Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 27+28: Luyện tập - Trường THCS Tân An

Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 27+28: Luyện tập - Trường THCS Tân An

 A. MỤC TIÊU

· Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.

· HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình códiện tích bằng nhau.

· Luyện kĩ năng cắt, ghép hình theo yêu cầu.

· Phát triển tư duy cho HS thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.

· GV : - Thước thẳng, êke, phấn màu.

- Bảng ghép hai tam giác vuông để tạo thành một tam giác cân, một hình chữ nhật, một hình bình hành (bài tập 11 tr119 SGK)

· HS : - Mỗi HS chuẩn bị hai tam giác vuông bằng nhau ( kích thước hai cạnh góc vuông có thể là 10cm, 15cm) để làm bài tập 11 tr119 SGK.

- Thước kẻ, compa, êke.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 294Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hình học 8 - Tiết 27+28: Luyện tập - Trường THCS Tân An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Tiết 27-28
NS:
ND: 
LUYỆN TẬP
 A. MỤC TIÊU 
Củng cố các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, chứng minh hai hình códiện tích bằng nhau.
Luyện kĩ năng cắt, ghép hình theo yêu cầu.
Phát triển tư duy cho HS thông qua việc so sánh diện tích hình chữ nhật với diện tích hình vuông có cùng chu vi.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV :
Thước thẳng, êke, phấn màu.
Bảng ghép hai tam giác vuông để tạo thành một tam giác cân, một hình chữ nhật, một hình bình hành (bài tập 11 tr119 SGK)
HS :
Mỗi HS chuẩn bị hai tam giác vuông bằng nhau ( kích thước hai cạnh góc vuông có thể là 10cm, 15cm) để làm bài tập 11 tr119 SGK.
Thước kẻ, compa, êke.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Nội dung ghi bảng
Họat động 1:KIỂM TRA (10 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra
HS1 :
Phát biểu ba tính chất của diện tích đa giác.
Chữa bài tập 12(c,d) tr127 SBT.
HS2 : Chữa bài tập số 9 tr119 SGK.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
GV nhận xét và cho điểm
Hai HS lên bảng kiểm tra.
HS1 :Nêu ba tính chất của diện tích tam giác tr117 SGK.
Chữa bài tập 12 (c,d) tr127 SBT.
c) Chiều dài và chiều rộng đều tăng 4 lần thì diện tích tăng 16 lần.
a’ = 4a.; b’ = 4b.
S’ = a’b’ = 4a x 4b =16ab = 16S
d) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 3 lần.
a’ = 4a; b’ = ;
 S’ = a’b’ = 4a. =
Vậy S’ bằng ban đầu.
HS2 : Chữa bài 9 SGK.
Diện tích tam giác ABE là :
Diện tích hình vuông ABCD là :
AB2 = 122 = 144 (CM2)
Theo đề bài
6x = .144
x=8 (cm)
HS nhận xét bài làm của bạn.
Chữa bài tập12 (c,d) tr127 SBT.
c) Chiều dài và chiều rộng đều tăng 4 lần thì diện tích tăng 16 lần.
a’ = 4a.; b’ = 4b.
S’ = a’b’ = 4a x 4b =16ab = 16S
d) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 3 lần.
a’ = 4a; b’ = ;
 S’=a’b’=4a. =
Vậy S’ bằng ban đầu.
 Chữa bài 9 SGK.
Diện tích tam giác ABE là :
Diện tích hình vuông ABCD là :
AB2 = 122 = 144 (CM2)
Theo đề bài
6x = .144
x=8 (cm)
Hoạt động 2:LUYỆN TẬP (32 phút)
Bài 7 tr118 SGK ( Đề bài đưa lên bảng phụ )
Để xét xem gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không, ta cần tính gì ?
Hãy tính diện tích các cửa.
- Tính diện tích nền nhà
- Tính tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà. 
Vậy gian phòng trên có đạt mức chuẩn về ánh sáng hay không ?
Bài 10 tr119 SGK ( đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phúc)
GV : Tam giác vuông ABC có độ dài cạnh huyền là a, độ dài hai cạnh góc vuông là b và c.
Hãy so sánh tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông và diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền.
Bài 13 tr119 SGK ( Đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
GV gợi ý : So sánh SABC và SCDA
Tương tự, ta còn suy ra được những tam giác nào có diện tích bằng nhau ?
-Vậy tại sao SEFBK = SEGDH ?
GV lưu ý HS : Cơ sở để chứng minh bài toán trên là tính chất 1 và 2 của diện tích đa giác.
Bài 11 tr119 SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để giải bài tập trên.
GV lưu ý HS ghép được :
Hai tam giác cân.
Một hình chữ nhật.
Hai hình bình hành.
Một HS đọc to đề bài.
HS : Ta cần tính diện tích các cửa và dịên tích nền nhà, rồi lập tỉ số giữa hai diện tích đó.
Diện tích các cửa là :
1 x 1,6 + 1,2 x 2 = 4 (m2)
Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà là :
 % < 20%.
Gian phòng trên không đạt mức chuẩn về ánh sáng.
HS : tổng diện tích hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông là : b2 + c2.
Diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền là a2.
Theo định lí Pi – ta – go ta có :
a2 = b2 + c2 
Vậy tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền.
Hs : Có D ABC = D CDA (c.g.c)
Þ SABC = SCDA ( tính chất diện tích đa giác)
HS : Tương tự : SAFE = SEHA
Và SEKC = SCGE
HS : Từ các chứng minh trên ta có :
SABC – SAFE - SEKC
= SCDA – SEHA - SCGE
Hay SEFBK = SEGDH
HS hoạt động nhóm, mỗi HS lấy hai tam giác vuông đã chuẩn bị sẵn, theo kích thước chung để ghép vào bảng nhóm mình.
Bảng nhóm.
Diện tích của các hình này bằng nhau vì cùng bằng tổng diện tích của hai tam giác vuông đã cho.
Bài 7 tr118 SGK
Diện tích các cửa là :
1 x 1,6 + 1,2 x 2 = 4 (m2)
Tỉ số giữa diện tích các cửa và diện tích nền nhà là :
 % < 20%.
Gian phòng trên không đạt mức chuẩn về ánh sáng.
Bài 10 tr119 SGK
Theo định lí Pi – ta – go ta có :
a2 = b2 + c2 
Vậy tổng diện tích của hai hình vuông dựng trên hai cạnh góc vuông bằng diện tích hình vuông dựng trên cạnh huyền.
Bài 13 tr119 SGK
 Có D ABC = D CDA (c.g.c)
Þ SABC = SCDA ( tính chất diện tích đa giác)
 Tương tự : SAFE = SEHA
Và SEKC = SCGE
 Từ các chứng minh trên ta có :
SABC – SAFE - SEKC
= SCDA – SEHA - SCGE
Hay SEFBK = SEGDH
Bài 11 tr119 SGK.
Diện tích của các hình này bằng nhau vì cùng bằng tổng diện tích của hai tam giác vuông đã cho.
Họat động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (3 phút)
Oân công thức tính diện tích hình chữ nhật, diện tích tam giác vuông, diện tích tam giác (đã học ở Tiểu Học) và ba tính chất diện tích đa giác.
Bài tập về nhà số 16,17, 20, 22 tr127, tr128 SBT.
Bài chép : Aùp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông, hãy tính diện tích tam giác ABC sau :
AH = 3cm
BH = 1cm
HC = 3cm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_hinh_hoc_8_tiet_2728_luyen_tap_truong_thcs_tan_a.doc