Giáo án Đại 8 học kì 2

Giáo án Đại 8 học kì 2

CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN

 TIẾT 41 : PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

 I. MỤC TIÊU :

1. Kiến thức: HS nhận biết được phương trình, hiểu được nghiệm của phương trình : “ Một pt với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng biến x ”.

- Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương : “ Hai pt tương đương của cùng một ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm ”

2. Kỹ năng: Vận dụng được các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân .

3. Thái độ: Giáo dục tính tích cực học tập của Hs .

 

doc 71 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1161Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại 8 học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02 / 01 / 2011 Ngày dạy : 03 / 01 / 2011 
 Chương III : Phương trình bậc nhất một ẩn
 Tiết 41 : Phân thức đại số 
 I. mục tiêu : 
1. Kiến thức: HS nhận biết được phương trình, hiểu được nghiệm của phương trình : “ Một pt với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng biến x ”.
- Hiểu được khái niệm hai phương trình tương đương : “ Hai pt tương đương của cùng một ẩn được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm ”
2. Kỹ năng: Vận dụng được các quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân .
3. Thái độ: Giáo dục tính tích cực học tập của Hs .
II. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
 Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài học 
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Giới thiệu qua nội dung chương III – Phương trình bậc nhất 1 ẩn 
Đặt vấn đề : 
3. Bài mới : 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Phương trình một ẩn
-ở lớp dưới ta đã có các dạng bài toán như: 
Tìmx, biết:
 2x+5=3(x-2) +1; 
 2x-3=3x-1 ; . . . là các phương trình một ẩn.
-Vậy phương trình với ẩn x có dạng như thế nào? A(x) gọi là vế gì của phương trình? B(x) gọi là vế gì của phương trình?
Y/c Hs lấy vd về pt 1 ẩn , và xđịnh VT , VP của Pt 
- Cho pt : x -5 = 2y +7 
Pt này có phải là pt một ẩn không ?
Y/c hs làm ?2 
Khi x = 6 em có n.xét gì về giá trị 2 vế của pt ? 
G.thiệu : x = 6 thỏa mãn ( hay là nghiệm đúng) pt đã cho và gọi x = 6 là 1 nghiệm của pt .
Nghiệm của pt là giá trị như thế nào? 
Y/c Hs làm ?3 
Khi nào thì 1 giá trị x nào đó là nghiệm của một Pt?
x = 3 có phải là p.trình ko? Nghiệm của pt này ?
Viết pt trên ở dạng tổng quát ? – Gv : g.thiệu ndung chú ý thứ nhất .
Cho Pt : x(x+1)(x+2) = 0
 2x = 4; x2 =1; x2 = -1
 x +1 = 1+x. 
Xác định số nghiệm của từng pt , từ đó em có n.xét gì ? 
G.thiệu : Pt không có nghiệm nào còn được gọi là pt vô nghiệm 
- Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x). A(x) gọi là vế trái của phương trình, B(x) gọi là vế phải của phương trình.
- Hs lấy vd và xđ VT, VP của pt 
Hs trả lời : 
 x -5 = 2y +7 không phải là pt 1 ẩn , vì VT là biểu thức của x còn VP của pt là b.thức của y 
-Hs trả lời ?2 
- N.xét : G.trị 2 vế của pt bằng nhau
Hs trả lời 
2 Hs lên bảng trình bày , cả lớp làm vào vở 
- Hs trả lời 
x = 3 cũng là 1 p.trình , pt này có 1 nghiệm duy nhất là x = 3.
Hs : x = m (m: là 1 số nào đó) 
1 p.trình có thể có 1 nghiệm , 2 nghiệm ,3 nghiệm ,.... vô số nghiệm hoặc không có nghiệm nào 
1. Phương trình một ẩn 
Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x. 
Ví du : 
3x -5= x là pt với ẩn x 
2t – 1 = 3(2 – t) + 5 là pt với ẩn t. 
?2
Pt : 2x+5=3(x-1)+2
Khi x = 6
VT =2.6+5=17
VP =3(6-1)+2=17
Vậy x = 6 là 1 nghiệm của phương trình.
?3
P. trình 2(x+2)-7=3-x
a) x = -2 
VT = 2(-2 +2) – 7 = -7 
VP = 3 – (–2) = 5 
ị x = -2 không thoã mãn ptrình 
b) x = 2 
VT = 2(2+2) –7 = 1
VP = 3 –2 = 1 
ị x = 2 là 1 nghiệm của p.trình.
Chú ý : (SGK )
Hoạt động 2 : Giải phương trình 
Giải pt là làm việc gì ? 
Gv: Tất cả các nghiệm của pt được gọi là tập nghiệm của pt đó và thường được kí hiệu S . 
Y/c Hs làm bài tập .
Điền vào chỗ trống :
a) Pt: x = 2 có tập nghiệm là S = ....
b) Pt : x2 = - 4 là pt vn , nên tập nghiệm là S ......
c) pt : x+1 = 1+x có tập nghiệm là S = .......
d) cách viết sau đúng hay sai: pt x2 =1 có S = 
Giải pt là tìm tất cả các nghiệm của pt.
1 Hs lên bảng điền vào chỗ trống , Hs khác làm vào vở 
d) pt x2 =1 có tập nghiệm S = là sai vì pt x2 = 1 có 2 nghiệm là x = 1 và x =-1 nên tập nghiệm của pt là 
S = {-1; 1}
2. Giải phương trình 
- Tập hợp tất cả các nghiệm của pt gọi là tập nghiệm , và thường được kí hiệu bằng chữ S .
?4 Điền vào chỗ trống :
a) Pt: x = 2 có tập nghiệm là S = {2}
b) Pt : x2 = - 4 là pt vn , nên tập nghiệm là S = 
c) pt : x+1 = 1+x có tập nghiệm là S = R
Hoạt động 3 : Phương trình tương đương 
Cho pt: x = -1 và pt: x+ 1= 0. Hãy tìm tập nghiệm của mỗi phương trình.
Nêu nhận xét.
GV: g.thiệu 2 pt trên là 2 pt tương đương 
Hai pt ntn thì được gọi là 2 p.trình tương đương ?
P.trình x2 = 1 và phương trình x = 1 có tương đương hay không? vì sao?
pt :x = -1 có S = 
pt: x+ 1 = 0 có S = {-1}
hai p.trình đó có cùng tập nghiệm.
hai p.trình tương đương là hai p.trình có cùng 1 tập nghiệm 
Pt x2 = 1 có S = 
Pt x =1 có S = 
Vậy hai Pt không tương đương , vì không cùng tập nghiệm 
3. Phương trình tương đương:
Hai p.trình tương đương là hai p.trình có cùng 1 tập nghiệm , kí hiệu “”
Ví dụ : 
pt :x = -1 có S = 
pt: x+ 1 = 0 có S = {-1}
Nên pt :x +1 = 0 tương đương với pt x = -1 , 
ta kí hiệu: 
x +1 =0 x = -1
Hoạt động 4 : Củng cố – Luyện tập 
Y/c hs làm bài 1 SGK .
Lưu ý hs mỗi PT tính kết quả từng vế rồi so sánh rồi đưa ra kết luận .
Y/c hs trả lời Bài 5 –SGK:
Hai phương trình x = 0 và 
x(x-1) = 0 có tương đương hay không ? vì sao?
3 Hs lên bảng trình bày bài 1, cả lớp làm vào vở
Hs đứng tại chỗ trả lời
1.Bài 1 SGK : 
Kết quả x= -1 là nghiệp của pt a, c.
2. Bài 5 SGK: 
P.trình x= 0 có S = 
P.trình x (x-1) = 0 
có S = 
 Vậy hai Pt không tương đương vì không cùng tập nghiệm 
4.Hướng dẫn về nhà :
 - Nắm vững các khái niệm đã học
 - Làm bài tập 2, 3, 4 SGK
 - Ôn tập quy tắc chuyển vế , đọc mục có thể em chưa biết .
 - Nghiên cứu trước nội dung bài “ Phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải ”
Ngày soạn: 02 / 01 / 2011 Ngày dạy : 06/ 01 / 2011 
Tiết 42 : Phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải 
 I. mục tiêu : 
1. Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số 
 - Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân 
2. Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số
3. Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày.
II. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
 Học sinh : Nghiên cứu trước nội dung bài học 
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Trong các giá trị x = 3 ; x = 4 .
 Giá trị nào là nghiệm của của phương trình 2x - 8 = 0 
( Hs : Với x = 3 thì VT có g.trị : 2.3 -8 = -2 ; g.trị VP = 0, VT VP, nên x = 3 không phải là nghiệm của pt . Với x = 4 thì g.trị VT : 2.4 – 8 =0 ; Vp có g.trị bằng 0 ; G.trị VT= VP , nên x = 4 là nghiệm của pt ) 
Đặt vấn đề : Ngoài g.trị x = 4 là 1 nghiệm của pt 2x - 8 = 0, pt còn có nghiệm nào nữa không và tập nghiệm của pt như thế nào ? Có cách nào để tìm được tập nghiệm của pt không ? Tiết học này chúng ta cùng nghiên cứu.
3. Bài mới : 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
Em có n.xét gì pt 2x- 8 = 0
Về số ẩn và bậc của ẩn ? 
G.thiệu : Pt : 2x- 8 = 0 được gọi là pt bậc nhất 1 ẩn , ta có thể đ/n pt bậc nhất 1 ẩn ntn? 
Tại sao trong đ/n có đk a0 , nếu a = 0 điều gì sẽ xẩy ra ? 
Em hãy lấy VD về pt bậc nhất 1 ẩn , xác định hệ số a, b trong từng ví dụ ?
Y/c Hs làm bài 7 SGK .
Hãy chỉ ra các pt bậc nhất trong các pt sau :
a) 1+x = 0 ; b ) x+x2 = 0
c) 1 -2t = 0 ; d) 3y = 0 
e) 0x – 3 = 0 .
Pt đã cho có 1 ẩn , và bậc của ẩn là bâc 1 
Hs nêu đ/n 
Nếu a = 0 thì 0.x = 0 nên không còn ẩn trong pt .
Hs lấy vd và x.định hệ số a, b trong từng ví dụ 
Hs trả lời bài 7 SGK 
Pt bậc nhất ở các câu: 
 a, c, d . 
Còn pt ở câu b : Pt 1 ẩn nhưng không phải bậc nhất.
Pt ở câu e : có hệ số a = 0 nên không phải là pt bậc nhất 
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
P.trình bậc nhất một ẩn có dạng ax + b = 0 (a0) a, b là số cho trước .
Ví dụ :
2x -1 = 0 ( a = 2 ; b = -1) 
5 - x = 0 ( a = - ; b = 5) 
- 2 + y = 0 ( a = 1 ; b =-2)
Bài 7 SGK : 
Các pt bậc nhất ở câu a, c, d .
Hoạt động 2: Quy tắc chuyển vế
Để giải phương trình bậc nhất một ẩn, người ta thường sử dụng 2 q.tắc mà chúng ta sẽ học ở phần 2.
Ta đã biết, khi chuyển 1 hạng tử từ vế này sang vế kia , ta phải đổi dấu hạng tử đó, đối với pt ta cũng có thể làm tương tự . Nêu quy tắc chuyển vế .
Vận dụng quy tắc chuyển vế để giải pt. Ví dụ : 
x+2 = 0 , chuyển vế hạng tử +2 từ vế trái sang vế phải nên hạng tử đổi dấu thành -2 , ta viết:
 x+2 = 0 x = -2
Y/c Hs làm ?1, Y/c Hs x.định chuyển về hạng tử từ về nào sang vế nào ? 
Hs lắng nghe Gv đặt vấn đề .
Hs nêu quy tắc chuyển vế .
3 Hs lên bảng làm ?1 , cả lớp làm vào vở 
2.Hai quy tắc biến đổi phương trình.
a) Quy tắc chuyển vế .
Trong 1 p.trình, ta có thể chuyển 1 hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó.
Ví dụ : Giải phương trình
x+2 = 0 x = -2
?1 Giải các phương trình
a) x – 4 = 0 x = 4
b) +x = 0 x = -
c) 0,5 – x = 0 0,5 = x hay x = 0,5
Hoạt động 3: Quy tắc nhân với một số
Phát biểu qui tắc nhân với một số trong đẳng thức số ?
Phát biểu tương tự đối với phương trình ?
- Nhân cả hai vế cho a cũng có thể chia cả hai vế cho 1/a. Phát biểu tương tự .
Thể hiện quy tắc vào tìm x trong pt sau : 4x = 8
Y/c HS thực hiện ?2 
- Gọi 3 HS lên bảng 
HS phát biểu
Hs trả lời 
3 Hs lên bảng thực hiện ?2 , cả lớp làm vào vở 
b) Quy tắc nhân với một số.
Trong 1 pt , ta có thể nhân ( chia) cả hai vế với cùng 1 số khác 0 .
Ví dụ: 
4x = 8 4x .=8. x = 2 
Hoặc:
 4x : 4 = 8 : 4 x = 2 
?2 Giải các phương trình :
a) = -1 .2= - 1.2
x = 2 
 b) 0,1x = 1,5
0,1x :0,1= 1,5: 0,1x = 15
Hoặc : 0,1x = 1,5
0,1x.10 = 1,5.10x = 15
 c) - 2,5x = 10 
-2,5x: (-2,5)= 10:(-2,5)x = - 4
Hoạt động 4: Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
Ta thừa nhận rằng từ một pt dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một pt mới tương đương với pt đã cho
Y/c Hs đọc Vd 1, 2 sgk. 
Tương tự t/c Hs giải pt
 2x – 8 = 0.
Gv: Hướng dẫn hs giải pt bậc nhất một ẩn dạng tổng quát.
Y/c Hs vận dụng cách giải tổng quát vào làm ?3.
Y/c Hs x.định hệ số a, b trong pt . 
Gv ktra 1 số bài Hs dưới lớp và tổ chức chữa bài Hs lên bảng . 
Hs nghiên cứu SGK .
Hs vận dụng 2 quy tắc biến đổi pt để tìm 
1 Hs lên bảng trình bày lời giải , cả lớp làm vào vở 
3. Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ : Giải phương trình 
2x – 8 = 0 2x = 8 
2x: 2 = 8 : 2x =4 
Vậy P.trình có tập nghiệm S ={4}.
Tổng quát : 
Giải pt: ax +b = 0 (a0), như sau:
ax +b = 0ax= -b x = -
Pt: ax +b = 0 (a0) luôn có 1 nghiệm duy nhất x = -
?3 Giải pt - 0,5x +2,4 = 0 
- 0,5x +2,4 = 0 - 0,5x = -2,4 
x = 4,8. Vậy S = {4,8}
Hoạt động 5: Củng cố - Luyện tập
Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của tiết học + Làm bài 8a, d SGK 
Hs trả lời và làm bài tập.
N1:8a; N2: 8d 
Bài 8 SGK : 
Kết quả : a) x = 5 ; d) x = - 1
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học kĩ bài, nắm vững 2 quy tắc biến đổi phương trình, phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải + BTVN: 6, 8bc, 9 (SGK)+ 11, 12, 13 (Sbt).
- Nghiên cứu trước bài 3 “ Phương trình đưa được về dạng ax +b = 0 ”
Ngày soạn: 08 / 01 / 2011 Ngày dạy : 10 /01 / 2011 
Tiết 43 : Phương trình đưa được về ... (-2) 
x < 	 0,75
Vậy nghiệm của bất phương trình là : x < 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số : 0,25
1
1 đ
3
a
ĐKXĐ: x 2 (0,25đ) 
A =
 = 0,25đ
= 0,5đ 
1,0d
2,5đ
b
 A = 0 A = = 0 
x +3 = 0 
x = -3 ( thỏa món đk x 2) 
Vậy khi x = -3 thỡ A = 0 
0,5đ
c
A = = 
AZ 
x-2 Ư(5) x- 2 { -5; -1; 1; 5 }
x - 2
-5
-1
1
5
x
-3
1
3
7
A
0
-4
6
2
1
4
Gọi x là vận tốc xe đi từ B là x 
(Đk: x > 0, đơn vị :Km/h ) 
Thì x + 10 là vận tốc xe đi từ A 
Sau hai giờ hai xe đi ngược chiều để gặp nhau với quảng đường A đến B dài 220km, nên ta có phương trình sau:
 2x + 2(x + 10) = 220 
2x +2x +20 = 220 
4x	= 220-20
 4 x	= 200
 x	= 50 (nhận)
Vậy vận tốc xe đi từ B là : 50km/h
Vận tốc xe đi từ A là : 
 x + 10 = 50 + 10 = 60(km/h) 
0,25
0,50
0,50
0,25
1,5đ
5
a
Vẽ đúng hình : 0,5 đ
C/m AHB BCD : 0,5 đ 
Xét hai tam giác vuông AHB và BCD có : 
( vì AB//CD , là 2 góc slt)
AHB BCD ( g.g)
1đ
3 đ
b
áp dụng định lí Py-ta-go cho tam giác vuông BCD , ta có : 
BD2 = DC2 + BC2 = 82 + 62 = 100 	0,25
 BD = = 10 (cm) 
Ta có :AHB BCD ( theo câu a) 
 AH.BD = AB.BC 0,75
 AH = = 4,8 (cm) 
1 đ
c
AHB BCD theo tỉ số k = 
Gọi S và S’ lần lượt là diện tích của tam giác BCD và AHB , ta có : 
 S = ab= 8.6 = 24(cm2) 
 S’ = k2.S = (0,8)2.24 = 15,36 (cm2)
1đ
Tổng
10đ
 (HS giải theo cách khác vẫn cho điểm tối đa ) 
V. Tiến trình bài dạy:
 ( Trường tổ chức thi khảo sát chung cho HS vào ngày 8/ 05/ 2011 ) 
Ngày soạn: 14/ 05 / 2011 Ngày dạy : ..... / 05 / 2011 
Tiết 69 : ôn tập cuối năm 
 I. mục tiêu : Hs cần đạt được: 
1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức cơ bản cả năm
2. Kỹ năng: Rèn các kỹ năng cơ bản : Phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn phân thức đại số, giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập PT...
3. Thái độ: Nghiêm túc thực hiện quy trình học tập
II. Chuẩn bị:
 Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
 Học sinh : HS làm bài tập ở nhà
 III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
ĐVĐ: Ta đã học xong chương trình đại số 8 , tiết học này sẽ hệ thống sơ lược lại toàn bộ kiến thức của năm học , các dạng bài tập trọng tâm của chương trình . 
 3. Bài mới : 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Hệ thống chương trình Đại số 8
Nhắc lại sơ lược hệ thống kiến thức đại 8 ? 
Nêu các kiến thức trọng tâm của từng chương ? 
Hs trả lời 
Chương I : Nhân và chia đa thức cần nắm được : Nhân , chia đa thức , 7 hằng đẳng thức đáng nhớ , phân tích đa thức thành nhân tử . ..
Chương II : Phân thức đại số : thực hiện được các phép tính cộng trừ nhân chia phân thức đại số , biến đổi các biểu thức hữu tỉ .
Chương III : Phương trình bậc nhất một ẩn : 
Biết giải thành thạo các dạng pt bậc nhất 1 ẩn , pt được về dạng pt bậc nhất một ẩn , pt tích , pt chứa ẩn ở mẫu , giải bài toán bằng cách lập pt .
Chương IV : Bất phương trình bậc nhất một ẩn : Nắm được liên hệ giữa thứ tự và phép tính vận dụng vao giải bất phương trình bậc nhất một ẩn , và BPT đưa được về BPT bậc nhất một ẩn . Biết giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối . 
Chương trình Đại số 8 gồm : 
- Nhân và chia đa thức 
- Phân thức đại số 
- Phương trình bậc nhất một ẩn 
- Bất phương trình bậc nhất một ẩn 
Hoạt động 2: Các dạng bài tập trọng tâm của chương trình Đại số 8
Dạng 1 : Giải phương trình
Y/c Hs giải bài 7a; 8b ; 10a.
Nhận dạng từng phương trình và cách giải ? 
Quan sát hs làm bài , tổ chức chữa bài Hs lên bảng .
Cho biết các kiến thức đã vận dụng để giải từng bài tập 
Dạng 2 : 
Giải bài toán bằng cách lập pt 
Y/c hs đọc đề phân tích bài toán , và trình bày bài giải ? 
Y/c Hs về nhà trình bày lại lời giải của bài toán . 
Dạng 3 :
Rút gọn biểu thức .
Y/c Hs làm bài 14 SGK
Trước khi rút gọn biểu thức ta phải làm gì?
Tính giá trị của biểu thức A biết , ta làm ntn? 
Tìm g.trị của x để A < 0 ntn? 
Hs trả lời : 
7a: Pt đưa được về dạng pt bậc nhất 1 ẩn , Hs nêu cách giải 
8b : Pt chứa dấu giá trị tuyệt đối 
10a : Pt chứa ẩn ở mẫu 
3 Hs lên bảng trình bày , cả lớp làm vào vở .
Dãy 1 : 7a ; 
Dãy 2 : 8b 
Dãy 3 : 10 a 
Hs trả lời 
Hs đọc đề và phân tích bài toán , chọn ẩn , biểu thị các đại lượng chưa biết qua ẩn , tìm mối liên hệ giữa các đại lượng và lập được pt .Hs giải pt tìm được và trả lời .
Ta phải tìm ĐKXĐ .
Hs tìm đkxđ của biểu thức , và tiến hành rút gọn . 
 Xác định x= ? , rồi thay vào b.thức A đã rút gọn.
A< 0 khi 2-x<0 
 x > 2 . 
Bài tập : 
Dạng 1 : Giải phương trình : 
7a 
84x +63 -90x +30 = 175x +455
84x -90x -175x = 455 - 63 - 30 
- 181x = 362
 x = -2 
Vậy phương trình có nghiệm x = -2 .
8b - x = 2 (1) 
Ta có : =
Để giải Pt(1) , ta đưa về giải 2 Pt sau : 
1) Khi x : 
Pt(1) 3x – 1 – x = 2 3x – x = 2 +1 
2x = 3 x = ( thỏa mãn) 
2) Khi x < : 
Pt(1) -3x +1 –x = 2 -3x – x= 2 -1 
-4x = 1 x = ( thỏa mãn ) 
Vậy pt có 2 nghiệm là x = ; x = .
10a : ĐKXĐ : x 2 ; x-1.
2- x +5x +5 = 15 
-x +5x = 15 - 2 -5 
4x = 8 x = 2 ( không thỏa mãn đk) 
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. 
2. Dạng 2 : Giải bài toán bằng cách lập pt: 
Bài 12 SGK : 
v ( km/h)
t (h)
s (km)
Lúc đi
25
x (x>0)
Lúc về
30
x
Theo bài ra lập được pt : - = .
 Giải ra ta được x= 50 ( thoả mãn ĐK ) . Vậy quãng đường AB dài 50 km.
3. Dạng 3 :Rút gọn biểu thức.
A = 
Đặt : 
B = ; C = 
C = 
A = B : C = :
ĐKXĐ : x 
Rút gọn : A = B : C = :
= .= 
. Khi x = , g.trị của A = 
Khi x = -, g.trị của A = 
4. Hướng dẫn, dặn dò: 
- Học bài: Nắm chắc nội dung đã học và ôn tập phần Đại số
- Chuẩn bị để tiết sau trả bài kiểm tra HKII theo đề của trường .
- Nghỉ hè ôn tập các dạng bài tập đã chữa và các dạng bài tập khác ở SGK . 
Ngày soạn: 14/ 05 / 2011 Ngày dạy : ..... / 05 / 2011 
Tiết 70 : trả bài kiểm tra cuối năm
 I. mục tiêu : Hs cần đạt được: 
1. Kiến thức: Kiểm tra sự tiếp thức kiến thức của HS sau một kỳ II. Chỉ ra những lỗi bị sai của học sinh sau bài kiểm tra.
2. Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng thi cử công bằng nghiêm túc. Đánh giá lực học của HS nhằm thay đổi phương pháp dạy của GV và cách học của HS.
3. Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc, trung thực khi trình bày bài kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
 Giáo viên: phấn màu, thước .
 Học sinh : HS làm bài tập ở nhà
 III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
ĐVĐ: Ta đã học xong chương trình đại số 8 , đã kiểm tra cuối năm cả phần đại và hình , tiết học này sẽ chữa bài kiểm tra phần đại số , chỉ ra những sai lầm trong quá trình làm bài của các em , và hướng dẫn các em về ôn tập trong hè chuẩn bị cho năm học lớp 9 sắp tới .
 3. Bài mới : 
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Đánh giá nhận xét 
Ưu điểm : Một số em chuẩn bị ôn tập tương đối tốt nên kết quả đạt tương đối tốt như bạn : Nga , Lương , Mến , ....
Nhược điểm: Một số em ý thức học hàng ngày chưa tốt , ôn tập chưa kỹ bài như Quyết , Sơn , Cường,... nên kết quả bài thi chưa cao 
Hs lắng nghe giáo viên nhận xét chung . 
Hoạt động 2 : Chữa bài kiểm tra và sửa lỗi 
Goi 3 Hs lên bảng đồng thời chữa ba bài 1a, 1b, 2 .
Sai lầm của Hs thường mắc phải khi làm bài 1a là gì ? 
GV : Cần xem lại quy tắc mở dấu ngoặc , quy tắc chuyển vế 
Sai lầm khi làm bài 1b là gì ?
GV : Cần xem lại cách giải Pt đưa về dạng Pt tích 
Sai lầm khi làm bài 2 là gì?
Gv : Cần xem lại hai phép biến đổi tương đương của BPT , và cách biểu diễn tập nghiệm trên trục số 
Trước khi rút gọn ta phải làm gì ? 
Gọi 1 Hs lên làm câu 3a ? 
 Sai lầm của Hs ở dạng bài tập này là gì ?
Gv : Chốt lại 
A = 0 khi nào ?
GV : hướng dần Hs làm câu c 
Y/c Hs phân tich bài toán , và trình bày bài giải .
Sai lầm của Hs : Chưa nhận ra dạng bài tập - đây là dạng bài tập chuyển động ngược chiều . 
Gv : cần đọc kĩ bài, xác định dạng toán , tìm hướng giải 
3 Hs lên bảng chữa bài . 
- Mở dấu ngoặc 
- chuyển vế hạng tử không đổi dấu.....
- Chia cả hai vế cho (x+1) ;
- mở dấu ngoặc không đổi dấu hạng tử.
- Chia hai vế cho số âm không đổi chiều của BPT 
- Biểu diễn tập nghiệm trên trục số chưa đúng .
- Phải tìm đkxđ
- 1 Hs lên bảng trình bày câu 3a.
