A. MỤC TIÊU:
Củng cố cho HS định lí về tính chất đường phân giác của tam giác.
HS biết vận dụng định lí để ghi đúng các tỉ số các đoạn thẳng bằng nhau.
HS sử dụng được định lí đảo của định lí Talet trong việc chứng minh hai đường thẳng song song.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
GV: + Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ)
+ Giáo án và SGK, thước có chia khoảng, compa
HS: + Làm xong bài tập, SGK, dụng cụ học tập đầy đủ
C. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC:
Kiểm tra sỉ số :
Kiểm tra bài cũ : (10)
Phát biểu tính chất tia phân giác của một góc trong tam giác?
Làm bài tập 16:
HS: Phát biểu tính chất đường phân giác.
Bài tập 16:
Tiết: 41 Ngày Soạn: Tuần: 23 Ngày Dạy: LUYỆN TẬP MỤC TIÊU: Củng cố cho HS định lí về tính chất đường phân giác của tam giác. HS biết vận dụng định lí để ghi đúng các tỉ số các đoạn thẳng bằng nhau. HS sử dụng được định lí đảo của định lí Talet trong việc chứng minh hai đường thẳng song song. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: GV: + Đèn chiếu và các phim giấy trong (hoặc bảng phụ) + Giáo án và SGK, thước có chia khoảng, compa HS: + Làm xong bài tập, SGK, dụng cụ học tập đầy đủ TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC: Kiểm tra sỉ số : Kiểm tra bài cũ : (10’) Phát biểu tính chất tia phân giác của một góc trong tam giác? Làm bài tập 16: HS: Phát biểu tính chất đường phân giác. Bài tập 16: Giải Vì AD là phân giác của (gt) Nên: Kẻ đường cao AH, ta được: Vào bài mới: (30’) Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Hoạt động 1: GIẢI BÀI TẬP (10’) GV: gọi 2 HS lên bảng sửa bài. GV: ta có những đoạn thẳng nào bằng nhau? GV: Giải thích GV: Giải thích GV: Giải thích HS1: Vẽ hjình và ghi GT, KL. HS: BM = MC HS: ME; MD phân giác HS2: Chứng minh DE // BC HS2: Do tính chất phân giác. HS2: Do tính chất bắc cầu. HS2: Do định lí Talet Giải Bài Tập Bài 17: Giải: Vì MD là phân giác của (gt) Nên: (1) Vì ME là phân giác của (gt) Nên: (2) Từ (1) và (2) suy ra: Vậy: DE // BC. Hoạt động 2: GIẢI BÀI TẬP LUYỆN TẬP (20’) 2) Giải bài tập luyện tập GV: gọi 2 HS lên bảng sửa bài tập GV: Hãy chỉ ra các góc bằng nhau? GV: giải thích GV: Gọi một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL GV: Đối tượng nào có tính chất đặc biệt? GV: Cho HS hoạt động nhóm. GV: giải thích GV: giải thích GV: giải thích GV: giải thích GV: giải thích GV: Gọi 1 HS lên bảng ghi GT, KL. GV: giải thích GV: giải thích GV: giải thích HS3: Ghi GT và KL HS3: AE là phân giác nên có hai góc bằng nhau. HS4: Tính EB; EC HS4: Do tính chất phân giác. HS5: Vẽ hình và ghi GT, KL HS5: a song song với hai cạnh đáy của hình thang. Nhóm1: Chứng minh câu a HS: Theo dõi nhận xét và ghi vào vở bài tập. HS: Do tính chất bắc cầu Nhóm 2: Chứng minh câu b HS: Theo dõi nhận xét và ghi vào vở bài tập. HS: Do tính chất bắc cầu Nhóm 3: Chứng minh câu c HS: Theo dõi nhận xét và ghi vào vở bài tập. HS: Do tính chất bắc cầu HS: Lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL. Nhóm4:Chứng minh bài 20 HS: Theo dõi nhận xét và ghi vào vở bài tập. HS: Do định lí Talet HS: Do tính chất dãy các tỉ số bằng nhau. HS: Do tính chất bắc cầu. Bài 18: Giải: Vì AE là phân giác của (gt) Nên: Þ 6EB = 35 – 5EB Þ 11EB = 35 Þ EB = 3,18(cm); EC = 3,82 (cm) Bài 19: Giải a/ Kẻ đường chéo AC cắt EF tại O. Vì: EO // CD Þ (1) Vì: OF // CD Þ (2) Từ (1) và (2) suy ra: b/ Vì: EO // CD Þ (3) Vì: OF // CD Þ (4) Từ (3) và (4) suy ra: c/ Vì: EO // CD Þ (5) Vì: OF // CD Þ (6) Từ (5) và (6) suy ra: Bài 20: Giải: Vì EF // CD (gt) Nên: (1) và (2) Mà AB // CD (gt) Þ Þ Þ (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra: Vậy OE = EF Hoạt động 3: Củng cố: (4’) + Nhắc lại tính chất của đường phân giác. + Nhắc lại định lí Talet HS: nhắc lại tính chất đường phân giác và định lí Talet Hoạt động 4:Hướmg dẫn về nha (1’) + Xem các bài tập 21 (SGK trang 68) + Xem trước bài: “KHÁI NIỆM HAI TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG” Duyệt của tổ trưởng
Tài liệu đính kèm: