Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 30: Luyện tập - Đặng Trường Giang

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 30: Luyện tập - Đặng Trường Giang

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :

 Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác

 HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác

 Phát triển tư duy : HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Thước thẳng, compa, thước đo góc bảng phụ vẽ hình 135 SGK

 2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước

 Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm

 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 9phút

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 347Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 30: Luyện tập - Đặng Trường Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 16
Tiết : 30
Soạn: 06 / 12 / 2009
Giảng: 10 / 12 / 2009
 LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :	
- Củng cố cho HS công thức tính diện tích tam giác
- HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : tính toán, chứng minh, tìm vị trí đỉnh của tam giác thỏa mãn yêu cầu về diện tích tam giác
- Phát triển tư duy : HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác, hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là một đường thẳng song song với đáy của tam giác
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : - Thước thẳng, compa, thước đo góc - bảng phụ vẽ hình 135 SGK
	2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
 - Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm
 III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định lớp : 	1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	9phút
HS1 : 	- Nêu công thức tính diện tích D ?
- Sửa bài tập 19 tr 122 SGK (đề và hình vẽ trên bảng phụ)
Đáp án : S = a.h Þ S1 = 4 ô; S2 = 3 ô; S3 = 4 ô; S4 = 5 ô; S5 = 4,5 ô; S6 = 4 ô 
	 S7 = 3,5 ô; S8 = 3 ô Þ S1 = S3 = S6 ; S2 = S8 (ô vuông)
HS2 : Sửa bài tập 27 (a, c) tr 129 SBT
Đáp án : a) ta có : BC = 4cm (cố định), A di chuyển trên d ^ BC mà S = .4.AH 
 Nên điền vào ô trống trong bảng ta có : 
AH(cm)
1
2
3
4
5
10
15
20
SABC(cm2)
2
4
6
8
10
20
30
40
 c) Gọi độ dài AH là x(cm) và diện tích DABC là y (cm2). Ta có :
 y = .4.x = 2x Þ diện tích DABC tỉ lệ thuận với chiều cao AH
3. Bài mới : 
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
5’
HĐ 1 : Luyện tập
Bài 18 tr 121 SGK
GV treo bảng phụ đề bài 18 và hình vẽ 132 SGK
Hỏi : Em nhận xét gì về đường cao của DAMB và DAMC ?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách chứng minh
GV gọi HS nhận xét và sửa sai
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ
HS : hai D này có cùng chiều cao
1HS lên bảng chứng minh
Một vài HS nhận xét
Bài 18 tr 121 SGK
Chứng minh
Kẻ AH ^ BC 
SAMB = BM. AH
SAMC = MC.AH
Mà MB = MC (gt)
Þ BM.AH = MC.AH
Þ	 SAMB = SAMC
6’
Bài 21 tr 122 SGK 
GV treo bảng phụ bài 21 và hình vẽ 134 
GV gợi ý : 
- Tính diện tích hình chữ nhật ABCD theo x
- Tính diện tích D ADE
- Lập hệ thức biểu thị diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích DADE.
Sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài làm
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài và quan sát hình vẽ
HS : vẽ hình và nghe giáo viên gợi ý
1HS lên bảng trình bày
Một vài HS nhận xét 
Bài 21 tr 122 SGK
 AD = BC = 5cm (t/c:hcn)
SABCD = BC.x = 5x (cm2)
SADE = =5(cm2)
Vì : SABCD = 3.SADE 
Nên : 5x = 3. 5 = 15
Þ 	x = 3(cm)
7’
Bài 24 tr 123 SGK 
Tính diện tích của một D cân có đáy bằng a và cạnh bên bằng b
GV yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
Hỏi : Để tính được diện tích D cân ABC, biết BC = a, AB = AC = b ta cần biết điều gì ?
Hỏi : Hãy nêu cách tính AH
GV gọi 1HS lên bảng tính diện tích D cân ABC
GV gọi HS nhận xét và bổ sung
GV hỏi tiếp : Nếu a = b hay D ABC là D đều thì diện tích D đều cạnh a được tính bằng công thức nào ?
GV gọi HS nhận xét
1 HS đọc to đề trước lớp
1HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
 DABC, AB = AC = b
 GT BC = a
 KL tính SABC ?
HS : Kẻ đường cao AH
Và tính AH
HS : Áp dụng định lý Pytago vào D vuông AHC ta có : AH2 = AC2- HC2
1HS lên bảng tính diện tích DABC
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
1HS lên bảng tính diện tích của Dđều có cạnh bằng a (bài 25 tr 123 SGK)
Một HS nhận xét 
Bài 24 tr 123 SGK
Giải 
Theo định lý Pytago ta có :
AH2 = AC2 - HC2
 = b2 - =	
AH = 
SABC 	=
	= . 
	= 
Nếu a = b thì :
AH = 
 = 
 SABC = 
5’
Bài 30 tr 129 SBT
Cho D ABC, biết AB = 3AC. Tính tỉ số hai đường cao xuất phát từ các đỉnh B và C
GV Vẽ hình lên bảng
GV yêu cầu HS tính tỉ số :
 (GV gợi ý : hãy tính diện tích DABC khi AB là đáy, khi AC là đáy)
GV nhận xét và bổ sung chỗ sai sót.
1HS đọc to đề trước lớp 
và một HS khác đọc lại 
HS : vẽ hình vào vở 
Một HS khálên bảng trình bày dưới sự gợi ý của GV
Một vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 30 tr 129 SBT
SABC = 
Þ AB.CK = AC.BI
Þ = 3
8’
Bài 22 tr 122 SGK
GV phát cho các nhóm giấy kẻ ô vuông, trên đó có hình 135 tr 122 SGK. Yêu cầu HS hoạt động nhóm 
GV : Khi xác định các điểm cần phải giải thích lý do và xem có bao nhiêu điểm thỏa mãn
GV gọi đại diện một nhóm lần lượt trình bày lời giải
GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm khác
Hỏi : Qua các bài tập vừa làm hãy cho biết : nếu D ABC có cạnh BC cố định, diện tích của D không đổi thì tập hợp các đỉnh A của D là đường nào ? 
Mỗi HS nhận một phiếu học tập có hình 135
Sau đó học sinh hoạt động theo nhóm
Bảng nhóm HS phải vẽ hình và giải thích rõ khi xác định các điểm
Đại diện một nhóm trình bày lời giải
HS : Nhận xét bài làm của bạn
Trả lời : thì tập hợp các đỉnh A của D là 2 đường thẳng song song với BC, cách BC một khoảng bằng AH (AH là đường cao của DABC)
Bài 22 tr 122 SGK
a) Điểm I nằm trên đường thẳng a đi qua điểm A và
song songvới đường thẳng PF thì SPIF = SPAF vì hai D có đáy PF chung và hai đường cao tương ứng bằng nhau. Có vô số điểm I
b) Điểm 0 Ỵ đường thẳng b sao cho khoảng cách từ 0 đến đường thẳng PF bằng 2 lần khoảng cách từ A đến PF thì SP0F = 2SPAF Có vô số điểm 0 như thế 
c) N Ỵ đường thẳng c sao cho khoảng cách từ N đến đường thẳng PF = ½ khoảng cách từ A đến PF thì SPNF = SPAF . Có vô số điểm N như thế
3’
HĐ 2 : Củng cố 
Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, D vuông và D
HS : Nhắc lại các công thức tính diện tích các hình đã học
1’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình tam giác, các tính chất của diện tích tam giác
- Làm các bài tập 23 tr 123 SGK. Bài 28 ; 29 ; 31 tr 129 SBT
- Ôn lại diện tích hình thang (tiểu học). Xem bài mới diện tích hình thang 
IV RÚT KINH NGHIỆM:..
	.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_30_luyen_tap_dang_truong_giang.doc