Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 (Bản 4 cột)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 (Bản 4 cột)

I.MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần :

- Nắm vững được định nghĩa tứ giác , tứ giác lồi , tổng các góc của tứ giác lồi.

- Biết vẽ , rút gọn tên các yếu tố , biết tính số đo các góc của 1 tứ giác lồi.

- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.

II.CHUẨN BỊ:

 Thầy: - Hình vẽ 1,2 SGK , phiếu học tập

 - Bảng phụ ghi đề bài tập 22 , bài giải 1

 Trò : Đồ dùng học tập

III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1) Ổn định: (1’)

2) Kiểm tra: (3’)

- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS

- Nêu 1 số yêu cầu để phục vụ cho việc học Hình học ở lớp 8

3) Bài mới:(1’)

GV giới thiệu sơ lược về chương trình Hình học lớp 8

 

doc 22 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 1 đến 10 (Bản 4 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1
Ngày soạn : 25/8/05 TUẦN 1
CHƯƠNG I : TỨ GIÁC
 §1 : TÖÙ GIÁC
I.MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần :
Nắm vững được định nghĩa tứ giác , tứ giác lồi , tổng các góc của tứ giác lồi.
Biết vẽ , rút gọn tên các yếu tố , biết tính số đo các góc của 1 tứ giác lồi.
Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
 Thầy: - Hình vẽ 1,2 SGK , phiếu học tập
 - Bảng phụ ghi đề bài tập 22 , bài giải 1
 Trò : Đồ dùng học tập 
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định: (1’)
Kiểm tra: (3’)
GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
Nêu 1 số yêu cầu để phục vụ cho việc học Hình học ở lớp 8
Bài mới:(1’)
GV giới thiệu sơ lược về chương trình Hình học lớp 8
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Noäi dung
16’
HÑ1: Ñònh nghóa:
-GV cho HS quan sát hình vẽ 1 và 2 SGK
. Trong những hình vẽ trên chúng có đặc điểm gì chung ?
. Những hình nào thỏa mãn tính chất : bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng?
. GV giới thiệu : các hình 1a,b,c được gọi là tứ giác ABCD . Vậy tứ giác ABCD được định nghĩa như thế nào?
. GV giới thiệu định nghĩa , gọi HS nhắc lại định nghĩa .
. GV giới thiệu cách gọi tên , các yếu tố đỉnh , cạnh của tứ giác
. Vì sao hình 2 không phải là tứ giác ?
GV: Cho HS làm bài ?1:
.. Tứ giác ABCD ở hình 1a gọi là tứ giác lồi. Vậy thế nào là tứ giác lồi ? GV giới thiệu định nghĩa tứ giác lồi , có vẽ hình
. GV nêu chú ý .
-Cho HS làm ?2 (quan sát và thực hiện trên bảng phụ )
. GV hướng dẫn HS lần lượt điền vào chỗ trống .
. Thông qua bài tập ?2 GV giới thiệu các kn hai đỉnh kề nhau , đối nhau , đường chéo ; hai cạnh kề nhau , đối nhau ; góc ; hai góc đối nhau ; điểm trong , điểm ngoài của tứ giác.
HS : .... đều là hình
tạo bởi 4 đoạn thẳng AB, BC , CD và DA
- HS : các hình 1a,1b,1c thoả mãn ...
- HS trả lời : ...gồm 4 đoạn thẳng ............
bất kỳ 2 đoạn.........
HS : ....2 đoạn BC và CD cùng nằm trên 1 đường thẳng
HS : Laøm ?1
HS: trả lời...
HS thực hiện hướng dẫn của GV
§1 : TÖÙ GIÁC
1.Định nghĩa :
* ĐN : (Xem SGK)
. Tứ giác ABCD (H1a,b,c) còn được gọi tên là tứ giác BDCA ,BADC...