Hs trả lời 
Khi tử = 0 ,
mẫu khác 0
Hs trình bày theo Hd của Gv
Hs đọc đề , xác định dạng bài toán , các đại lượng , đối tượng của bài toán và cách giải 
Bài 1 : Giải các phương trình 
a) 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x)
 5 – x +6 = 12 – 8x 
- x +8x = 12 - 5- 6 
 7x = 1 x = 
Nghiệm của pt là x = 
b) x2 – 1 =(x+1) (3x – 5) 
(x-1)(x+1) =(x+1) (3x – 5) 
 (x-1)(x+1) - (x+1) (3x – 5) = 0 
(x +1) [( x-1) – (3x -5) ]= 0 
(x+1)(x-1-3x+5) = 0 
(x+1)(-2x+4)= 0 
x+1 = 0 hoặc -2x +4 = 0 
1) x+1 = 0 x = -1 
2) -2x +4 = 0-2x = - 4x = 2 
Vậy nghiệm của phương trình là : 
 x = -1; x = 2 .
Bài 2 : Giải BPT và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
3x +4 > 5x - 3 3x – 5x > -3 - 4 
-2x > -7 
 -2x:(-2) < -7:(-2) x < 	 
Nghiệm của bất phương trình là : 
 x < 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số : 
 Bài 3 : 
 ĐKXĐ: x 2 
A == 
= = 
b) A = 0 A = = 0 
x +3 = 0 
x = -3 ( thỏa món đk x 2) 
Vậy khi x = -3 thỡ A = 0 
c) A = = 
AZ x-2 Ư(5) x- 2 { -5; -1; 1; 5 }
x - 2
-5
-1
1
5
x
-3
1
3
7
A
0
-4
6
2
Bài 4 : 
Gọi x là vận tốc xe đi từ B là x 
(Đk: x > 0, đơn vị :Km/h ) 
Thì x + 10 là vận tốc xe đi từ A 
Sau hai giờ hai xe đi ngược chiều để gặp nhau với quảng đường A đến B dài 220km, nên ta có phương trình sau:
 2x + 2(x + 10) = 220 
2x +2x +20 = 220 
4x	= 220-20
 4 x	= 200
 x	= 50 (nhận)
Vậy vận tốc xe đi từ B là : 50km/h
Vận tốc xe đi từ A là : 
 x + 10 = 50 + 10 = 60(km/h) 
Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh học hè 
Các dạng toán cơ bản, trọng tâm của chương trình toán 8 cần làm thành thạo : 
Dạng 1 : Rút gọn biểu thức 
Dạng 2 : Giải phương trình các dạng Pt bậc nhất , Pt đưa được về dạng Pt bậc nhất , Pt tích , Pt chứa ẩn ở mẫu 
Dạng 3 : Chứng minh đẳng thức , Bất đẳng thức 
Dạng 4 : Giải BPT bậc nhất một ẩn 
Dạng 5 : Giải bài toán bằng cách lập phương trình 
Hs lắng nghe và ghi bài 
Bài tập ôn hè : 
Dạng 1 : Rút gọn biểu thức 
(B58, 60 , 61, 62 – T62 SGK Tập 1)
Dạng 2 : Giải phương trình các dạng Pt bậc nhất , Pt đưa được về dạng Pt bậc nhất , Pt tích , Pt chứa ẩn ở mẫu 
(Bài 50,51,52SGT tập 2 – T33, Bài 64 , 66 SBT tập 2- trang 13, 14 ) 
Dạng 3 : Chứng minh đẳng thức , Bất đẳng thức 
( Bài 38 SGK tập 2 – tr 53) 
Dạng 4 : Giải BPT bậc nhất một ẩn 
( Từ bài 39 đến bài 43, 45 SGK tập 2 – trang 53 , 54) 
Dạng 5 : Giải bài toán bằng cách lập phương trình
(Bài 43 đến bài 61 SBT tập 2 – trang 11, 12, 13 ) 
4. Hướng dẫn , dặn dò : 
 - Xem lại các bài đã chữa 
- Tự hệ thống lại kiến thức toán 8 theo các chương đã học và làm bài tập ở từng chương
- Đặc biết cần làm thành thạo các dạng bài tập giáo viên đã ra .
- Chúc các em về nghỉ hè vui vẻ , có kế hoạch ôn tập trong hè , chuẩn bị cho năm học tới . 

Tài liệu đính kèm:

  • docdai 8 hki 2 nam hoc 2010 - 2011.doc