Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 31: Diện tích hình thang - Đặng Thị Kim Chi

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 31: Diện tích hình thang - Đặng Thị Kim Chi

I.MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành) từ công thức tính diện tích của tam giác.

- Kỹ năng: HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước; Chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành. làm quen với phương pháp đặc biệt hoá.

- Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, tính toán.

II.CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 138, 139)

- Học sinh: Ôn §2, 3 ; làm bài tập ở nhà.

III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 196Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 31: Diện tích hình thang - Đặng Thị Kim Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§4. DIỆN TÍCH HÌNH THANG
Tuần : 17 – Tiết : 31 
Ngày soạn : 30.11.10
Ngày dạy : 07à 10.12.10
I.MỤC TIÊU: 
- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích hình thang (từ đó suy ra công thức tính diện tích hình bình hành) từ công thức tính diện tích của tam giác.
- Kỹ năng: HS vận dụng được công thức đã học vào bài tập cụ thể. HS vẽ được hình bình hành hay hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của hình bình hành cho trước; Chứng minh được định lí về diện tích hình thang, hình bình hành. làm quen với phương pháp đặc biệt hoá. 
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, tính toán. 
II.CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: thước, êke, bảng phụ (đề kiểm tra, hình vẽ 138, 139)
- Học sinh: Ôn §2, 3 ; làm bài tập ở nhà. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Kiểm tra (10’)
Ổn định :
Kiểm tra bài cũ :
Cho hình vẽ: 
 A a B
 h
 D H b C 
Hãy điền vào chỗ trống: 
 SABCD = S + S.. 
 SADC = . . . . . . 
 SABC = . . . . . . 
Suy ra SABCD = . . . . . . . . 
-Kiểm tra sĩ số lớp 
-Treo bảng phụ đưa ra đề kiểm tra 
-Kiểm tra bài tập về nhà của HS
-Thu bài làm một vài em
-Cho HS nhận xét ở bảng, sửa sai (nếu có) 
-Đánh giá, cho điểm 
-Lớp trưởng (cbl) báo cáo 
-Một HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. 
 SABCD = SADC + SABC 
 SADC = ½ DC. AH 
 SABC = ½ AB.AH 
Suy ra: 
SABCD = ½ AH.(DC + AB)
 = ½ h.(a + b) 
-HS nhận xét ở bảng, tự sửa sai (nếu có) 
Hoạt động 2 : Giới thiệu bài mới (1’) 
§4. Diện tích hình thang 
-GV vào bài trực tiếp, ghi tựa bài
-HS ghi tựa bài 
Hoạt động 3: Diện tích hình thang (12’)
1. Công thức tính diện tích hình thang: 
 Diện tích hình thang bằng nửa tích của tổng hai đáy với chiều cao. 
 b 
 h 
 a 
 S = ½ (a+b).h 
-Như trên, chúng ta vừa tìm được công thức tính diện tích hình thang. Nếu cho AB = a, CD = b và AH = h, ta sẽ có công thức tính hình thang là gì? 
-Hãy phát biểu bằng lời công thức đó? 
-Ta đã vận dụng kiến thức nào để chứng minh được công thức? 
-HS nêu công thức:
 Shthang = ½ (a+b).h
-HS phát biểu định lí và ghi vào vở 
-HS lặp lại (3 lần) 
-HS trả lời: Đã vận dụng tính chất cơ bản về diện tích và công thức tính diện tích tam giác. 
Hoạt động 4 : Diện tích hình bình hành (7’)
2. Công thức tính diện tích hình bình hành: 
 a
 h
 a 
 S = a.h 
Diện tích hình bình hành bằng tích một cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó.
3. Ví dụ: 
 (Sgk trang 124) 
-Yêu cầu HS đọc ?2 
-Gợi ý: Hình bhành là một hình thang đặc biệt, đó là gì? 
-Từ đó hãy suy ra công thức tính diện tích hbhành? 
(Ta đã dùng phương pháp đặc biệt hoá) 
-Từ công thức hãy phát biểu bằng lời? 
-Nêu ví dụ ở sgk trang 124 
-HS đọc ?2 
-Trả lời: hình bình hành là hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau. 
-Thực hiện ?2 : 
 Shbh = ½ (a+a).h = ½ 2a.h 
 = a.h 
-HS phát biểu và ghi bài
-HS đọc ví dụ và thực hành vẽ hình theo yêu cầu. 
Hoạt động 5: Bài tập củng cố (13’)
Bài tập 26 SGK
 A 23 B
 D 31 C E 
ABCD là hchữ nhật nên BC ^ DE 
BC = 36 (cm)
SABED = ½ (AB+DE).BC 
 = ½ (23+31).36 = 972
Bài tập 27: 
 D F C E 
 A B 
Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có cùng diện tích vì có chung một cạnh, chiều cao của hbhành là chiều rộng của hình chữ nhật.
-Nêu bài tập 26 cho HS thực hiện
-Vẽ hình 26 (trang 125)
-Nêu bài tập 27. Treo bảng phụ vẽ hình 141
Hỏi: vì sao SABCD = SAbEF ? 
 -HS giải: 
ABCD là hchữ nhật nên BC ^ DE 
BC = 36 (cm)
SABED = ½ (AB+DE).BC 
 = ½ (23+31).36 = 972 (cm2) Nhìn hình vẽ, đứng tại chỗ trả lời:
Hình chữ nhật ABCD và hình bình hành ABEF có cùng diện tích vì có chung một cạnh, chiều cao của hbhành là chiều rộng của hình chữ nhật. 
Hướng dẫn học ở nhà (2’)
Học thuộc định lí, công thức tính diện tích
Làm bài tập 29, 30, 31 sgk trang 126. 
-HS nghe dặn 
-Ghi chú vào vở bài tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_31_dien_tich_hinh_thang_dang_thi.doc