I. Mục tiêu
* Nắm vững công thức tính diện tích đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang.
* Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản.
* Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết.
* Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
* GV: - Hình 148, 149 (bảng phụ).
- Hình 150, bài tập 40 SGK trên bảng phụ (có kẻ ô vuông).
* HS: - On tập công thức tính diện tích các hình.
- Bảng con.
III. Tiến trình dạy học
Tuần 20 Tiết 36 NS: ND: §6. DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. Mục tiêu * Nắm vững công thức tính diện tích đa giác đơn giản, đặc biệt là cách tính diện tích tam giác và hình thang. * Biết chia một cách hợp lý đa giác cần tìm diện tích thành nhiều đa giác đơn giản. * Biết thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết. * Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo, tính. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh * GV: - Hình 148, 149 (bảng phụ). - Hình 150, bài tập 40 SGK trên bảng phụ (có kẻ ô vuông). * HS: - Oân tập công thức tính diện tích các hình. - Bảng con. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 GV đưa hình 148 tr 129 SGK lên trước lớp, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: - Để tính được diện tích của một đa giác bất kì, ta có thể làm như thế nào? GV: Để tính SABCDE ta có thể làm thế nào? Cách làm đó dựa trên cơ sở nào? GV: Để tính SMNPQR ta có thể làm thế nào? GV đưa hình 149 tr 129 SGK lên bảng và nói: Trong một số trường hợp, để việc tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông. HS: Để tính được diện tích của một đa giác bất kì, ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc các tứ giác mà ta đã có công thức tính diện tích, hoặc tạo ra một tam giác nào đó có chứa đa giác. Do đó việc tính diện tích của một đa giác bất kì thường được quy về việc tính diện tích các tam giác, hình thang, hình chữ nhật, HS: cách làm đó dựa trên tính chất diện tích đa giác. (Nếu một đa giác được chia thành những đa giác không có điểm chung thì diện tích của nó bằng tổng diện tích của những đa giác đó. HS: Quan sát hình vẽ. SABCDE=SABC+SACD+SADE SMNPQR =SNST –(SMSR+SPQT) Hoạt động 2:Ví dụ (15 phút) GV đưa hình 150 tr129 SGK lên bảng phụ (có kẻ ô vuông) và GV yêu cầu HS đọc ví dụ tr 129 SGK. GV hỏi: Ta nên chia đa giác đã cho thành những hình nào? GV: Để tính diện tích của các hình này, em cần biết độ dài của những đoạn thẳng nào? GV: Hãy dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng đó trên hình 151 tr 130 SGK và cho biết kết quả. GV ghi lại kết quả trên bảng. GV yêu cầu HS tính diện tích các hình, từ đó suy ra diện tích đa giác đã cho. HS đọc ví dụ 129 SGK. HS: Ta vẽ thêm các đoạn thẳng CG, AH. Vậy đa giác được chia thành ba hình: - hình thang vuông CDEG. - hình chữ nhật ABGH. - tam giác AIH. HS: -Để tính diện tích của hình thang vuông ta cần biết độ dài của CD, DE, CG. - Để tính diện tích của hình chữ nhật tacần biết độ dài của AB, AH. - Để tính diện tích tam giác ta cần biết độ dài đường cao IK. HS thực hiện đo và thông báo kết quả: CD = 2cm; DE = 3 cm CG = 5 cm; AB = 3 cm AH = 7 cm; IK = 3 cm HS làm bài vào ở, một HS lên bảng tính. SDEGC= SABGH=3.7=21 (cm2) SAIH= Þ SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH = 8 + 21 + 10,5 = = 39,5 (cm2) Hoạt động 3 :Luyện tập (18 phút) Bài 38 tr 130 SGK. Gv yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Sau khoảng 5 phút, GV yêu cầu đại diện một nhóm trình bày bài giải. GV kiểm tra thêm bài của một vài nhóm khác. Bài 40 tr 131 SGK. (Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ) GV: Nêu cách tính diện tích phần gạch sọc trên hình? GV yêu cầu nửa lớp tính theo cách 1 nửa lớp tính theo cách 2. GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày hai cách tính khác nhau của Sgạch sọc GV hướng dẫn HS tính diện tích thực tế dựa vào diện tích trên bản vẽ. Lưu ý: HS hoạt động theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày lời giải. HS lớp nhận xét. HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ và tìm cách phân chia hình. HS: Cách 1: Sgạch sọc = S1 + S2 + S3 + S4 + S5 Cách 2: Sgạch sọc = SABCD – (S6 + S7 + S8 + S9 + S10). Diện tích thực tế là: 33,5.10 0002 = = 3 350 000 000 (cm2) = 335 000 (m2) Bài 38 tr 130 SGK Diện tích con đường hình bình hành là: SEBGF = FG.BC = 50.120 = = 6000 m2 Diện tích đám đất hình chữ nhật ABCD là: SABCD = AB.BC = 150.120 = = 18000 m2 Diện tích phần còn lại của đám đất là: 18000 – 6000 = 12000 m2 Cách 1: S1= S2= 3.5 = 15 (cm2) Þ Sgạch sọc = S1+S2+S3+ S4 + S5 = 33.5(cm2) Cách 2: SABCD = 8.6 = 48 (cm2) Þ Sgạch sọc = = SABCD – (S6+S7+S8+S9+S10) = 48 – (2+ 6+3+1,5+2) = 33,5 (cm2) Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 phút) Bài tập số 37 tr 130, số 39 tr 131. Số 42, 43, 44, 45 tr 132, 133 SGK. HD BT về nhà: Bài 44 tr 133 SGK.( HS đọc to đề bài) GV HD h/s vẽ hình và chứng minh. C/m: SABO + SCDO = SBCO + SADO SABO + SCDO Mà SABCD = AB.HK Þ SABO + SCDO = Þ SBCO+ SADO = ÞSABO+SCDO = SBCO+SADO Tuần 21 Tiết 37 NS: ND: Chương III: TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG ĐỊNH LÍ TALÉT TRONG TAM GIÁC A. MỤC TIÊU HS nắm vững định nghĩa về tỉ số của hai đoạn thẳng; + Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số đo độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. + Tỉ số của hai đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là khi đo chọn cùng một đơn vị đo). HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỉ lệ. HS cần nắm vững nội dung của định lí Talét (thuận), vận dụng định lí vào việc tìm ra các tỉ số bằng nhau trên hình vẽ trong SGK. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Chuẩn bị bảng phụ (giấy khổ to, bảng con). Vẽ chính xác hình 3 SGK. HS: Chuẩn bị đầy đủ thước kẻ và ê ke. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 :ĐẶT VẤN ĐỀ (2 PHÚT) Gv: Tiếp theo chuyên đề về tam giác, chương này chúng ta sẽ học về tam giác đồng dạng mà cơ sở của nó là định lí Talét. Nội dung của chương gồm: - Định lí Talét (thuận, đảo, hệ quả). - Tínhchất đường phân giác của tam giác. - Tam giác đồng dạng và các ứng dụng của nó. Bài đầu tiên của chương là Định lí Talét trong tam giác. Hoạt động 2:1 – TỈ SỐ CỦA HAI ĐOẠN THẲNG (8 phút) GV: Ở lớp 6 ta đã nói đến tỉ số của hai số. Đối với hai đoạn thẳng, ta cũng có khái niệm về tỉ số. Tỉ số của 2 đoạn thẳng là gì? GV cho HS làm ?1 tr 56 SGK. Cho AB=3cm; CD=5cm; Cho EF= 4dm; MN = 7dm; GV: là tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD. Tỉ số của 2 đoạn thẳng không phụ thuôc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là hai đoạn thẳng phải cùng một đơn vị đo). GV: Vậy tỉ số của hai đoạn thẳng là gì ? GV giới thiệu kí hiệu tỉ số của hai đoạn thẳng. * Tỉ số của hai đoạn thẳng AB và CD được kí hiệu là: GV cho HS đọc ví dụ trang 56 SGK. AB = 60cm; CD = 1,5dm. HS lớp làm vào vở. Một HS lên bảng làm: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. VÍ DỤ: * Þ * Þ * Þ Hoạt động 3 :2 – ĐOẠN THẲNG TỈ LỆ (7 phút) GV đưa ?2. lên bảng phụ. cho bốn đoạn thẳng AB, CD, A’B’, C’D’ so sánh các tỉ số GV: từ tỉ lệ thức hoán vị hai trung tỉ được tỉ lệ thức nào? GV: Ta có định nghĩa? Gv yêu cầu HS đọc lại định nghĩa trang 57 SGK. HS làm vào vở. Một HS lên bảng làm. HS trảlời miệng: HS đọc định nghĩa SGK. Hoạt động 4:3 – ĐỊNH LÍ TALÉT TRONG TAM GIÁC (20 phút) GV yêu cầu HS làm ?3 trang 57 SGK GV đưa hình vẽ 3 trang 57 SGK lên bảng phụ. GV gợi ý: gọi mỗi đoạn chắn trên cạnh AB là m, mỗi đoạn chắn trên cạnh AC là n. Đó chính là nội dung định lí Talét. GV: Ta thừa nhận định lí. * Em hãy nhắc lại nội dung định lí Talét. Viết GT và KL của định lí. GV cho HS đọc ví dụ SGK trang 58. GV cho HS hoạt động nhóm làm ?4 tr 58 SGK. Nửa lớp làm câu a. Nửa lớp làm câu b. GV quan sát các nhóm hoạt động GV nhận xét bài làm của các nhóm và nhấn mạnh tính tương ứng của các đoạn thẳng khi lập tỉ lệ thức. HS đọc ?3 và phần hướng dẫn trang 57 SGK. HS đọc to phần hướng dẫn SGK. HS điền vào bảng phụ: HS: Nêu định lí SGK trang 58 và lên bảng viết GT và KL của định lí. HS tự đọc ví dụ tr 58 SGK. a) Có DE//BC b) Có DE//BA (cùng ^ AC) Sau khoảng 3 phút, đại diện hai nhóm lên trình bày bài. HS lớp góp ý. Định lí Talét Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. GT DABC; B’C’//BC (B’Ỵ AB, C’ ỴAC) KL Hoạt động 5 : CỦNG CỐ (5 phút) GV nêu câu hỏi: 1) Nêu định nghĩa tỉ số hai đoạn thẳng và định nghĩa đoạn thẳng tỉ lệ. 2) Phát biểu định lí Talét trong tam giác. HS trả lời câu hỏi. HS lên bảng vẽ hình và nêu các tỉ lệ thức. Cho DMNP, đường thẳng d//MP cắt MN tại H và NP tại I. Theo định lí Talét ta có những tỉ lệ thức nào? Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút) Học thuôc định lí Talét. Bài tập số 1,2, 3, 4, 5 tr 58, 59 SGK. GV hướng dẫn bài 4 SGK. Cho Chứng minh rằng: Theo giả thiết: Aùp dụng tính chất tỉ lệ thức ta có: Tuần 21 Tiết 38 NS: ND: ĐỊNH LÍ ĐẢO VÀ HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÍ TALÉT A. MỤC TIÊU HS nắm vững nội dung định lí đảo của định lí Talét. Vận dụng định lí để xác định được các cặp đường thẳng song song trong hình vẽ với số liệu đã cho. Hiểu được các chứng minh hệ quả của định lí Talét, đặc biệt là phải nắm được các trường hợp có thể xảy ra khi vẽ đường th8ảng B’C’ song song với cạnh BC. Qua mỗi hình vẽ, HS viết được tỉ lệ thức hoặc dãy các tỉ số bằng nhau. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Chuẩn bị bảng phụ (hoặc giấy khổ to, hoặc bảng con). - Vẽ sẵn chính xác và đẹp hình vẽ các trường hợp đặc biệt của hệ quả, vẽ sẵn hình 12 SGK. HS: Chuẩn bị compa, thước kẻ. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 :KIỂM TRA (7 phút) HS 1: a) Phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng. b) Chữa bài số 1 (trang 58) HS 2: a) Phát biểu định lí Talét. b) Chữa bài tập 5(a) trang 59 SGK (hình vẽ sẵn trên bảng phụ). HS1 : a) Phát biểu định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng. HS 2: a) Phát biểu định lí Talét. Bài 1 (trang 58) a) b) EF = 48cm; GH = 16dm = 160cm. c) PQ = 1,2m = 120cm; MN = 24cm. Bài tập 5(a) trang 59 Có NC = AC ... hẳng song song cách đều). GV yêu cầu HS chứng minh miệng bài toán. Bài 10 trang 63 SGK. GV cho HS đọc kĩ đề bài Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình nêu GT và KL. GV muốn chứng minh ta làm thế nào ? - GV: Biết SABC= 76,5cm2 và . Muốn tính SAB’C’ ta làm thế nào? Hãy tìm tỉ số diện tích hai tam giác. Sau đó GV yêu cầu HS tự trình bày vào vở, một HS lên bảng trình bày bài GV nhận xét, bổ sung. Bài số 8(b) trang 63. HS lên bảng trình bày. HS chứng minh miệng: Có AC = CD= DE = EF = FG CM//DN//EP//FQ//GB Þ AM = MN = Np = PQ = QB Theo tính chất đường thẳng song song cách đều. Hoặc có thể dựa vào tính chất đường trung bình trong tam giác và hình thang để chứng minh. HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL. GT DABC. AH ^ BC, B’C’//BC. B’ Ỵ AB; C’ Ỵ AC. KL a) b) Tính SAB’C’ biết SABC=67,5cm2 Bài 8(b) trang 63 *Vẽ tia Ax. * Trên tia Ax đặt liên tiếp các đoạn thẳng bằng nhau. AC = CD = DE = EF = FG. * Vẽ GB. * từ C, D, E, F kẻ các đường thẳng song song với GB cắt AB lần lượt tại các điểm M, N, P, Q. Ta được AM = MN = NP = PQ = QB Bài 10 trang 63 Có B’C’//BC (gt) theo hệ quả định lí Talét có HS; SAB’C’=AH’.B’C’. SABC=AH.BC. Có AH’=AH Þ Þ Hoạt động 3 :CỦNG CỐ (3 phút) GV: 1) Phát biểu định lí Talét. 2) Phát biểu định lí đảo của định lí Talét. 3) Phát biểu hệ quả của định lí Talét. GV gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời. Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) Về nhà học thuôc các định lí và hệ quả bằng lời và biết cách diễn đạt bằng hình vẽ và GT, KL. Làm bài tập 11 trang 63 SGK. Bài tập 14(a, c) trang 64 SGK. Bài tập 9, 10,12 trang 67, 68 SBT. Tuần 22 Tiết 40 NS: ND: §3. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC A. MỤC TIÊU HS nắm vữngnội dung định lí về tính chất đường phân giác, hiểu được cách chứng minh trường hợp AD là tia phân giác của góc A. Vận dụng định lí giải được các bài tập SGK (tính độ dài các đoạn thẳng và chứng minh HH). B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Vẽ chính xác hình 20, 21 vào bảng phụ, thước thẳng, compa. GV: Thước thẳng có chia khoảng, compa. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 :KIỂM TRA (5 phút) GV gọi 1 HS lên bảng yêu cầu: a) Phát biểu hệ quả của định lí Talét. GV: Chỉ vào hình vẽ nói. Nếu AD là phân giác của góc BAC thì ta sẽ có được điều gì ? Đó là nội dung bài học hôm nay. HS lên bảng phát biểu và làm câu b. b) Có BE//AC (có 1 cặp góc so le trong bằng nhau). Þ (theo hệ quả của định lí Talét). b) Cho hình vẽ: Hãy so sánh tỉ số Hoạt động 2:ĐỊNH LÍ (20 phút) GV: Cho HS Làm ?1 Tr 65 SGK. Treo Bảng Phụ Vẽ Hình 20 Trang 65 (Vẽ DABC Có AB = 3(Đơn Vị); AC = 6(Đơn Vị), ). Gọi 1 HS Lên Bảng Vẽ Tia Phân Giác AD, Rồi Đo Độ Dài DB, DC Và So Sánh Các Tỉ Số. GV Kiểm Tra Vở Của 1 Vài HS Dưới Lớp. GV: Đưa Hình Vẽ DABC Có , AB=3, AC=6 Có AD Phân Giác Gọi 1 HS Lên Bảng Kiểm Tra Lại.. GV: Trong Cả Hai Trường Hợp Đều Có: Có Nghĩa Đường Phân Giác Đã Chia Cạnh Đối Diện Thành 2 Đoạn Thẳng Tỉ Lệ Với 2 Cạnh Kề 2 Đoạn Aáy. Kết Quả Trên Vẫn Đúng Với Mọi Tam Giác. Ta Có Định Lí. GV Cho HS Đọc Nội Dung Định Lí SGK. * Để Hướng Dẫn HS Chứng Minh Định Lí, GV Đưa Lại Hình Vẽ Phần Kiểm Tra Bài Cũ Và Hỏi. Nếu AD Là Phân Giác . Em Hãy So Sánh BE Và AB. Từ Đó Suy Ra Điều Gì? GV: Vậy để chứng minh định lí ta cần vẽ thêm đường nào? Sau đó GV yêu cầu một HS chứng minh miệng bài toán. GV cho HS hoạt động nhóm làm ?2 ?3 trang 67 SGK. Nửa lớp làm ?2 Nửa lớp làm ?3 GV cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài của các nhóm. GV: Nếu AD là phân giác ngoài của thì định lí còn đúng không? HS lên bảng. Vẽ hình tr 230 HS dưới lớp trả lời HS lên bảng đo kiểm tra. DC = 2BD HS đọc định lí trang 65 SGK và lên bảng vẽ hình ghi GT và KL. HS: Nếu AD là phân giác . Þ BED = BAE (=DAC) Þ DABE cân tại B. HS: Từ B vẽ đường thẳng song song với AC cắt đường thẳng AD tại E. HS chứng minh miệng Qua B vẽ đường thẳng song song với AC cắt AD tại E. Þ (so le trong) Þ DBAE cân tại B Þ AB = BE (1) có AC//BE Þ (hệ quả định lí Talét) Tư (1) và (2) Þ (đpcm) HS hoạt động nhóm Định lí Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành 2 đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy GT DABC, AD phân giác góc BAC, D Ỵ BC KL ?2 có AD phân giác góc BAC Þ (T/c tia phân giác) Vậy nếu y = 5 Þ Þx= ?3 Có DH phân giác góc EDF Þ (T/c tia phân giác) hay Có HF = 3.1,7 = 5,1 Þ EF = EH + HF = = 3 + 5,1 = 8,1. Hoạt động 3 :CHÚ Ý (8 phút) GV có thể hướng dẫn HS cách chứng minh. Kẻ BE’//AC Þ DBAE’ cân tại B Þ BE’=BA có BE’//AC Þ (Hệ quả đlí Talét) Þ GV: Lưu ý HS điều kiện AB¹AC. Vì nếu AB=AC Þ Þ phân giác ngoài của song song với BC, không tồn tại D’. HS đọc chú ý SGK Chú ý: Định lí vẫn đúng đối với tia phân giác của góc ngoài của tam giác Họat động 4:LUYỆN TẬP CỦNG CỐ (10 phút) GV: Phát biểu định lí tính chất đường phân giác của tam giác. Bài 15 tr 67 SGK GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ GV kiểm tra bài làm của HS Bài 16 tr 67 SGK GV yêu cầu HS đọc đề bài và vẽ hình bài toán Bài toán yêu cầu chứng minh điều gì ? GV: Muốn tính SABD và SACD ta làm thế nào? Em hãy trình bày cách tính. (Nếu thiếu thời gian GV gợi ý để HS về nhà làm) HS cả lớp làm bài tập. Hai HS lên bảng trình bày. HS1 làm câu a) HS cả lớp làm bài tập Hai HS lên bảng trình bày. HS1 làm câu a). HS lớp nhận xét, chữa bài. Một HS lên bảng vẽ hình. HS: cần chứng minh Bài tập 15 tr 67 SGK a) Tính x Có AD là phân giác Þ hay b) Có PQ là phân giác Þ hay hay 6,2x = 8,7(12,5 – x) Þ 6,2x + 8,7x = 8,7.12,5 Þ Þ x » 7,3. Bài 16 tr 67 SGK Kẻ đường cao AH DABD và DACD có chung đường cao AH. Þ SACD =AH.DB SACD =AH.DC Có AD phân giác (t/c đừơng phân giác) Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) - Học thuộc định lí, biết vận dụng định lí để giải bài tập. - Bài tập 17, 18, 19 tr 68 SGK. Bài 17, 18 tr 69 SBHT. Tiết sau luyện tập. HDBT về nhà, bài 17 trang 62 SGK ( GV vẽ sẳn hình 25 vào bảng phụ,treo lên cho cả lớp cùng xem), về nhà h/s vẽ hình vào vở. Ta có: Mà BM = MC (gt) (Theo đl đảo) DE//BC. Tuần 23 Tiết 41 NS: ND: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Củng cố cho HS về định lí Talét, hệ quả định lí Talét, định lí đường phân giác trong tam giác. Rèn cho HS kỹ năng vận dụng định lí vào việc giải bài tập để tính độ dài đọan thẳng, chứng minh hai đường thẳng song song. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ. HS: Thước thẳng, compa. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 :KIỂM TRA – CHỮA BÀI TẬP (10 phút) GV gọi HS1 lên bảng. a)Phát biểu định lí tính chất đường phân giác của tam giác b) Chữa bài 17 Tr 68 SGK. GV gọi HS 2 lên chữa bài 18 tr 68 SGK. GV nhận xét cho điểm HS 1 lên bảng phát biểu định lí và chữa bài 17 tr 68 SGK. HS 2 lên bảng chữa bài 18 tr 68 SGK. HS lớp nhận xét bài làm của bạn Bài 17 tr 68 SGK. GT DABC BM = MC KL DE//BC Xét DAMB có MD phân giác góc AMB Þ (tính chất đường phân giác) Xét DAMC có ME là phân giác góc AMC Þ (tính chất đường phân giác) có MB = MC (gt) Þ Þ DE//BC (định lí đảo của định lí Talét) Bài 18 tr 68 SGK. Xét DABC có AE làtia phân giác của góc BAC Þ (tính chất đường phân giác) Þ (t/c dtỉ lệ thức) Þ Þ Þ EC = BC – EB = = 7 – 3,18 » 3,82(cm) Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (33 phút) Bài 20 tr 68 SGK. Gv cho HS đọc kỹ đề bài sau đó gọi 1 HS lên bảng vẽ hình, ghi GT và KL. GV: Trên hình có EF//DC//AB. Vậy để chứng minh OE = OF, ta cần dựa trên cơ sở nào? Sau đó GV hướng dẫn HS phân tích bài toán. OE = OF Ý Ý Ý Ý Ý AB // DC (gt) - Phân tích bài toán xong. GV gọi một HS lên trình bày bài. Bài 21 tr 68 SGK. GV gọi một HS đọc to nội dung bài và lên bảng vẽ hình ghi GT và KL GV: Hướng dẫn HS cách chứng minh. - Trước hết các em hãy xác định vị trí của điểm D so với điểm B và M GV: Làm thế nào em có thể khẳng định điểm D nằm giữa B và M (GV ghi lại bài giải câu a lên bảng trong quá trình hướng dẫn HS) GV: Em có thể so sánh điện tích DABM với diện tích DACM và với diện tích DABC được không ? vì sao ? GV: Em hãy tính tỉ số giữa SABD với SACD theo m và n. Từ đó tính SACD. GV: Hãy tính SADM. GV: Cho n = 7 cm, m = cm. Hỏi SADM chiếm bao nhiêu phần trăm SABC? GV gọi một HS lên bảng trình bày câu b. HS lên bảng vẽ hình và ghi GT và KL. HS: Dựa vào định lí Talét. HS lên bảng trình bày HS đọc to đề bài 21 tr 68 SGK và lên bảng vẽ hình ghi GT và KL HS: Điểm D nằm giữa điểm B và M. Một HS lên bảng trình bày. HS lớp nhận xét bài làm của bạn. Bài 20 tr 68 SGK GT Hình thang ABCD(AB//CD) AC DB = {O} E,O,F Ỵ a A//AB//CD KL OE = OF. Xét DADC, DBDC có EF // DC (gt) Þ Và (hệ quả định lí Talét) Có AB // DC (Cạnh đáy hình thang) Þ (định lí Talét) Þ (tính chất tỉ lệ thức) hay Từ (1), (2), (3) Þ Þ Þ OE = OF (đpcm) Bài 21 trang 68 SGK GT DABC; MB = MC góc BAD = góc DAC AB = m, AC = n(n >m) SABC=S KL a) SADM = ? b) SADM = ? %SABC nếu n = 7 cm, m = 3 cm a) Ta có AD phân giác góc BAC. Þ (t/c tia phân giác) Þ D nằm giữa B và M. SABM = SACM= =SABC= vì ba tam giác này có chung đường cao hạ từ A xuống BC (là h). Còn đáy BM = CM = Ta có SABD = SACD = h.DC. Þ Þ (T/c tỉ lệ thức) hay ÞSACD = SADM = SACD – SACM. SADM= b) Có n = 7cm; m = 3cm. hay SADM = S = 20%SABC. Họat động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) -Ôn tập định lí Talét (thuận,đảo,hệ quả)và tính chất đường phân giác của tam giác. -Bài tập về nhà số 19, 20, 21, 23 tr 69, 70 SBT. -Về nhà các em xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài k/n tam giác đồng dạng.
Tài liệu đính kèm: