bất kì ? Ta phải dựa vào diện tích của hình gì ? Để biết được điều đó chúng ta vào bài học hôm nay
- HS ghi tựa bài 
§2. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 
Hoạt động 2 : Khái niệm diện tích đa giác
- Giới thiệu khái niệm như SGK
- Treo hình vẽ 121
- Yêu cầu HS làm ?1
- Thế nào là diện tích đa giác ? 
- Quan hệ giữa diện tích của đa giác với một số thực 
- Giới thiệu tính chất , Kí hiệu 
- HS chú ý nghe 
- Quan sát hình vẽ 121, HS suy nghĩ cá nhân sau đó thảo luận nhóm và trả lời ?1 
- Dtích A = Dtích B 
- Dtích D có 8 đơn vị, còn C chỉ có 2 
- Dtích E lớn hơn dtích C
- HS phát biểu SGK trang 117 
- HS đọc các tính chất của diên tích đa giác 
1/ Khái niệm diện tích đa giác : 
- Số đo của phần mặt phẳng giới hạn bởi một đa giác gọi là diện tích của đa giác đó 
- Mỗi đa giác có một diện tích xác định, diện tích đa giác là một số dương 
- Tính chất của diện tích đa giác : SGK trang 116 
Kí hiệu : S 
Hoạt động 3 : Công thức tính diện tích hình chữ nhật
- Tính diện tích hcn có chiều dài 5cm , chiều rộng là 3 cm 
- Nếu chiều dài là a chiều rộng là b thì S = ? 
- Phát biểu định lí tính diện tích hình chữ nhật 
- S = 5.3 = 15 
- S = a.b 
- HS phát biểu SGK trang 117 
a
b
2/ Công thức tính diện tích hình chữ nhật : 
Diện tích hcn bằng tích hai kích thước của nó 
 S = a. b 
Hoạt động 4 : Công thức tính diện tích hình vuông,tam giác vuông
- Yêu cầu HS làm ?2 
- Cho HS khác nhận xét 
- Tính chất của đa giác đã được vận dụng như thế nào để khi chứng minh diện tích tam giác vuông ? 
- Diện tích hình vuông : 
 S = a2 
- Diện tích tam giác vuông : 
 S = a.b
- HS khác nhận xét 
- Vì hình chữ nhật được chia thành hai tam giác vuông nên tam giác vuông có diện tích bằng nửa diện tích hcn 
3/ Công thức tính diện tích hình vuông,tam giác vuông 
a) Diện tích hình vuông bằng bình phương cạnh của nó 
S = a2
b) Diện tích tam giác vuông bằng nửa tích hai cạnh góc vuông 
S = a.b 
 4. Củng cố
Bài 6 trang 118 SGK 
- Treo bảng phụ ghi bài 
- Cho 3 HS lên bảng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm 
- HS đọc đề bài 
- HS lên bảng làm bài 
a) S2 = (2a).b = 2(a.b) = 2S1
Vậy diện tích tăng hai lần 
b) S2 = (3a).(3b) = 9(a.b) 
 = 9 S1
Vậy diện tích tăng chín lần 
c) S2 = a.4).(b:4) = ab = S1
Vậy diện tích không đổi 
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
Bài 6 trang 118 SGK 
Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu : 
a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi 
b) Chiểu dài và chiều rộng tăng 3 lần 
c) Chiều dài tăng 4 lần , chiều rộng giảm 4 lần 
 5. Hướng dẫn về nhà
Bài 7 trang 118 SGK 
! Tính diện tích gian phòng. Tính tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào
 Lập tỉ lệ S1/S2/S rồ so sánh 
Bài 8 trang 118 SGK 
! Đo hai cạnh góc vuông rồi áp dụng công thức 
- Học thuộc công thức. Xem lại các bài đã giải để tiết sau: 
 LUYỆN TẬP §2.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM 
Tuần: 14
Tiết: 28
Ngày soạn: 15/11/2010 
Ngày dạy: 20/11/2010
Lớp: 8/1 + 8/2
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- Kiến thức: HS được củng cố những tính chất diện tích đa giác, những công thức 
 tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông. 
- Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng các công thức trên vào bài tập; rèn luyện kỹ năng 
 tính toán tìm diện tích các hình đã học.
- Thái độ: Tiếp tục giáo dục cho HS thao tác tư duy : phân tích, tổng hợp; tư duy 
 logic. 
II/ CHUẨN BỊ
- GV : Thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình 123)
- HS : Nắm vững các công thức tính diện tích đã học; làm bài tập về nhà.
III/ TIẾN TRÌNH
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
NỘI DUNG 
- Treo bảng phụ đưa ra đề 
- Gọi HS lên bảng 
- Kiểm tra vở bài tập vài HS 
- Cho HS nhận xét câu trả lời và bài làm ở bảng 
- Đánh giá cho điểm
 - HS đọc yêu cầu đề kiểm tra 
- Một HS lên bảng trả lời và làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập 
- HS tham gia nhận xét câu trả lời và bài làm trên bảng 
 Một mảnh đất hình chữ nhật dài 700m, rộng 400m. hãy tính diện tích mảnh đất đó theo đơn vị m2, km2, a, ha. 
S = 280000m2 = 0,28km2 = 2800a = 28ha
 3. Bài mới
- Nêu bài tập 9 – treo hình 123
Hỏi: Đề bài cho biết gì? Cần tìm gì ? Tìm như thế nào ? 
Gợi ý: DABC là tam giác gì? 
- Tính SABC? Tính SABCD? Từ đó theo đề bài ta tìm x? 
- Gọi HS tính từng phần, HS khác nhận xét.
- Cho HS khác nhận xét 
- GV ghi bảng tóm tắt. 
- GV phát cho mỗi nhóm 2 tam giác vuông bằng nhau, yêu cầu cắt ghép hình.
- Có được nhiều hình khác nhau càng tốt
- Cho các nhóm trính bày và góp ý 
- GV nhận xét, cho cả lớp xem hình GV đã chuẩn bị trước.
- Nêu bài tập 13 SGK, vẽ hình 125 lên bảng. 
? Để cm hai hình chữ nhật EFBK và EGDH có cùng diện tích thì ta làm như thế nào? 
? So sánh SABC và SCDA?
? Tương tự, ta suy ra được những cặp tam giác nào có S bằng nhau ?
 Vậy tại sao 
GV: Yêu cầu HS làm vào vở , một HS lên bảng trình bày.
- GV yêu cầu HS làm bài tập 15.
GV: Vẽ hình chữ nhật ABCD có AB = 5cm, BC = 3cm.
GV: Vẽ hình lên bảng
(vẽ theo đơn vị quy ước)
a) Cho biết chu vi hình chữ nhật ABCD vá diện tích của như thế nào ?
? Hãy tìm một số hình chữ nhật có diện tích nhỏ hơn nhưng có chu vi lớn hơn hình chữ nhật ABCD ?
b) Tìm hình vuông có chu vi bằng chu vi hình chữ nhật ABCD ?
? Công thức tính chu vi hình vuông? Muốn tìm hình vuông ta phải tìm điều gì ?
? So sánh diện tích hình chữ nhật ABCD với diện tích hình vuông có cùng chu vi ?
- Ta thấy trong hình chữ nhật có cùng chu vi thì hình vuông có diện tích lớn nhất. Hãy chứng minh ?
* Gợi ý: Tìm hiệu: 
SHV – SHCN 
(Cho HS về nhà)
- Đọc đề bài tập 9 – Xem hình vẽ 
- Trả lời câu hỏi của GV
Làm bài vào vở: 
 DABC vuông tại A 
SABC = x.12 = 6x (cm2) 
 SABCD = AB2 = 122 
 = 144 (cm2) 
Theo đề bài
 SABC = SABCD 
 Û 6x =1/3.144 
 Þ x == 8(cm)
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó làm việc theo nhóm (2 bàn một nhóm) luyện tập ghép hình 
- Sau đó mỗi nhóm trình bày cách ghép hình của nhóm mình. 
- Các nhóm khác góp ý. 
- HS nghe, xem hình để rút kinh nghiệm
a) 
b) 
c)
- Đọc đề bài,vẽ hình vào vở, ghi GT– KL 
- Quan sát hình vẽ, suy nghĩ cách giải 
DABC = DCDA (c,c,c) Þ SABC = SADC . 
Tương tự ta cũng có: 
SAFE = SAHE ; 
SEKC = SEGC 
SABC – SAFE – SEKC = 
= SADC – SAHE – SEGC 
Hay SEFBK = SEGDH
- HS lên bảng trình bày.
- HS sửa bài vào tập
HS: Vẽ vo vở
HS: Chu vi ABCD 
p = (5 + 3).2 = 16 (cm)
SABCD = 5 . 3 = 15 (cm2)
- HS: Có thể tìm được một số hình chữ nhật thoả mn yu cầu có kích thước như sau:.
- CV = 4a. Cần tìm a
Tính diện tích hình chữ nhật và hình vuông rồi so sánh. 
- Suy nghĩ tìm cách chứng minh.
* Nếu SHV – SHCN ≥ 0 thì 
 SHV ≥ SHCN; 
* Nếu SHV – SHCN < 0 thì 
 SHV < SHCN
Bài 9 trang 119 SGK 
A
E
B
C
D
12
x
 DABC vuông tại A 
SABC = x.12 = 6x (cm2) 
 SABCD = AB2 = 122 = 
 = 144 (cm2) 
Theo đề bài
 SABC = SABCD 
 Û 6x =.144 
 Þ x == 8(cm)
Bài 11 trang 119 SGK 
a) Một tam giác cân
b) Một hình chữ nhật 
c/ Một hình bình hành 
Bài 13 trang 119 SGK 
A
H
D
G
C
K
B
F
E
Có DABC = DCDA (cgc)
=>(tính chất)
Tương tự: 
Và 
Do đó:
Bài tập 15/119 (SGK)
A
B
C
3cm
B
5cm
a) Ví dụ:
+ 1cm . 9cm, có:
S = 9cm2 và p = 20cm
+ 1cm . 10cm có:
S = 10cm2; p = 22cm
+ 1,2cm. 9cm, có:
S = 10,8 cm2; p = 20,4cm.
b) Chu vi hình vuông l 4a (với a l cạnh hình vuông). Để chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật thì: 
 4a = 16
=> a = 4 (cm)
- Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng 15cm2. Diện tích hình vuông có cùng chu vi:
 a2 = 42 = 16 (cm2)
 => SHCN < SH. Vuông
chữ nhật l a, b (a, b > 0).
=> SHCN = a . b 
Cạnh hình vuông có cùng chu vi l: 
 4. Củng cố
	- Cho hình chữ nhật ABCD có AB = 4cm, BC = 2cm. Tìm chiều cao của tam MNP có cạnh đáy NP = 4cm. 
	ĐS: 4cm
 5. Hướng dẫn về nhà
 - Ôn các công thức tính diện tích và tính chất diện tích đa giác.
 - Bài tập về nhà: 10, 12, 14 /119/sgk
 - Đọc trước bài số 3: Diện tích tam giác
 - Chuẩn bị nội dung phần ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..
..
..
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tuan_14_ban_dep.doc