. Các điểm A, B, C, D là các đỉnh
. Các đoạn AB ,BC, CD,DA là các cạnh
?1 Hình 1a.
* ĐN tứ giác lồi :
(Xem SGK)
Tứ giác ABCD trên gọi là tứ giác lồi
Chú ý : (Xem SGK)
?2
11’
?3
-Cho HS làm: 
. Gọi HS nhắc lại định lý về tổng ba góc của 1 tam giác
. Vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý .
Dựa vào định lý về tổng 3 góc của 1 tam giác , hãy tính tổng các góc A+B+C+D?
. Cho HS thảo luận nhóm rồi trình bày trên bảng nhóm . GV thu 1 số bài và nhận xét .
. Qua bài tập trên ta rút ra được kết luận gì về tổng các góc của tứ giác ?
. GV nhận xét , giới thiệu định lý
. Gọi HS nhắc lại định lý. 
- HS trả lời .....
- HS thực hiện theo nhóm
Kẻ đường chéo BD
Ta có :
A+D1+B1 = 1800
D2+C+B2 = 1800
=>A+B1+B2+C+D1+ D2 = 3600
.......
Vậy A+B+C+D = 3600
HS : Trả lời....
2)Tổng các góc của một tứ giác:
Trong tứ giác ABCD ta có : A+B+C+D = 3600
* Định lý :
Tổng các góc của 1 tứ giác bằng 3600
10’
Củng cố :
-Cho HS làm bài tập 1 , tìm x ở hình 5a,d và 6a trên phiếu học tập.
. GV gọi kiểm tra 1 số em.
. Cho HS quan sát bài đã giải sẵn trên bảng phụ và hướng dẫn lại cách tìm x .
- Cho HS làm bài tập 2 
. Gọi HS đọc đề bài -> GV giới thiệu khái niệm góc ngoài của tứ giác.
. Hướng dẫn HS làm các câu a,b
. Có nhận xét gì về tổng các góc ngoài của tứ giác?
. GV lưu ý : Tại mỗi đỉnh , ta kẻ được 2 góc ngoài của tứ giác và chúng đối đỉnh nhau, bằng nhau nên chỉ xem là một góc.
Kq:
H5a x=500
H5d x=750
H6a x=1000
Kq : a) A1 = 1050
B1 = 90 , C1 = 600
D1 = 75 -> D1 = 1050
b)A1+B1+C1+D1 =3600 
- HS trả lời....
Höôùng daãn veà nhaø: (3’)
Học bài , giải bài tập 3 ,4 SGK
Hướng dẫn bài 3 
. Hãy nêu các phương pháp chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của 1 đoạn thẳng cho trước?
. Nhận xét 2 góc B và D.
 - Xem trước bài “Hình thang”
IV.RÚT KN:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết: 2
Ngày soạn :29/8/05
§2 HÌNH THANG
I.MỤC TIÊU:
	Qua bài này HS cần :
Nắm được định nghĩa hình thang , hình thang vuông , các yếu tố của hình thang . Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang , hình thang vuông.
Biết vẽ hình thang , hình thang vuông . Biết tính số đo các góc của hình thang , hình thang vuông.
Biết sủ dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang . Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt ( hai cạnh bên song song , hai đáy bằng nhau)
II.CHUẨN BỊ:
 Thầy: - Thước , êke
	 - Bảng phụ ghi đề kiểm tra ; hình vẽ 15 SGK	
 Trò : - Thước , êke + giải các bài tập về nhà
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1Ổn định: (1’)
2Kiểm tra: (6’)
Cho HS quan sát đề trên bảng phụ .
Đề :
	A	 B	 Cho tứ giác ABCD có A =1200 , D = 600 . Tính 
	số đo các góc B và C biết C = 2/7 B? Trình bày
 D	 C	 cách tính .
 3.Bài mới:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Noäi dung
6’
HÑ1: Ñònh nghóa:
- GV hỏi :
. Có nhận xét gì về 2 cạnh AB và CD của tứ giác đã cho ? Giải thích.
. Tứ giác ABCD có đặc điểm trên gọi là hình thang
giới thiệu bài mới
- Vậy thế nào là một hình thang ?
. GV nhận xét -> giới thiệu định nghĩa hình thang và các yếu tố liên quan đến hình thang 
HS : AB // CD .Vì có:
A+D =1200 + 600 = 180
đây là cặp góc trong cùng phía bù nhau.
HS trả lời...
§2 HÌNH THANG
Định nghĩa :
* ĐN : (Xem SGK)
Tóm lại :
Tứ giác ABCD là hình thang AB//CD (hay AD//BC)
 A B
D H C
5’
- Cho HS làm bài tập ?1
. HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ .
Tìm các tứ giác là hình thang . Xác định đáy của các hình thang đó ? 
Có nhận xét gì hai góc kề một cạnh bên của hình thang ?
. GV lưu ý : đây là một tính chất về góc của hình thang 
-HS:
. Hình thang ABCD , đáy BC và AD 
. Hình thang EFGH , đáy GF và EH.
- HS :....có tổng số đo bằng 180 độ
?1
15’
- Cho HS làm ?2
. Gọi 1 HS đọc đề bài 
. Cho HS thực hiện theo nhóm , trình bày bài giảng trên bảng nhóm 
. GV hướng dẫn , gợi ý nếu HS chưa thực hiện được .
. kiểm tra kết quả của 1 số nhóm , nhận xét đánh giá và cho HS xem bài giải của GV (đã chuẩn bị sẵn trên bảng phụ )
. HS thực hiện theo nhóm 
a) A B
 1 2
 2
D 1 C
?2 Vì ABCD là hình thang đáy AB , CD nên AB//CD
a)Nối A và C ta có :
A1 = C2 (slt , AB//CD)
A2 = C1 (slt , AD//BC)
AC cạnh chung 
êADC =êCBA
Suy ra: AD = BC ,AB = CD
b) Ta có :AB = CD (gt)
A1 = C1 (slt, AB//CD)
AC cạnh chung
Suy ra: êADC=êCBA.
Suy ra: A = C nên: AD//BC và AD = BC.
GV yêu cầu HS rut ra nhaän xeùt .
.GV giới thiệu phần nhận xét.
.Gọi 2 HS đọc phần nhận xét.
HÑ2: Hình thang vuoâng
.GV vẽ 2 tứ giác ABCD và EFGH.
 F
 A B E
 G
 D C F
. Kiểm tra 2 tứ giác trên có phải là hình thang ?
+ Bằng trực quan?
+ Bằng êke ? (GV hướng dẫn HS thực hiện)
. Có nhận xét gì thêm về tứ giác ABCD
. GV : ABCD là hình thang vuông -> hình thành cho HS định nghĩa hình thang vuông
. Để tứ giác ABCD là hình thang vuông , cần phải thoả mãn những điều kiện nào?
HS trả lời....
HS dùng êke kiểm tra
HS :......có
A = D = 1v
- HS vẽ hình thang vuông vào vở
- HS : ...phải thoả 2 điều kiện :
. ABCD là hình thang
. Có 1 góc vuông
* Nhận xét : Xem SGK
2)Hình thang vuông
 *ĐN: Xem SGK
 A B
 D C
 * Tóm lại :
ABCD là hình thang vuông
ABCD là hình thang , có một góc vuông
10
-Củng cố:
-Cho HS làm bài tập 7
 Gọi HS trả lời miệng, có giải thích cách tính.
-HS làm bài trên vở nháp và đọc kết quả có giải thích
-Cho HS làm bài tập 8.
.Cho HS thảo luận nhóm.
.Gọi HS đọc kết quả và nêu hướng giải
.GV cho HS quan sát bài giải mẫu đã chuẩn bị
KQ:
Ha:x=1000, y=1400
Hb:x=700, y=500
Hc:x=900, y=1150
-HS thảo luận nhóm.
.Một đại diện đọc kết quả và nêu cách làm.
KQ: D=800, A=1000
 C=600,B=1200
 4. Höôùng daãn veà nhaø: (2’)
 - Học thuộc định nghĩa hình thang , hình thang vuông , các tính chất của hình thang , nhận xét về trường hợp đặc biệt của hình thang
Giải các bài tập 6,9,10 SGK
HS giỏi nghiên cứu thêm các bài 16,17,19,20 /62 SBT
IV.RÚT KN:
Tiết:3 TUẦN 2
Ngày soạn :	
 §3 – HÌNH THANG CÂN 
I.MỤC TIÊU:
	Qua bài này , HS cần :
Nắm được định nghĩa , các tính chất , các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Biết vẽ hình thang cân , biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh , biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân
Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học
II.CHUẨN BỊ:
 Thầy: - Thước chia khoảng , thước đo góc , compa
 Trò : - Thước thẳng , thước đo góc , compa
	 - Giải các bài tập về nhà 
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1Ổn định: (1’)
2.Kiểm tra:(5’) Gọi 1 HS lên giải bài tập 9 . Đề và hình vẽ có ở bảng phụ 
3.Bài mới:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Noäi dung
7p
HÑ1: Ñònh nghóa:
- GV giới thiệu hình thang ABCD nói trên gọi là hình thang cân
àGiới thiệu bài mới 
. Qua nhận xét về hình thang đặc biệt nói trên , hãy cho biết thế nào là hình thang cân?
. GV nhận xét -> giới thiệu định nghĩa hình thang cân
. Cho tứ giác ABCD , hãy cho biết điều kiện để nó là hình thang cân đáy AB ,CD?
 -Cho HS làm ?2
. Cho HS quan sát hình 24 (vẽ sẵn) và thảo luận nhóm
. Tìm các hình thang cân
. Tính các góc còn lại của mỗi hình thang cân đó
H: Có nhận xét gì về hai góc đối của hình thang cân?. 
- HS trả lời :....
- HS : ... 2 đkiện:
. AB // CD
. Góc C = D hoặc góc 
 A = B
- HS thảo luận nhóm traû lôøi ?2
. Các hình thang cân : ABCD , MNIK, PQST
. HS đọc kết quả 
BDC = 1000; KIN = 1000
MNI = 700 ;TSQ = 900
. HS : ...hai góc đối bù nhau
§3 – HÌNH THANG CÂN
1)Định nghĩa :
*ĐN : (Xem SGK)
 A B
 D C
ABCD là hình thang cân (đáy AB , CD)
 AB // CD
và C = D hoặc A=B
*Chú ý:(Xem SGK)
12p
HÑ2: Tính chaát:
Dựa trên hình vẽ hình thang cân, có nhận xét gì về 2 cạnh bên ? Đo đạc để kểm tra nhận xét đó 
. GV giới thiệu định lý 1
GV vẽ hình thang cân , gọi HS dựa vào hình vẽ nêu GT , KL của định lý 1
-GV hướng dẫn HS c/minh ÑL
GV: Cho 2 đoạn thẳng không cùng nằm trên 1 đt AB và CD , xét vị trí tương ứng giữa chúng có thể xảy ra những trường hợp nào ?
->Ta phải c/minh định lý cho cả 2 trường hợp AB và CD không song song ; AB // CD 
. GV gợi ý , dẫn dắt HS c/minh
. Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không ?
 GV giới thiệu mục chú ý và hình vẽ 27 SGK
- Có nhận xét gì về đường chéo của 1 hình thang cân?
. GV nhận xét ,giới thiệu địnhlý2
. GV vẽ  ... ...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn 24/9/05
Tiết:8 §5. DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA - 
 DỰNG HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh biết dùng thước Compa để dựng hình (chủ yếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần: cách dựng và chứng minh.
- HS biết cách sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, nên khả năng suy luận, có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Thước thẳng có chia khoảng, compa, bảng phụ, thước đo góc.
Trò: Thước thẳng có chia khoảng compa, thước đo góc.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
Ổn định (1’)
Kiểm tra: (Không kiểm tra)
Bài mới: GV giới thiệu đề bài
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Noäi dung
5’
HÑ1: Baøi toaùn döïng hình:
 GV: Giới thiệu thế nào là bài toán dựng hình (chỉ vẽ hình bằg thước và compa)
Hỏi: Thước thẳng có tác dụng gì?
H: Compa có tác dụng gì?
HS trả lời..
+ Vẽ được 1 đường thẳng khi biết 2 điểm của nó
+ Vẽ được 1 đoạn thẳng khi biết 2 đầu mút của nó.
+ Vẽ đưcợ một tia khi biết gốc và một điểm của tia
- HS trả lời.
Vẽ đường tròn hoặc cung tròn khi biết tâm và bán kính của nó. 
1. Bài toán dựng hình:
 Các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa được gọi là bài toán dựng hình 
10’
HÑ2: Các bài toán dựng hình đã biết:
GV: Qua chương trình hình học lớp 6, 7 với thước và compa ta đã biết cách giải các bài toán dựng hình nào?
- GV hướng dẫn HS ôn lại cách dựng:
s Một góc bằng góc cho trước.
s Dựng đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
s Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng 
s Dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng đã cho
HS trả lời miệng: nêu các bài toán dựng hình đã biết (trang 81, 82 SGK)
- HS dựng hình theo hướng dẫn của giáo viên
2. Các bài toán dựng hình đã biết:
B
A
d
* Ở hình học lớp 6 và lớp 7, với thước và compa ta đã biết cách giải 7 bài toán dựng hình cơ bản (xem SGK trang 81, 82)
s Chẳng hạn
a
a
D
A
C
B
.
- GV: Ta được phép sử dụng các bài toán dựng hình đã học trước đây để giải các bài toán dựng hình khác. Cụ thể xét bài toán dựng hình thang 
.Qua điểm nằm ngoài đường thẳng dựng đường thẳng vuông góc với đường thẳng đó....
* Chú ý: (SGK)
18’
HÑ3: Döïng hình thang:
GV: Cho HS thực hiện VD SGK.
GV: Gọi HS đọc VD (SGK)
HS: Ñoïc ví duï
3.Döïng hình thang:
A
B
C
D
3cm
4cm
700
2cm
Ví duï: 
 x
H: Cho biết tam giác nào dựng được ngay? Vì sao?
GV: Nối AC, hỏi: sau khi dựng xong DACD thì đỉnh B xác định như thế nào?
GV: Dựng hình bằng thước kẻ, compa theo từng bước và yêu cầu HS dựng hình vào vở
HS:
- DADC dựng được ngay vì biết 2 cạnh và góc xen giữa.
- Đỉnh B phải nằm trên đường thẳng qua A, song song với DC. B cách A một khoảng 3cm nên phải nằm trên đường tròn tâm A bán kính 3cm
- HS dựng hình vào vở và ghi các bước dựng hình như hướng dẫn của giáo viên
700
3cm
2cm
4cm
B
A
a) Cách dựng 
- Dựng DADC có =70, DC = 4cm, DA = 2cm
- Dựng Ax//DC (tia Ax cùng phía với C đối với AD)
H: Tứ giác ABCD dựng trên có thoả mãn tất cả các điều kiện đề bài yêu cầu không?
GV: Đó là nội dung bước c/m, gv ghi bảng
GV: Ta có thể dựng được bao nhiêu hình thang thoả mãn các điều kiện của đề bài? giải thích.
- HS: Ta chỉ dựng được 1 hình thang thoả mãn các điều kiện của đề bài vì: DADC dựng được là duy nhất và đỉnh B dựng được cũng là duy nhất
- Dựng BÎAx sao cho AB = 3cm. Nối BC.
b) Chứng minh:
Tứ giác ABCD dựng trên là hình thang vì AB//CD (theo cách dựng). Hình thang ABCD có =700, AD = 2cm, DC = 4cm nên thoả mãn các yêu cầu của đề bài 
 4. Höôùng daãn veà nhaø : (2’)
- Ôn lại các bài toán dựng hình cơ bản
- Nắm vững yêu cầu các bước của một bài toán dựng hình trong bài làm chủ yếu cần trình bày bước cách dựng và chứng minh.
- Giải các bài tập 29, 30, 31, 32 trang 83 SGK
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG:
Ngày soạn 26/9/05 TUẦN 5
Tiết : 9 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS các phần của một bài toán dựng hình HS biết vẽ phác hình để phân tích miệng bài toán, biết cách trình bày phần cách dựng và chứng minh.
- Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước và compa để dựng hình.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Thước thẳng, compa, thước đo độ
Trò: Thước thẳng, compa, thước đo độ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra (14’) gọi 1 HS lên bảng
- Một bài toán dựng hình cần làm những phần nào? Phải trình bày phần nào.
- Chữa bài 31/83 SGK
3. Bài mới
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Noäi dung
12’
HÑ1: Luyeän taäp: 
GV: Cho HS giải bài 32/83 SGK: Hãy dựng một góc 300
GV: Lưu ý: ở đây chúng ta chỉ được dùng thước thẳng và compa.
GV: Gợi ý: hãy dựng góc 600 trước. làm thế nào để dựng được góc 600 bằng thước và compa.
H: Tiếp theo, để có góc 300 thì làm thế nào?
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
HS trả lời miệng:
- Dựng 1 tam giác đều có cạnh tuỳ ý để có góc 600
- . Dựng tia phân giác của góc 600
HS: Lên bảng dựng hình 
1. Bài 32/83 (SGK)
- Dựng một tam giác đều có cạnh tuỳ ý để có góc 600.
B
A
C
300
- Dựng tia phân giác của góc 600 ta được góc 300.
 x
16’
GV: Cho HS giải bài 34/83
GV: Gọi HS đọc đề
GV: Yêu cầu tất cả lớp vẽ phác hình cần dựng, phải điền tất cả các yếu tố đề bài cho lên hình
H: Tam giác nào dựng được ngay?
H: Đỉnh B dựng như thế nào?
GV: Yêu cầu HS trình bày cách dựng vào vở một học sinh lên bảng dựng hình.
GV cho độ dài các cạnh trên bảng
Gọi 1HS chứng minh miệng một HS khác lên bảng ghi phần chứng minh
GV: có bao nhiêu hình thang thoả mãn các điều kiện của đề bài.
- GV cho HS nhận xét
1 HS đọc đề
C
2cm
B
A
D
3cm
3cm
1 HS vẽ phác hình lên bảng
HS: DADC dựng được ngay, vì biết = 900, AD = 2cm, DC = 3cm
HS: Đỉnh B cách C 3cm nên BÎ(C;3cm) và đỉnh B nằm trên đường thẳng đi qua A song song với DC.
- HS3: dựng hình trên bảng 
1HS trả lời miệng.
- 1HS ghi phần chứng minh trên bảng
- HS: Có 2 hình thang ABCD và A’B’C’D’ thoả mãn các điều kiện của đề bài. Bài toán có 2 nghiệm hình
2. Bài 34/83 (SGK)
Cách dựng:
2
3
B
A
y'
B’
C
D
2cm
3cm
3cm
- Dựng DADC có =900, AD = 2cm, DC = 3cm.
- Dựng đường thẳng yy’ đi qua A và yy’//DC.
- Dựng đường tròn tâm C bán kính 3cm cắt yy’ tại điểm B (và B’). nối BC (và B’C) 
b) Chứng minh
ABCD là hình thang vì AB//CD,có AD = 2cm, = 900, DC = 3cm, BC = 3cm (theo cách dựng) nên thoả mãn yêu cầu của đề bài.
 4. Höôùng daãn veà nhaø : (2’)
- Cần nắm vững để giải một bài toán dựng hình ta phải làm những phần nào?
- Rèn thêm kỹ năng sử dụng thước và compa trong dựng hình.
- Giải các bài tập 33/83 SGK + 46, 49, 50, 52/65 SBT.
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG:
Ngày 29/09/05	
Tiết 10 §6. ÑOÁI XỨNG TRỤC	
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng d
- HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng.
- Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng.
- HS nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
Thầy: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu, hình 53, 54 phóng to, Tấm bìa chữ A, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân
Trò: Thước thẳng, compa, tấm bìa hình thang cân.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định (1’)
2. Kiểm tra (6’) gọi 1 HS lên bảng
Hỏi: 1) Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
 2) Cho đường thẳng d và một điểm A (AÏd). Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’.
 3. Bài mới:
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Noäi dung
9’
15’
HÑ1: Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng:
GV: Thế bào là hai điểm đối xứng qua đường thẳng d?
GV: Đọc định nghĩa 2 điểm đối xứng qua đường thẳng 
GV: Định nghĩa một cách cụ thể GV:Cho đường thẳng d, MÏd, BÎd, hãy vẽ điểm M, điểm B’ đối xứng với B qua d. 
H: Nêu nhận xét về B và B’
GV: Nêu quy ước (SGK)
HÑ2: 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng:
 GV: yêu cầu HS thực hiện ?2
GV: Gọi HS đọc đề
GV: Yêu cầu HS vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng
GV: Nêu nhận xét về điểm C’
GV: Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường thẳng d.
GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa trang 85 SGK
GV: Cho HS quan sát hình 53, 54 trên bảng phụ để giới thiẹu về hai đường thẳng, hai góc, hai tam giác, hai hình H và H’ đối xứng nhau qua đường thẳng d.
GV: Nêu kết luận: 
H: Hãy tìm trong thực tế hình ảnh, 2 hình đối xứng nhau qua một trục
HS: Trả lời: . nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
HS: Đọc định nghĩa trang 84 SGK 
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ.
HS: B’ º B
HS đọc đề
HS: Vẽ hình vào vở, 1 HS leân bảng vẽ.
HS: Điểm C’ thuộc đoạn thẳng AB.
HS:. Có A’ đối xứng với A, B’ đối xứng với B qua d
 Một HS đọc định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng 
HS: Nghe giáo viên trình bày
HS: Ghi kết luận
HS: Trả lời..
1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng:
* Định nghĩa (SGK)
M và M' đối xứng nhau qua đường thẳng d.
 Đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng MM
M
M’
B
B’
d
** Quy ước: (Xem SGK/84)’
2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng:
B'
C'
A'
A
C
B
Trên hình vẽ: hai đoạn thẳng AB và A’B’ gọi là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng d
* Định nghĩa: (SGK)
* Người ta chứng minh được rằng: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam góc) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau.
HÑ3: Hình có trục đối xứng: 
GV: Cho học sinh làm ?3	
GV: Vẽ hình
GV: Vậy điểm đối xứng với mỗi điểm của DABC qua đường cao AH nằm ở đâu?
GV: Người ta nói AH là trục đối xứng của tam giác cân ABC.
Một học sinh đọc ?3	
HS: Trả lời:
HS: Hình đối xứng với AC qua AH là AB và ngược lại
HS: Hình đối xứng với đoạn AH là đoạn CH và ngược lại.
HS: Trả lời:vẫn thuộc DABC
3) Hình có trục đối xứng:
A
C
B
 H
GV: Giới thiệu định nghĩa trục đối xứng của hình H.
GV: Cho HS làm ?4	
GV: Dùng các tấm bìa đã chuẩn bị dùng để minh hoạ.
HS: Đọc lại định nghĩa trang 86 SGK.
HS: Trả lời:a) một trục đ/x
b)3 trục đ/x c) có vô số trục đ/x
 HS trả lời
HS: Đọc định lý SGK
* Định nghĩa:A
B
C
D
K
H
 (SGK)
* Định lí: (SGK)
 4. Höôùng daãn veà nhaø : (1’)
	- Hiểu và học thuộc các định nghĩa, các định lý, tính chất trong bài.
	- Giải các bài tập 35,36,37,39 SGK trang 87,88
IV. RUÙT KINH NGHIEÄM, BOÅ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_1_den_10_ban_4_cot.doc