Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010

Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu:

- Hs xây dựng, nắm vững & vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số

- Hs biết cách trình bày quá trình thực hiện 1 phép tính công

+ Tìm mẫu thức chung

+ Viết 1 dãy biểu thức bằng nhau theo trình tự

 . Tổng đã cho

 . Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử

 . Tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức

 . Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức

 . Rút gọn, nếu có thể

- Hs biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để phép cộng thực hiện đơn giản hơn

- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn cho Hs

II. Chuẩn bị:

GV:

HS:

III. Phương pháp: Nêu & giải quyết vấn đề

IV. Tiến trình bài giảng:

 1. ổn định tổ chức: ( 1’)Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs

8A: 8B: 8C:

 2. Kiểm tra bài cũ: ( 2’)

? Nêu quy tắc cộng 2 phân số? Nêu tính chất của phép cộng phân số

Hs: quy tắc cộng 2 phân số: Quy đồng mẫu số (nếu mẫu số khác nhau) rồi cộng tử của các phân số đã được quy đồng, giữ nguyên mẫu số chung, rút gọn nếu phân số cha tối giản

Hs: Tính chất của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Gv: Cùng Hs cả lớp nhận xét, đánh giá các câu trả lời của Hs

Gv(ĐVĐ): Ta đã biết cách cộng 2 phân số. Ván đề đặt ra là 2 phân số có phải là 2 phân thức không? Vậy cách cộng 2 phân thức như thế nào? Ta cùng học bài ngày hôm nay

 3. Bài mới:

 

doc 8 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Lớp 8 - Tuần 14 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: /11/09 Tuần: 1
NG: /11/09 Tiết: 27
luyện tập
I. Mục tiêu:
- Hs được củng cố các bước quy đồng mẫu thức 
- Hs được rèn kĩ năng quy đồng mẫu thức các phân thức 1 cách thành thạo
- Hs nhận biết được nhanh mẫu thức của các phân thức cần đổi dấu khi có các biểu thức đối nahu ở các mẫu thức
- Giáo dục tư duy logic & tính cẩn thận, chíh xác trong tính toán cho Hs	
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, 
HS:
III. Phương pháp: Tổng hợp, luyện tập
IV. Tiến trình bài giảng:
	1. ổn định tổ chức: ( 1’)Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
8A:	8B:	8C:
	2. Kiểm tra bài cũ: ( 10’)
?Hs1(TB): Chữa Bài 14(SGK-43)/b: Quy đồng mẫu thức các phân thức &
MTC = 60x4y5; NTP: 4x & 5y3
QĐ: ; 
Hỏi thêm: Phát biểuquy tắc quy đồng mẫu thức các phân thức
B1: Phân tích các mẫu thức thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung
B2: Tìm nhân tử phụ của mỗi mẫu thức
B3: Nhân cả tử & mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng
?Hs2(KH): Chữa Bài 15(SGK-43)/a: Quy đồng mẫu thức các phân thức & 
2x + 6 = 2(x + 3); x2 - 9 = x2 - 32 = (x + 3)(x - 3) => MTC = 2(x + 3)(x - 3) = 2(x2 - 9);	NTP: (x - 3) & 2
QĐ: ; 
Hỏi thêm: Nêu cách tìm mẫu thức chung
- Phân tích mẫu của các phân thức đã cho thành nhân tử
- Mẫu thức chung là tích của các nhân tử với
+ Phần hệ số: là BCNN của các hệ số của các mẫu thức đã cho
+ Phần biến: Với mỗi luỹ thừa của cùng 1 biểu thức có mặt trong các mẫu thức ta chọn luỹ thừa với số mũ cao nhất
?Hs3(G): Chữa Bài 16(SGK-43)/b: Quy đồng mẫu thức các phân thức	; & 
x + 2; 2x - 4 = 2(x - 2) ; 3x - 6 = -3(x - 2) => MTC = 6(x + 2)(x - 2) = 6(x2 - 4); 	NTP: 6(x - 2) ; 3(x + 2) & 2(x + 2)
QĐ:;; 
Hỏi thêm: Khi nào cần đổi dấu phân thức (khi các mẫu thức là các biểu thức đối nhau)
Gv: Cùng Hs nhận xét, sửa chữa, bốung. Chốt lại cách làm & kết quả đúng. Đánh giá 3 Hs lên bảng
	3. Bài mới:
Hoạt động của Gv & Hs
Ghi bảng
+
?
?
Hs
?
Hs
?
Hs
?
Hs
Gv
Hs
Gv
+
?
?
Hs
?
Hs
Hs
?
?
Hs
+
Gv
Hs
Gv
?
Hs
?
Hs
?
Hs
Gv
Hs
Gv
+
?
Hs
?
H
+
Gv
?
Hs
+
?
?
?
Gv
?
Hs
Hoạt động 1 (5’)
Tổ chức cho Hs làm bài 16/a(SGK)
Xác định yêu cầu của bài (Quy đồng mẫu thứccác phân thức)
Để quy đồng mẫu thức ta cần thực hiện theo quy trình nào
- Tìm MTC; - Tìm NTP; - QĐMT (bằng cách nhân cả tử & mẫu của phân thức với nhân tử phụ tương ứng)
ở bước 1: muốn tìm được mẫu thức chung ta cần làm gì? Vì sao
Phân tích các mẫu thức thành nhân tử
Nhận xét dạng của các mẫu => dự đoán mẫu thức chung
Các mẫu có dạng hằng đẳng thức thứ 7=>MTC = x3-1
Hãy tìm mẫu thức chung để kiểm tra kết quả dự đoán
Hs đứng tại chỗ phân tích tìm mẫu thức chung. Hs cả lớp quan sát, bổ sung
Tiếp theo hãy quy đồng 
Hs đứng tại chỗ trình bày tiếp. Hs cả lớp quan sát, bổ sung
Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Hoạt động 2 (10’)
Hướng dẫn Hs làm bài 18(SGK)
Để quy đồng mẫu thức ở bài 18/a ta cần làm gì (Tìm mẫu thức chung)
Để tìm mẫu thức chung trước tiên cần làm gì
phântích mẫu thức thành nhân tử
áp dụng phương pháp nào để phân tích từng mẫu thức thànhnhân tử
MT1: Dùng phương pháp đặt nhân tử chung 
MT2: Dùng phương pháp hằng đẳng thức 
Căn cứ kết quả phân tích mẫu thức chung là gì 
Tìm nhân tử phụ như thế nào
Hs đứng tại chỗ trả lời. 
Gv Dùng phấn màu ghi kết quả dưới mỗi phân thức
Hãy lên bảng thực hiện tiếp việc quy đồng mẫu thức
1 Hs lên bảng trình bày. Hs cả lớp độc lập làm bài vào vở
Cùng Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại cách làm & kết quả đúng
Dự kiến các bước cần làm để quy đồng mẫu thức các phân thức /b
Tìm MTC - Tìm NTP - QĐMT
ở bước 1 cần làm gì để tìm được mẫu thức chung
Phân tích các mẫu thức thành nhân tử
Dùng phương pháp nào cho từng mẫu thức để phân tích thànhnhân tử
Dùng hằng đẳng thức cho MT1; Đặt nhân tử chung cho MT2
Hãy lên bảng trình bày
1 Hs lên bảng trình bày. Hs cả lớp độc lập làm bài vào vở
Cùng Hs cả lpó nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại cách làm & kết quả đúng
Hoạt động 3(15’)
Tổ chức cho Hs làm bài 19(SGK)
ở phần a cần phải phân tích mẫu thức nào thànhnhân tử? Dùng phương pháp nào để phân tích. Hãy phân tích
2x - x2 = x(2 - x). Đứng tại chỗ phân tích
Kết luận gì về mẫu thức chung, nhân tử phụ
Hs đứng tại chỗ trình bày. Hs cảlớp quan sát, bổ sung
Gv ghi nhân tử phụ bằng phấn màu dưới mỗi phân thức
Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
Hãy lên bảng trình bày /b, c (/b: Hs(KH); /c: H(G))
2 Hs lên bảng trình bày. Hs cả lớp trao đổi rnhóm nhỏ trình bày ra nháp
Yêu cầu từng Hs nêu rõ từng bước làm
Mẫu thức của phân thức thứ nhất/b bằng bao nhiêu? Vì sao (Mẫu thức = 1 vì đây là 1 đa thức)
Khi phân tích các mẫu thức /c thành nhân tử em thấy có điều gì đặc biệt (Có các biểu thức đối nhau)
Cần làm gì để xuất hiện các biểu thức chung (Đổi dấu phân thức)
Cùng Hs cả lớp nhân xét, sửa chữa, chốt lại cách làm & kết quả đúng
Qua đó trong 1 số trường hợp, khi quy đồng mẫu thức ta cần làm gì
Đổi dấu phân thức khi mẫu là các biểu thức đối nhau
1. Bài 16(SGk-43): Quy đồng mẫu thức các phân thức sau
a. ; ; - 2
x3 - 1 = (x - 1)(x2 + x + 1) => MTC = x3 - 1
NTP: 1; (x - 1); x3 - 1
QĐ: ;
2. Bài 18(SGK-43): Quy đồng mẫu thức 2 phân thức a. & 
2x + 4 = 2(x + 2)
x2 - 4 = (x + 2)(x - 2)
=> MTC = 2(x2 - 4)
QĐ:
b. & 
x2 + 4x + 4 = (x + 2)2; 3x + 6 = 3(x + 2)
=> MTC = 3(x + 2)2
QĐ:
;
3. Bài 19(SGK-43): Quy đồng mẫu thức các phân thức
a. & 
2x - x2 = x(2 - x) 
=> MTC = x(x + 2)(2 - x) = x(4 - x2)
b. (x2 + 1) & 
MTC = x2 - 1
QĐ: 
(x2 + 1)= ;
c. & 
x3 - 3x2y + 3xy2 - y3 = (x - y)3
y2 - xy = y(y - x) = -y(x - y)
=> MTC = y(x - y)3
QĐ: 
=
	4. Củng cố: (2’ )
? Khi quy đồng mẫu thức các phân thức nếu có các biểu thức đối nhau ở mẫu thức thì ta cần làm gì (Đổi dấu phân thức)
? Phân thức có mẫu thức bằng 1 thì xác định nhân tử phụ như thế nào (Chính bằng mẫu thức chung)
	5. Hướng dẫn về nhà: (2’ )
- Về nhà học bài ônkĩ lại cách tìm MTC, các bước quy đồng mẫu thức các phân thức
- BTVN: 20(SGK-44); 13; 14(SBT-18)
+ Hướng dẫn bài 20(SGK-44): kiểm tra xem biểu thức x3 + 5x2 - 4x - 20 có chia hết cho từng mẫu các phân thức không
- Ôn lại cách cộng phân số, tính chất của phép cộng phân số. Xem trước bài phép cộng các phân thức đại số
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung giáo án:
NS: /11/09 Tuần: 14
NG: /11/09 Tiết: 28
Đ5 phép cộng các phân thức đại số
I. Mục tiêu:
- Hs xây dựng, nắm vững & vận dụng được quy tắc cộng các phân thức đại số
- Hs biết cách trình bày quá trình thực hiện 1 phép tính công
+ Tìm mẫu thức chung
+ Viết 1 dãy biểu thức bằng nhau theo trình tự
	. Tổng đã cho
	. Tổng đã cho với mẫu đã được phân tích thành nhân tử
	. Tổng các phân thức đã quy đồng mẫu thức
	. Cộng các tử thức, giữ nguyên mẫu thức
	. Rút gọn, nếu có thể
- Hs biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp để phép cộng thực hiện đơn giản hơn
- Giáo dục lòng yêu thích bộ môn cho Hs
II. Chuẩn bị:
GV:
HS:
III. Phương pháp: Nêu & giải quyết vấn đề
IV. Tiến trình bài giảng:
	1. ổn định tổ chức: ( 1’)Kiểm tra sĩ số. Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
8A:	8B:	8C:
	2. Kiểm tra bài cũ: ( 2’)
? Nêu quy tắc cộng 2 phân số? Nêu tính chất của phép cộng phân số
Hs: quy tắc cộng 2 phân số: Quy đồng mẫu số (nếu mẫu số khác nhau) rồi cộng tử của các phân số đã được quy đồng, giữ nguyên mẫu số chung, rút gọn nếu phân số chưa tối giản
Hs: Tính chất của phép cộng phân số: Giao hoán, kết hợp, cộng với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng
Gv: Cùng Hs cả lớp nhận xét, đánh giá các câu trả lời của Hs
Gv(ĐVĐ): Ta đã biết cách cộng 2 phân số. Ván đề đặt ra là 2 phân số có phải là 2 phân thức không? Vậy cách cộng 2 phân thức như thế nào? Ta cùng học bài ngày hôm nay	
	3. Bài mới:
Hoạt động của Gv & Hs
Ghi bảng
?
Hs
?
Hs
?
?
Hs
+
Gv
Hs
Gv
Gv
+
?
Hs
?
Hs
Gv
?
Hs
Gv
?
?
Hs
?
Hs
Gv
?
Gv
Hs
Gv
?
Hs
Gv
?
Hs
Gv
Hs
Gv
Gv
?
Hs
?
Hs
?
?
Hs
?
Hs
Hoạt động 1 (10’)
2 phân số có phải là 2 phân thức không? Vì sao
2 phân số cũng là 2 phân thức vì 1 số thực bất kì cũng là 1 phân thức
Vậy ta đã cộng 2 phân số cùng mẫu như thế nào
Cộng tử với tử, mẫu giữ nguyên
Tương tự như vậy, cộng 2 phân thức cùng mẫu ta làm như thế nào (Cộng như cộng 2 phân số cùng mẫu)
Phát biểu kết luận trên thành quy tắc cộng 2 phân số cùng mẫu
2 Hs phát biểu. 1 Hs đọc quy tắc SGK-44
Đưa nội dung VD, nội dung bài ?1, bài ?2
áp dụng quy tắc trên hãy thực hiện phép cộng sau 
H độclập làm bài vào vở (VD & ?1). 2 H lên bảng trình bày
Lưu ý H: Nhận xét phân thức thu được sau khi cộng tử với tử => Hãy rút gọn kết quả
Cùng Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại cáchlàm & kết quả đúng
Hướng dẫn Hs làm ?2
Ta có thực hiện ngay được phép cộng các phân thức ở ?2 không? Vì sao 
Không, vì các phân thức có mẫu thức khác nhau
Vậy em hãy xác định dạng của phép cộng trên 
Cộng 2 phân thức có mẫu thức khác nhau
Để cộng được 2 phân thức này chúng ta cùng nghiên cứu phần 2
Hoạt động 2 (25’)
Để thực hiện được phép cộng ở ?2 ta cần tiến hành như thế nào
Quy đồng mẫu thức để đưa về cộng 2 phân thức cùng mẫu
Lưu ý Hs từng bước trình bày(ghi nhân tử phụ ở cuối mỗi phân thức để Hs theo dõi)
Nhận xét gì về kết quả (Kết quả có thể thu gọn được)
Cần làm gì để thu gọn được kết quả 
Phân tích cả tử & mẫu thành nhân tử, rồi chia cả tử & mẫu cho nhân tử chung
Qua bài tập trên: Để thực hiện phép cộng 2 phân thức khác mẫu ta làm thế nào
B1: Quy đồng mẫu thức
B2: Cộng các phân thức cùng mẫu vèa tìm được
Nêu rõ: Điều mà bạn vừa phát biểu chínhlà quy tắc cộng 2 phân thức cùng mẫu
Hãy phát biểu quy tắc (2 Hs phát biểu, 1 Hs đọc quy tắc SGK-45)
Hãy vận dụng quy tắc để làm VD2
1 Hs lên bảng trình bày. Hs cả lớp trao đổi nhóm nhỏ trình bày ra nháp
Cùng Hs cả lớp nhẫnét, sửa chữa, bổ sung. 
Sau khi cộng các phân thức cần làm gì
Phá ngoặc trên tử, thu gọn các hạng tử đồng dạng, víêt tử thành tích rồi rút gọn phân thức.
Chốt lại cáchlàm & kết quả đúng
Nêu các bước để thực hiện ?3
- Phân tích mẫu thành nhân tử
- Tìm mẫu thức chung, nhân tử phụ
- Quy đồng mẫu thức
- Cộng tử với tử, giữ nguyên mẫu thức chung
- Rút gọn kết quả tìm được
Hãy lên bảng trình bày
1Hs lên bảng trình bày. Hs cả lớp độc lập làm bài vào vở
Cùng Hs cả lớp nhận xét, sửa chữa, bổ sung. Chốt lại cách làm & kết quả đúng
Giới thệu: phép cộng các phân thức cúng có các tính chất giao hoán & kết hợp => Chú ý
Nhận xét tổng trong bài ?4
Có 3 phân thức trong đó 2 phân thức cùng mẫu thức
Nên thực hiện phép tính như thế nào để có kết quả nhanhnhất? Vì sao
Cộng 2 phân thức cùng mẫu trước vì phép cộng có tính chất giao hoán
Nhận xét kết quả tìm được? Cần làm gì trước khi cộng 2 phân thức còn lại (Rút gọn kết quả)
Tiếp theo ta cần làm gì? Vì sao 
Quy dồng mẫu thức, cộng 2 phân thức & rút gọn
ở ?4 ta đã áp dụng kiến thức nào để tính nhanh được tổng đó
áp dụng tính chất giao hoán trong phép cộng phân thức
1. Cộng 2 phân thức cùng mẫu:
a. Quy tắc: SGK-44
+ Cộng tử với tử
+ Giữ nguyên mẫu thức
VD: Cộng 2 phân thức
b. ?1: Thực hiện phép cộng
2. Phép cộng 2 phân thức có mẫu thức khác nhau:
a.?2: Thực hiện phép cộng
b. Quy tắc: SGK-45
c. VD: 
*?3: Thực hiện phép cộng
*Chú ý: Phép cộng phân thức có tính chất giao hoán và kết hợp
*?4: áp dụng các tính chất của phép cộng để làm phép tính
	4. Củng cố: ( 3’)
? Muốn cộng các phân thức khác mẫu ta thực hiện các bước nào
? Khi cộng cho hợp lí ta áp dụng kiến thức nào(Giao hoán & kết hợp trong phép cộng)
	5. Hướng dẫn về nhà: ( 4’)
- Về học bài, nắm vững quy tắc cộng 2 phân thức cùng mẫu & khác mẫu
- BTVN: 21=> 24(SGK-46)
+ Hướng dẫn bài 24(SGK-46): 
	- áp dụng công thức tính t trong chuyển động t = S/v
	- t lần 1 = S(lần 1)/v(lần 1) = 3/x
	- t lần 2 = S(lần 2) / v(lần 2) = 5/(x - 0,5)
V. Rút kinh nghiệm và bổ sung giáo án:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_lop_8_tuan_14_nam_hoc_2009_2010.doc